intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

76
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì thi chọn học sinh giỏi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3

  1. UBDN HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1 PHÒNG GD­ĐT LƯƠNG TÀI Năm học 2015 ­ 2016 Môn thi: SINH HỌC ­ Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giaođề) Câu 1 (2,0 điểm).  a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE   FGH Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu  các gen trên NST; ( ): tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE   FG ­ Xác định dạng đột biến. ­ Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b. Kể tên các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc phân tử và số lượng NST.  Nêu sự khác nhau giữa các loại biến dị đó. Câu 2:( 2 điểm ) Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 3  (2 điểm).  Ở  lúa,thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội   hoàn toàn so với chín muộn. Đem 2 thứ lúa đều thân cao, chín sớm thụ phấn với   nhau  ở  F1 thu được: 897 cây lúa thân cao, chín sớm; 299 cây lúa thân cao, chín  muộn; 302 cây lúa thân thấp, chín sớm; 97 cây lúa thân thấp, chín muộn. a) Xác định kiểu gen bố, mẹ. b) Lấy cây thân thấp, chín sớm thụ  phấn với cây thân cao, chín sớm  ở  P. Xác   định kết quả thu được. Câu 4( 2 điểm)  Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một  loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được hình thành đều  giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng  được tạo thành là 576 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25% a/ Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành. b/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm động có trong các  hợp tử được tạo thành khi chúng đang ở kì giữa. Câu 5 (2,0 điểm). Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị  hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen  lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
  2.   a) Số  lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  bình thường chứa  gen nói trên bằng bao nhiêu?   b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số  lượng  từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?  c) Nếu cho các loại giao tử  không bình thường đó tái tổ  hợp với giao tử  bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại   hợp tử bằng bao nhiêu?    …………………HẾT.………………….. (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………..;Số báo danh:…………………
  3. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Sinh học – Lớp 9          Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1. 2.0đ a ­ Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H     kiểu đột biến  cấu trúc NST dạng mất đoạn. 0,25 a.      ­ Hậu quả:  ở  người, mất đoạn nhỏ   ở  đầu nhiễm sắc thể  thứ  21 gây  0,25 bệnh ung thư máu. b – Biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền là thường biến và biến 0,25 dị tổ hợp.  * Sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp        Thường biến Biến dị tổ hợp ­ Là những biến đổi kiểu hình  ­ Là những biến đổi kiểu hình  0,5 của   cùng   một   kiểu   gen,   xuất  do sự  sắp xếp lại vật chất di  hiện trong suốt quá trình phát  truyền,   chỉ   xuất   hiện  trong  triển   của   cá   thể,   chịu   ảnh  sinh   sản   hữu   tính.  chịu   ảnh  b. hưởng   trực   tiếp   của   môi  hưởng gián tiếp của điều kiện  trường. sống. 0,5 ­ Xảy ra đồng loạt theo hướng   ­ Xảy ra ngẫu nhiên, riêng lẻ ở  xác định  ở  từng nhóm cá thể.  từng cá thể. Di truyền cho thế  Không di truyền được. hệ sau. ­   Không   làm   nguyên   liệu   cho  Là nguồn nguyên liệu cho chọn  0,25 tiến   hóa,   giúp   sinh   vật   thích  giống và tiến hóa. ứng với môi trường. 2 2.0đ Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ  hoạt động 0.25 sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:
  4. a. Chức năng cấu trúc: ­ Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan 0.5 trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các  đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. ­ VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.  b. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất ­ Quá trình trao đổi chất trong tế  bào diễn ra qua nhiều phản  ứng hóa 0.5 sinh được  xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là  prôtêin ­ VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của  enzim ARN­pôlimeaza. c. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất ­ Sự  điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế  bào và cơ  thể  được  0.5 tiến hành do  sự  điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là   prôtêin.     ­ VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu. d. Chức năng bảo vệ  : prôtêin tạo nên các kháng thể để  bảo vệ  cơ thể ­ VD: bạch cầu  0.25 e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động  cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.  ­ VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…      g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân  giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động. 3. 2.0 đ a, Xác định kiểu gen bố, mẹ. Xét riêng từng cặp tính trạng trạng:  Cao 897 + 299 3 Chin som 897 + 302 3 0.25 = =               = = Thap 302 + 97 1 Chin muon 299 + 97 1 ­ Biện luận: F1 xuất hiện tỉ lệ 3 cao : 1 thấp => cao trội hoàn toàn hơn so  với thấp. Cao => gen A. Thấp => gen a. 3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 = Aa x Aa. F1 xuất hiện tỉ lệ 3 chín sớm : 1 chín muộn => chin sớm trội hoàn toàn so   với chín muộn.
  5. Chín sớm => gen B Chín muộn => gen b. 0.5 3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 = Bb x Bb Vậy: Cây bố và mẹ thân cao, chín sớm (AaBb) ­ Sơ đồ lai:  P: Thân cao, chín sớm  (AaBb)          X            Thân cao, chín sớm  (AaBb) Gp: AB=Ab=aB=ab=25%                                 AB=Ab=aB=ab=25% 0.5 F1:  Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình 1 AABB 2 AABb 9 thân cao, chín sớm (A­B­) 2 AaBB 4 AaBb 1 AAbb 3 thân cao, chín muộn (A­bb) 2 Aabb 1 aaBB 3 thân thấp, chín sớm (aaB­) 2 aaBb 1 aabb 1 thân thấp, chín muộn (aabb) b) Xác định kết quả ­ Xác định kiểu gen: Cây bố thân thấp, chín sơm: (aaBB, aaBb). 0.25 Cây mẹ thân cao chín sơm ở P: (AaBb). ­ Sơ lai 1: P: Thân cao, chín sớm ( AaBb)     X     Thân thấp, chín sớm (aaBB). GP:      AB, Ab, aB, ab                                        aB 0.25 F1:  Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 1AaBb : 1aaBB : 1aaBb Tỉ lệ kiểu hình: 1 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm. ­ Sơ đồ lai 2:  P: Thân cao, chín sớm ( AaBb)     X     Thân thấp, chín sớm (aaBb). GP:      AB, Ab, aB, ab                                        aB,ab F1:  Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb 0.25 Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn :                            3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn. 4. 2.0đ
  6. ­ Gọi a là số tế bào trứng   số tế bào sinh tinh là 4a 0.5 Ta có: 4a + a = 160 a.  a = 32 ­ Số hợp tử tạo thành = số trứng thụ tinh = 32 x 6,25% = 2 ( hợp tử) 0.5   Goi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Ta có: 4.32.n – 32.n = 576 0.25  n = 6  2n = 12 ( NST) 0.25 b. có 2 hợp tử nguyên phân lên Ở kì giữa:  0.25 ­ Số tâm động = 2.2n = 2. 12 = 24 ( Tâm động ) ­ Số crômatit = 2.24 = 48.  0.25 5. 2.0đ 4080  Gen =  x 2 = 2400 nuclêôtit 3, 4 0.25 Giao tử chứa gen A:     2A + 3G = 3120 a.                                       2A + 2G = 2400.   Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. 0.25 Giao tử chứa gen a:       2A + 3G = 3240                                       2A + 2G = 2400.   Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840 0.25 Có 2 loại giao tử: Aa và 0. 0.25 Giao tử Aa có:  A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit 0.25 b.                          G = X = 720 + 840  = 1560 nuclêôtit Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0  nuclêôtit 0.25 Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử: c.    ­ Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit                      G = X = 2400  nuclêôtit  0.25    ­ a0 có: A = T = 360  nuclêôtit                          G = X = 840  nuclêôtit  0.25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2