intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Đắc Bằng lần 2 (2013-2014) đề 178

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

126
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì tuyển sinh Đại học. Mời các em và giáo viên tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Đắc Bằng lần 2 (2013-2014) đề 178.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Đắc Bằng lần 2 (2013-2014) đề 178

  1. SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2, TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG NĂM HỌC 2013-2014 Mụn: SINH HỌC. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phỳt (Đề thi có 06 trang) ( 50 câu trắc nghiệm) MÃ ĐỀ 178 Họ, tờn thớ sinh: ...................................................................Số bỏo danh:................................................. ........................................................................................................... Câu 1: Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F1 đều lông đen. Cho F1 lai phân tích thu được Fb có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Tính trạng màu sắc lông ngựa di truyền theo qui luật A. tương tác bổ sung bởi 2 alen trội. C. tương tác át chế bởi gen trội hoặc tương tác bổ sung. B. tương tác át chế bởi gen lặn. D. tương tác át chế bởi gen lặn hoặc tương tác bổ sung. ABCDE Câu 2: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng . khi giảm phân hình thành giao tử, thấy xuất abcde hiện loại giao tử ABCcDE. Nguyên nhân làm xuất hiện loại giao tử này là A. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. B. do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. C. do sự tiếp hợp lệch và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. D. do sự tiếp hợp lệch và trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn gốc xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1. Câu 3: Mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về A. số lượng, hình thái và cách sắp xếp của các nhiễm sắc thể trong các tế bào. B. số lượng, hình thái và cấu trúc của các nhiễm sắc thể trong các tế bào. C. số lượng, cấu trúc và khối lượng của các nhiễm sắc thể trong các tế bào . D. khối lượng, hình thái và cách sắp xếp của các nhiễm sắc thể trong các tế bào. Câu 4: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 ( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đó được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 ( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số phõn tử ADN chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 ; chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là A. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử. C. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử. B. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử. D. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử. Cõu 5: Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phõn của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phõn ly bỡnh thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bỡnh thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là A. 25%. 37,5%. C. 75%. D. 50%. Câu 6: Trong quỏ trỡnh phỏt triển phụi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phõn bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1. B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2. D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1. Cõu 7: Ở ngô A qui định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với a qui định hạt trắng. Một vườn ngô gồm 500 cõy cú kiểu gen AA, 200 cõy kiểu gen Aa, 300 cõy kiểu gen aa. Biết trung bỡnh mỗi cõy cho 2 bắp, mỗi bắp cho 400 hạt. Quỏ trỡnh giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiờn, giảm phõn bỡnh thường và không có đột biến xảy ra. Về lý thuyết thỡ số hạt thuần chủng thu hoạch được là 1 M· ®Ò thi 178
  2. A. 416.103. B. 808.103. C. 1276.103. D. 324.103. Cõu 8: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. B. hợp tử đó phỏt triển thành phụi. C. nhân của tinh trùng đó đi vào trứng nhưng chưa hũa hợp với nhõn của trứng. D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi. Câu 9: Trong tế bào của một loài thực vật có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm trên phân tử ADN này qui định. Lấy phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1 . theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 100% hoa đỏ. B. 100% hoa trắng C. 9 đỏ: 7 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng Cõu 10. Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh penixiclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dũng vi khuẩn mang ADN tỏi tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dũng vi khuẩn này trong một mụi trường có nồng độ penixiclin thích hợp. Dũng vi khuẩn mang ADN tỏi tổ hợp mong muốn sẽ A. sinh trưởng và phát triển bỡnh thường. D. bị tiờu diệt hoàn toàn B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường loại thuốc kháng sinh khác. Cõu 11. Ở hoa anh thảo màu đỏ trội hoàn toàn so với hoa màu trắng. Khi đem cây hoa màu đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2 ; đem các cây F2 trồng ở 350C thỡ tỷ lệ phõn li kiểu hỡnh là A. 3 đỏ : 1 trắng B. 100% hồng. C. 100% trắng. D. 100% đỏ. Cõu 12. Một gen cú 5 intron; các intron không nằm ở vị trí đầu và cuối gen. Gen này phiên mã 6 lần tổng hợp nờn các phân tử mARN trưởng thành. Mỗi phân tử mARN trưởng thành đều được dịch mã 2 lần. Số loại phân tử protein(mỗi phân tử gồm một chuỗi polipeptit) là A. 240 B. 6 C.12 D. 120 Cõu 13: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc khụng thể tạo ra được các chủng A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. B. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trũ làm khỏng nguyờn. Câu 14: Ở người gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bỡnh thường, một quần thể đạt cõn bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Cú 4 cặp vợ chồng bỡnh thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh là A. 0,0876 B. 0,0667 C .0,1186 D. 0,0532 Câu 15: Tổ hợp lai nào sau đây luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1A–bb: 2A–B - :1aaB-? 1. Ab ( liên kết hoàn toàn) x aB (liên kết hoàn toàn) aB Ab 2. Ab ( liên kết hoàn toàn) x aB (hoán vị gen với tần số bất kì bé hơn 50%) aB Ab 3. Ab ( liên kết hoàn toàn) x AB (hoán vị gen với tần số bất kì bé hơn 50%) aB ab 4. AB ( liên kết hoàn toàn) x aB (hoán vị gen với tần số bất kì bé hơn 50%) ab Ab Câu trả lời đúng là: A. 1,2,3 B.1,2,3,4 C.1,3,4 D .1,2,4 Câu 16: Ưu thế của kĩ thuật nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo (nuôi cấy mô) là A. tạo ra cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. nhõn nhanh cỏc giống cõy quý hiếm từ một cõy cú kiểu gen quý, tạo nờn một quần thể cõy trồng đồng nhất về kiểu gen. C. tạo các giống cây mới có kiểu gen khác nhau từ một giống ban đầu. D. tạo ra ra cơ thể lai mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được. 2 M· ®Ò thi 178
  3. Cõu 17: Trong quỏ trỡnh giảm phõn ở người mẹ, lần phân bào I NST vẫn phân ly bỡnh thường nhưng trong lần phân bào II có 50% số tế bào khụng phõn ly ở cặp NST giới tớnh. Biết quỏ trỡnh giảm phõn ở người bố bỡnh thường, không có đột biến xảy ra. Khả năng họ sinh con bị Hội chứng siêu nữ là: A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 18: Các chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sinh tổng hợp các sản phẩm như insulin, somatostatin, hGH... là thành quả của công nghệ A. xử lí đột biến các chủng gốc bằng tác nhân vật lí. B. xử lí đột biến các chủng gốc bằng tác nhân hóa học. C. ADN tái tổ hợp, các gen được chuyển vào tế bào E.coli nhờ thể truyền. D. dung hợp tế bào trần, hình thành những chủng E.coli mang đặc điểm của 2 loài. Cõu 19: Cho rằng ở một loài hoa, các alen trội A, B phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa sắc tố của hoa như sau: Chất không màu 1 enzim   A _ Chất không màu 2 enzim_ B  Sắc tố đỏ   Cho giao phấn giữa 2 cây (P) thuần chủng đều có hoa màu trắng thu được F1 100% hoa đỏ; F1 tự thụ phấn thu được F2.. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau; biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa đỏ ở F3 là 16 12 64 1 A. B. C. D. . 81 81 81 81 Câu 20: Cho phả hệ sau: Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu? A. 5,56% B. 12,50% C. 8,33% D. 3,13% Cõu 21: Ở ruồi giấm, tớnh trạng mắt trắng do gen lặn nằm trờn nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ, sau đó cho F1 tạp giao. Trong số ruồi cỏi ở F2 thỡ ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ là A. 62,5% B. 75% C. 50% D. 87,5% Cõu 22: Mạch thứ nhất của gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nu lần lượt A: T: G: X= 1: 2: 3: 4 . Khi gen phiên mó 4 lần, mụi trường nội bào cung cấp 720 nu loại Ađênin. Cho biết mạch gốc của gen cú X = 3T. Số axitamin cung cấp cho 2 lượt trượt của riboxom trên một phân tử mARN do gen trên điều khiển tổng hợp là A. 1196. B. 1198 . C. 599 . D. 598 . Câu 23: Thế hệ ban đầu của một quần thể có thành phần kiểu gen là 500 AA + 300 Aa + 200 aa. Qua nhiều thế hệ tự phối, quần thể đó phõn húa thành cỏc dũng thuần về kiểu gen AA và aa. Tỉ lệ cỏc dũng thuần về gen kiểu gen AA và aa hỡnh thành trong quần thể này là A. 0,65AA và 0,35aa B. 0,8AA và 0,2aa C. 0,5 AA và 0,5aa D. Không xác định được. Câu 24: Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,36AA + 0,64Aa. Do không 3 M· ®Ò thi 178
