Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
lượt xem 0
download
Hãy tham khảo Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học: 2017 2018 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 202 Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Đâu là nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. B. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi. Câu 2: Từ thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam có thể vận dụng bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Đổi mới phải toàn diện, trọng tâm là đổi mới về văn hóa. B. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về chính trị. C. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về tư tưởng. D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế. Câu 3: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). C. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành được độc lập vào tháng 8 năm 1945? A. các nước Đồng minh giúp đỡ. B. lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị đầy đủ, các chính đảng chớp thời cơ phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. C. chính phủ tay sai hoang mang, rệu rã. D. chủ nghĩa phát xít đầu hàng đầu hàng quân Đồng minh. Câu 5: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa. B. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ. C. thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi. Trang 1/6 Mã đề thi 202
- D. Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh. Câu 6: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào? A. Tự do dân chủ. B. Vô sản. C. Dân chủ tư sản. D. Phong kiến. Câu 7: Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy thành công của cuộc cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX? A. Cuộc cải cách được thực hiện từ trên xuống, nội dung cải cách toàn diện. B. Cải cách diễn ra trong bối cảnh Nhật Bản đang đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược. C. Thiên Hoàng thâu tóm được quyền lực, đề ra chính sách cải cách đúng đắn. D. Cải cách có sức lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. Câu 8: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo, sử dụng thành công bom nguyên tử. C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. Câu 9: Theo “phương án Maobáttơn” thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A. văn hoá. B. kinh tế. C. tôn giáo. D. địa lí. Câu 10: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Mục tiêu đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ, lập chính phủ dân chủ. B. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc C. Phong trào diễn ra không đồng đều giữa các khu vực và các quốc gia. D. Phong trào đấu tranh phát triển rộng khắp và ngày càng quyết liệt. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. C. Sự chống phá của các thế lực thù địch. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. Câu 12: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thế giới trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”. B. quyền lực chi phối hoàn toàn thuộc các cường quốc Anh, Pháp, Mĩ. C. nhiều khu vực diễn ra nội chiến và xung đột. D. thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu. Câu 13: Mục tiêu cơ bản trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ Latinh từ cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX là gì? Trang 2/6 Mã đề thi 202
- A. chống đàn áp tôn giáo. B. giải phóng dân tộc. C. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 14: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, địa vị quốc tế của Mĩ và Liên Xô là A. thành trì của hòa bình thế giới. B. hai trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. hai trụ cột của trật tự thế giới hai cực Ianta. D. chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. Câu 15: Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội nghị Véc xai. B. Hội nghị Oasinhtơn. C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Ianta. Câu 16: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. B. đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. C. đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. D. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. Câu 17: Mục đích chính trong cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa Nhật Bản A. trở thành một cường quốc ở Châu Á. B. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. Câu 18: Một trong những yếu tố thuận lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á đoàn kết, hợp tác, phát triển hiện nay là gì? A. Sự tương đồng về văn hóa. B. Đều là các quốc gia ở lục địa. C. Kinh tế phát triển ở tầm cao. D. Địa hình không bị chia sẻ. Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh ở các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Thiếu đường lối đúng. B. Lực lượng đông đảo. C. Đều mang tính tự phát. D. Thiếu tổ chức mạnh. Câu 20: Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. B. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. Câu 21: Sự có mặt của quân đội nước nào ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thuộc thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam? Trang 3/6 Mã đề thi 202
- A. Anh. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 22: Các nước tư bản Tây Âu có chính sách như thế nào đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. C. Bồi thường cho các thuộc địa. D. Viện trợ cho các thuộc địa. Câu 23: Từ năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do A. vấn đề Campuchia. B. tác động của Chiến tranh lạnh. C. Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa. D. tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. Câu 25: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 nhằm mục đích A. biến Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ. B. biến Trung Quốc thành một nước tư bản giàu mạnh, văn minh. C. biến Trung Quốc thành quốc gia dân chủ, công bằng và văn minh. D. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 26: . Biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. B. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. C. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, D. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. Câu 27: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước A. xã hội chủ nghĩa. B. Tây Âu C. dân chủ nhân dân Đông Âu. D. châu Á. Câu 28: Phong trào đấu tranh ở đâu được coi là “lá cờ đầu” của phong trào cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Cuba. B. cách mạng Panama. C. cách mạng Mêhicô. D. cách mạng Vênêxuêla. Trang 4/6 Mã đề thi 202
- Câu 29: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 30: Chính đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ thế cuối thế kỉ XIX đến sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Quốc đại. Câu 31: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chủ nghĩa thực dân mới Câu 32: Từ năm 1930 đến năm 1951, cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của A. Quốc tế cộng sản. B. Đảng cộng sản Đông Dương. C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Liên minh nhân dân Việt Miên Lào. Câu 33: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979? A. Đối đầu căng thẳng, B. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Pháp và Mỹ. C. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. Câu 34: Quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 1945) thể hiện A. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. B. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. C. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. Câu 35: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Tòa án Quốc tế B. Hội đồng Bảo an. C. Đại hội đồng. D. Ban Thư kí. Câu 36: Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 1949 là thắng lợi của cuộc cách mạng A. vô sản. B. dân chủ tư sản. C. dân tộc dân chủ. D. giải phóng dân tộc. Câu 37: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới? A. Hàn Quốc B. CHDCND Triều Tiên. Trang 5/6 Mã đề thi 202
- C. Trung Quốc D. Nhật Bản Câu 38: Đặc điểm nổi bật của đế quốc Nhật là gì? A. Đế quốc phong kiến quân phiệt. B. Đế quốc thực dân. C. Đế quốc phong kiến. D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. Câu 39: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XX? A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. Câu 40: Quốc gia nào trở thành “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á trong thế kỉ XX? A. Hàn Quốc. B. Xingapo. C. Đài Loan. D. Hồng Công. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 202
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
3 p | 124 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 110 | 10
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 38 | 4
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 59 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
3 p | 121 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 44 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
5 p | 99 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 77 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 73 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 92 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn GDCD lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 40 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
3 p | 54 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn