intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

102
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13 kèm đáp án các bạn học sinh lớp 9 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi được tốt hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2015 ­ 2016 Môn thi: Vật lý ­ Lớp 9 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian  giaođề) Bài 1: (2,0 điểm) R1 M R 4 A B Cho mạch điện như hình vẽ bên.  R1=R2=R3=6Ω,  R4=2Ω, UAB=18V R2 R3 a. Mắc vào hai đầu N và B một vôn kế có điện  V N trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế. b. Thay vôn kế trên bằng một ampe kế có điện trở rất bé. Xác định số chỉ của  ampe kế và chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch MN. Bài 2: (2,0 điểm) Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về B. Sau 20 phút, hai xe  cách nhau 5 km. a. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe thứ nhất đi hết quãng đường mất 3 giờ,  còn xe thứ hai mất 2 giờ. b. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 30 phút thì sau bao lâu hai xe  gặp nhau kể từ khi xe thứ nhất khởi hành? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki  lô mét? Bài 3: (2,0  điểm) Để đưa một vật có trọng lượng P lên độ cao 2 mét so với mặt đất,  người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có ma sát và tốn một công là 3000J a. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là H = 0,8. Tính trọng lượng P của  vật? b. Biết mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5mét, tính công tối thiểu để thắng  lực ma sát khi kéo vật lên và tính độ lớn của lực ma sát đó. Bài 4: (2,0 điểm) Có hai loại điện trở : R1 = 20Ω; R2=30Ω. Hỏi cần phải có bao nhiêu  điện trở mỗi loại để khi mắc chúng:  a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở 200Ω. b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở 5Ω. Bài 5: (2,0 điểm)            Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ .            R1 Biết R = 4 Ω; R1 là đèn (6V ­ 3W) M R X N R2 là biến trở. UMN = 10V không đổi.              a.  Xác định R2 để đèn sáng bình thường. b.  Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 1
  2. cực đại. Tính giá trị cực đại đó. R2 ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­  (Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.  Họ và tên thí sinh:.........................................................Số báo danh...................... UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Vật lý ­ Lớp 9  Bài 1: (2,0    điểm)  Ý/Phần Đáp án Điểm a) Khi nối N và B bằng một vôn kế  có điện trở  rất lớn,   mạch điện trở thành ((R2 nt R3)//R1)nt R4  0.25 Tính được R23 = 12 Ω; R123 = 4 Ω; Rtđ = 6Ω Tính được I =I123 = I4 = 3 A. Suy ra U4 =6 V  0.25 Tính được U123 = U1 = U23 = 12V. Suy ra I23 = I2 = I3 =  0.25 1A. Từ đó U3 = 6V Số chỉ của vôn kế bằng hiệu điện thế giữa hai điểm N,  B 0.25 UNB = U3 + U4 = 12V b) Khi nối N và B bằng một am pe kế có điện trở rất nhỏ,  mạch điện trở thành ((R3//R4)ntR1)//R2 0.25 Tính đượ  R34=1,5Ω; R134  = 7,5Ω; U2  = U134=UAB = 18V.  