  4. thích nghi với điều kiện sống, tất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ là 13 8 289 272 A. AA: Aa B. AA: Aa 21 21 561 561 1 2 5 1 C. AA : Aa D. AA: Aa 3 3 6 6 Cõu 25: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN sự có mặt của bazơnitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh các đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit. B. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ, liều lượng của loại tác nhân đó. C. Đột biến gen có thể phát sinh do các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại...), tác nhân hóa học (5BU, NMU..), tác nhân sinh học (virut hecpec, virut viêm ganB..) D. Cơ chế phát sinh đột biến gen được thể hiện theo sơ đồ: gen ban đầu tiền đột biếnđột biến gen Cõu 26:.Thế hệ P cho cõy tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bỡnh thường, không xảy ra đột biến. Số kiểu gen ở F1 là A. 12. B. 16. C. 25. D. 15. Cõu 27: Ở cừu kiểu gen HH qui định có sừng, hh- không sừng. Gen này nằm trên nhiễm thể thường.Kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thỡ khả năng F2 thu được cừu cái không sừng là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%. Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau qui định thân cao, hoa đỏ. Người ta cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thế hệ sau thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ đem lai là AB AB A. B. C. AABB D.AaBb ab AB Cõu 29: Nội dung của qui luật phõn li là A. cỏc gen nằm trờn một NST cựng phõn li và tổ hợp với nhau trong quỏ trỡnh giảm phõn và thụ tinh. B. mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. C. mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phõn li theo tỉ lệ kiểu hỡnh là 3: 1. D. sự phân li đồng đều của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. AB AB Cõu 30: Cho phộp lai P. DdXEXe x DdXeY . Biết rằng có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui ab aB định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả về giới tớnh thỡ số loại kiểu gen và kiểu hỡnh ở đời con là: A. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hỡnh. B. 84 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hỡnh. C. 120 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hỡnh. D. 84 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hỡnh. Cõu 31: Ký hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài núi trờn ? A. AaBb. B. AABB. C. AAAABBBB. D. AAaaBBbb. Ab Cõu 32 : Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quỏ trỡnh giảm phõn đó cú 400 tế bào xảy ra aB hoỏn vị. Số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trờn và khoảng cỏch giữa cỏc gen trờn nhiễm sắc thể là A. 3600; 400 và 10cM. B. 3200; 400 và 10 cM. C. 3600; 400 và 20cM. D. 3200;400 và 20 cM. 4 M· ®Ò thi 178
  5. Cõu 33: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phõn tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY. C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXb x ♂ aaXbY. D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY. Cõu 34: Thể tứ bội phát sinh từ loài gốc lưỡng bội 2n = 24 được hiểu chính xác là A. cá thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng cú chứa 48 NST. B. cá thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có chứa 24 cặp NST tương đồng. C. cá thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng cú chứa 12 bộ bốn NST tương đông. D. kết quả của giao tử 2n + 1 và giao tử 2n - 1 kết hợp với nhau. Cõu 35. Một hỗn hợp với 4 loại ribụnuclờụtớt ( A, U, G, X) với tỉ lệ bằng nhau. Tỉ lệ bộ ba chứa ớt nhất 1A là A. 37/64 B. 3/4 C. 27/64 D. 1/4 Cõu 36: Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là: 1. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng. 2. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân. 3. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. 4. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng. A. 1,2,3. B. 2,3,4. C. 1,2,4. D. 1,3,4. Cõu 37: Một loài thực vật D quy định quả trũn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, R quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trờn các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cõn bằng DT cú 14,25% cõy trũn, đỏ ; 4,75% trũn, trắng; 60,75% dài, đỏ ; 20,25% dài, trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiờn. Sự phõn tớnh kiểu hỡnh ở F2 là A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng. B. 13 dài, đỏ: 3 dài trắng. C. 8 dài, đỏ: 1 dài, trắng. D. 15 dài, đỏ: 1 dài, trắng. Cõu 38. Sự thu gọn cấu trỳc khụng gian của NST cú vai trũ A. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quỏ trỡnh giảm phõn B. tạo thuận lợi cho sự phõn li, tổ hợp cỏc NST trong quỏ trỡnh phõn bào C. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trỡnh phõn bào D. