intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT01 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT01 (kèm đáp án) sau đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích đối với sinh viên cao đẳng nghề ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT01 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H ­ LT 01 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (02 điểm) Hãy cho biết cấu tạo, tác dụng của lớp thuốc bọc và cách bảo  quản que hàn hồ quang tay? Câu 2 (02 điểm): Nêu thực chất, đặc điểm và công dụng của phương pháp hàn  TIG? Câu 3 (03 điểm): Cho mối hàn giáp mối như hình vẽ: Biết rằng lực kéo N=260 KN,  h =28 KN/cm2, Vật liệu có S = 8 mm,  = 600.  Hãy xác định chiều rộng của tấm ghép để kết cấu đảm bảo điều kiện bền.   ......., ngày .... tháng ..... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG  TIỂU BAN RA ĐỀ THI THI TỐT NGHIỆP
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H ­ LT 01 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 1. Cấu tạo:  (02 điểm)  Gồm 2 phần:  0.1 H×nh 1-1: CÊu t¹o que hµn * Phần lõi thép:       Là những đoạn dây kim loại có chiều dài từ 250   450 mm tương  0.1 ứng với đường kính d = 1,6   6,0 mm * Phần thuốc bọc:      Là phần bọc ngoài lõi thép, đó là hỗn hợp các hóa chất như: chất   0.1 tạo xỉ, chất tạo khí, chất khử ôxy, chất hợp kim hóa, chất ổn định hồ  quang, các khoáng chất, các fero hợp kim và các chất kết dính. 2. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: ­ Nâng cao tính ổn định của hồ quang. ­   Bảo   vệ   kim   loại   lỏng   khỏi   tác   động   của   không   khí   ngoài   môi  trường. 0.5 ­ Bổ sung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. ­ Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn. ­ Làm cho quá trình hàn thuận lợi, nâng cao hiệu suất làm việc. 3. Cách bảo quản que hàn: 0.2 ­ Que hàn phải để trong kho khô ráo và thông gió tốt. Nhiệt độ  trong  
  3. kho không nhỏ quá 180C ­ Phải kê cao (không thấp quá 300 mm), đồng thời phải để cách vách  0.2 tường lớn hơn 300 mm, đề phòng que hàn ẩm mà biến chất. ­ Kho chứa que hàn phải có thiết bị nung nóng để sấy khô que hàn. 0.2 ­ Nếu thấy que hàn bị ẩm thì phải sấy theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 0.2 ­ Các loại que hàn bị ẩm sau khi sấy khô đem hàn thử, nếu không phát  hiện thấy hiện tượng thuốc bọc rơi ra từng mảng, hoặc trên mối hàn  0.2 không có lỗ hơi thì chứng tỏ que hàn vẫn đảm bảo chất lượng. ­ Khi làm việc  ở  ngoài trời đêm cần phải giữ  que hàn cho tốt, đề  0.2 phòng que hàn bị ẩm mà biến chất. Câu 2 * Thực chất: (02 điểm)     Hàn TIG (tungsten inert gas) là quá trình hàn bằng điện cực không  nóng chảy,  trong môi trường khí bảo vệ là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn   0.2 hợp của Ar + He) có tác dụng ngăn cản những tác động có hại của   ôxy và nitơ trong không khí và ổn định hồ quang. 0.4 * Đặc điểm :       ­ Tạo ra mối hàn có chất lượng cao đối với hầu hết kim loại và hợp  0.2 kim  ­ Nhiệt tập trung cao cho phép tăng tốc độ hàn, giảm biến dạng. 0.2 ­ Có thể tự động hóa khi hàn. 0.2 ­ Mối hàn không phải làm sạch sau khi hàn vì không có xỉ và không có  0.2 kim loại bắn tãe.. ­ Dễ quan sát bể hàn.  0.2 ­ Hàn được mọi vị trí trong không gian. 0.2 * Công dụng : 0.2
  4.      Hàn TIG được áp dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất, đặc biệt rất  thích hợp trong hàn thép hợp kim cao, kim loại màu và hợp kim của  chúng. Câu 3 Theo thuyết bền ta có: (3 điểm) N.sinα σmax = [ σ] k  (1) 0,5 Fh N.cosα 0,5 τ τ h (2) Fh 0,25 Để đảm bảo điều kiện bền thì biểu thức sau phải thoả mãn: N .sin α 0,5 Fh [ σ ] h   (3) Trong đó :                 Fh = S.L                  L là chiều dài của đường hàn. 0,5 0 260.sin 60 ­ Thay số vào (3) ta có:  L = 10, 05  cm. 0,8.28 ­ Thay L  10,05 cm vào (2) ta có:  260.0,5 = 16,17 28.0, 65 = 18, 2  ( do  [ τ] = 0, 65 [ σ ] ) 10, 05.0,8 h h 0,5 Thỏa mãn điều kiện ứng suất cắt. Vậy chiều rộng tấm thép là:   B L.sin α B 10, 05.sin 600 B 8,=7   cm. 0,25 Ta chọn tấm thép có chiều rộng là B = 9 cm = 90 mm. ..............., ngày .... tháng .... năm 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0