Từ đó tính I2 = 3A Tính được I1 = I  34 = I134 = 2,4A. Suy ra U3 = U4 = U34 =  0.25 3,6V. Tính được I3 = 0,6A; I4 = 1,8 A Số chỉ của Ampe kế là IA = I3 + I 2 = 3+0,6=3,6A 0.25 Do I1>I4 nên dòng điện có chiều đi từ M đến N 0.25 Bài 2: (2,0điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm a) Gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe  thứ 2. (v1; v2 >0). Đổi 20 phút = 1/3 giờ. Vì xe thứ  nhất đi hết quãng đường mất 3 giờ, xe thứ  0.5 hai mất 2 giờ nên: v1.3 = v2.2 và v2 >v1 Hai xe chuyển  động cùng chiều, sau 20 phút hai xe  cách nhau 5 km nên: 1/3.v2 – 1/3v1 = 5 0.25 Hay v1  ­ v2 = 15 Tính được v1 = 30 km/h và v2 = 45 km/h 0.25 Vậy vận tốc của xe thứ  nhất là 30 km/h, vận tốc của   2
  3. xe thứ hai là 45 km/h b) Gọi t là khoảng thời gian từ khi xe thứ nhất khởi hành  đến khi hai xe gặp nhau. 0.25 Thời gian chuyển động của xe thứ  hai tới khi hai xe   gặp nhau là t – 0,5 Quãng đường xe thứ nhất đi được là S1 = 30.t    (km) Quãng đường xe thứ  nhất đi được là S2  = 45.(t ­0,5)  0.25 (km) Khi hai xe gặp nhau: S1 = S2 hay 30t = 45.(t­0,5) 0.25 Tính được t = 1,5 h và S1 =45 km  0.25 Vậy hai xe gặp nhau sau 1,5h kể  từ  khi xe một khởi   hành và nơi gặp nhau cách A 45 km Bài 3: (2,0điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm a) Công của trọng lực đưa vật lên cao 2 mét là công có ích  Ai = P.h Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng H= Ai/A.  1.0 Suy ra P=A.H/h = 1200N Vậy trọng lượng của vật là 1200 N  b) Khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng, công hao  phí là công của lực ma sát  Ams = 20%A= 600J 1.0 Suy ra công tối thiểu để thắng lực ma sát để đưa vật lên  là 600J. Độ lớn của lực ma sát là: Fms = 120N Bài 4: (2,0điểm) Ý/Phần Đáp án Điểm 3
  4. a) Gọi x, y lần lượt là số  điện trở  20Ω  và 30Ω  cần dùng  ( x, y ≥0; x,y là số tự nhiên) Khi các điện trở mắc nối tiếp, điện trở của đoạn mạch  là R = 20x+30y = 200 hay 2x+3y=20 Suy ra x=(20­3y)/2 Lập bảng giá trị ta có y 0 1 2 3 4 5 6 7 1.0 x 10 17/2  7 11/2 4 5/2 1 ­1/2 Kết  TM Loạ TM Loạ TM Loạ TM Loạ luậ i i i i n Để thu được đoạn mạch có điện trở 200Ω cần mắc nối   tiếp 10 điện trở 20Ω hoặc 7 điện trở 20Ω với 2 điện trở  30Ω  hoặc 4 điện trở  20Ω  với 4 điện trở  30Ω  hoặc 1   điện trở 20Ω với 6 điện trở 30Ω b) Gọi x, y lần lượt là số  điện trở  20Ω  và 30Ω  cần dùng  ( x, y ≥0; x,y là số tự nhiên) Khi   các   điện   trở   mắc   song   song,   điện   trở   của   đoạn  mạch là R Ta có: 1/R = x/20+y/30 hay 3x+2y=12 . Suy ra y=(12­3x)/2 Lập bảng giá trị ta có X 0 1 2 3 4 5 1.0 Y 6 9/2 3 3/2 0 ­3/2 Kết  TM Loại TM Loại TM Loại luận Vậy để  thu được đoạn mạch có điện trở  5Ω, cần mắc  song song 6 điện trở  30Ω  hoặc 2 điện trở  20Ω  với 3   điện trở 30Ω hoặc 4 điện trở 20Ω Bài 5: (2,0điểm) a) Ta có R1 = 36/3 = 12  1.0 ­ R1,2 = 12.R2/(12 + R2) ­ RMN = 4 + 12.R2/(12+R2) = (48 + 16R2)/(12+R2) ­ UAN = I.R1,2 = 120.R2/(48+16R2) ­ để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu  đèn =6V 4
  5. → Ud = UAN = 120.R2/(48+16R2) = 6 → R2 = 12  Ta có I = UMN/RMN = 10(12+R2)/16(3+R2) I2 = R1.I/(R1+R2) = 120/16(3+R2) b) Công suất tiêu thụ của R2 là  1.0 P2 = I22.R2 = 4,7(1 – (3­ R2)2/(3+R2)2). Để công suất tiêu  thụ của R2 lớn nhất thì 3 – R2 = 0 → R2 = 3 . ­ Giá trị cực đại đó là 4,7W …………………HẾT.………………….. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0