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trỡnh phõn bào Cõu 39: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trỡnh ngẫu phối đó tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trờn. Tớnh theo lớ thuyết, phộp lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 3 : 1? A. AA ì Aa. B. Aa ì Aa. C. XA XA × Xa Y. D. X A X a × X A Y. Câu 40: Có 1 đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bỡnh thường, thu được 1000 gà con, trong đó có 10 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, số lượng gà bố mẹ (số cá thể) dị hợp tử về đột biến trên là A. 15 B. 160 C. 40 D. 10 Câu 41. Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%; kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao là: A. 70,5% mình xám, cánh dài; 4,5% mình xám, cánh cụt; 4,5% mình đen, cánh dài; 20,5% mình đen, cánh cụt B. 25% mình xám, cánh cụt; 50% mình xám, cánh dài; 25% mình đen, cánh dài C. 41% mình xám, cánh cụt; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh cụt D. 54,5% mình xám, cánh dài; 20,5% mình xám, cánh cụt; 20,5% mình đen, cánh dài; 4,5% mình đen, cánh cụt Cõu 42: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trũ quan trọng trong 5 M· ®Ò thi 178
  6. A. cõn bằng giữa sự cần tổng hợp và khụng cần tổng hợp prụtờin. B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào. C. tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp prụtờin vào lỳc cần thiết. Cõu 43: Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng ? A. Lai 2 dũng thuần với nhau sẽ luụn cho ra ưu thế lai cao. B. Lai 2 dũng thuần khỏc xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho ra ưu thế lai cao. C. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao; D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vỡ con lai khụng đồng nhất về kiểu hỡnh Câu 44: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau: X------------------20cM-----------------Y---------11cM----------Z. Xyz Biết hệ số trựng hợp là 0,7. Cơ thể có kiểu gen cho giao tử Xyz chiếm tỉ lệ là xYZ A. 70,54% B. 35,27% C. 67,9% D. 43% Câu 45: Nhận định nào sau đây khụng đúng khi nói về cơ chế dịch mó ở sinh vật nhõn thực? A. Axit amin mở đầu trong quá trỡnh dịch mó là mờtionin. B. Mỗi phõn tử mARN thành thục có thể tổng hợp được từ một đến nhiều loại chuỗi pụlipeptit. C. Khi ribụxụm tiếp xỳc với cô đôn kết thúc trên mARN thỡ quỏ trỡnh dịch mó dừng lại. D. Khi dịch mó, ribụxụm dịch chuyển theo chiều 5 ’→ 3’ trờn phõn tử mARN. Câu 46: Nguyên nhân dẫn đến tổng hợp nửa gián đoạn trong quá trình tái bản ADN là A. nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình tái bản, do vậy trên 2 mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp nửa gián đoạn. B. nguyên tắc bổ sung khiến cho các mạch đơn mới tổng hợp có trình tự nucleotit chính xác và đảm bảo về hai phía ngược nhau. C. trên một chạc tái bản quá trình bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch đơn chỉ theo một hướng, hai mạch khuôn của ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5,3’. D. trình tự nucleotit trên 2 mạch khuôn là khác nhau,vì vậy sự tổng hợp phải theo 2 hướng ngược nhau mới đảm bảo cho sự sao chép chính xác. Câu 47: Thể ba cặp nhiễm sắc thể 21 là một hiện tượng tương đối phổ biến, đặc điểm của thể đột biến này là A. đầu nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc như mèo kêu. B. sứt môi, tai thấp và biến dạng, đầu nhỏ,trí tuệ chậm phát triển. C. trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay. D. cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lưỡi dài và hay thè ra ngoài, ngón tay ngắn, si đần. Câu 48: Để tạo ra dòng thực vật có độ thuần chủng cao, người ta thường sử dụng phương pháp A. nuôi cấy mô tế bào, sử dụng một dòng tế bào mô phân sinh sạch bệnh. B. nhân bản vô tính các cơ thể thực vật C. dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, phát triển thành cây rồi cho tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ D. nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, rồi lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội. Câu 49: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA(hoa đỏ), Aa ( hoa hồng), aa (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hoa hồng với hoa trắng được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 50% hoa hồng: 50% hoa trắng. Tiếp tục cho các cây hoa F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Kiểu hình ở F2 được thồng kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo. Xác suất để trong số 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là A. 0,6952%. B. 0,27% C. 0,1926% D. 10,2367% Cõu 50: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hỡnh cú ớt nhất một tớnh trạng lặn A. 71,875%. B. 85,9375%. C. 28,125%. D. 43,75%. 6 M· ®Ò thi 178
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2