intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dịch tễ lâm sàng và điều trị gãy xương hàm dưới tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang từ năm 2006 đến 2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu hồi cứu mô tả và tiến cứu can thiệp so sánh trước-sau, không nhóm chứng. Nghiên cứu tiến hành 266 trường hợp gãy xương hàm dưới (XHD) được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang (ĐKTT TG). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dịch tễ lâm sàng và điều trị gãy xương hàm dưới tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang từ năm 2006 đến 2010

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG HÀM DƯỚI<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG<br /> TỪ NĂM 2006 ĐẾN 2010<br /> Lê Phong Vũ*, Lê Đức Lánh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả và tiến cứu can thiệp so sánh trước-sau, không nhóm chứng.<br /> Đối tượng và phương pháp: 266 trường hợp gãy xương hàm dưới (XHD) được điều trị tại Bệnh viện Đa<br /> khoa trung tâm Tiền Giang (ĐKTT TG).<br /> Kết quả: Tỉ lệ gãy XHD chiếm 28,5% trong gãy xương vùng hàm mặt, nhóm tuổi 21-30 là nhóm bị chấn<br /> thương cao nhất 50%. Tỉ lệ nam và nữ là 11:1, trong đó bệnh nhân là nông dân và thợ thủ công có tỉ lệ cao 72%.<br /> Nguyên nhân chấn thương do tai nạn giao thông (TNGT) chiếm 80,8%, tiếp theo là do ẩu đả 10,9%. Gãy một<br /> đường chiếm tỉ lệ 62,8%, vị trí vùng cằm là vị trí có tỉ lệ cao nhất 50%, thấp nhất là mỏm vẹt 0,5%. Chấn<br /> thương phối hợp trong gãy XHD với gãy tầng mặt giữa (TMG) chiếm tỉ lệ 30,8%, chấn thương đầu là 26,9%.<br /> Phương pháp điều trị phẫu thuật chiếm 92,5%. Chuyển viện theo qui định phân tuyến kỹ thuật là 17,4%.<br /> Kết luận: Gãy xương hàm dưới chiếm tỷ lệ cao trong tai nạn giao thông và ẩu đả, điều trị gãy XHD bằng<br /> phương pháp phẫu thuật chiếm tỉ lệ cao. Việc phòng ngừa gãy XHD đòi hỏi vào ý thức của người tham gia giao<br /> thông và sự quan tâm của nhiều cơ quan ban ngành của xã hội.<br /> Từ khóa: Gãy xương hàm dưới, dịch tễ học gãy xương hàm dưới.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE CLINICAL EPIDEMIOLOGY AND TREATMENT OF MANDIBULAR FRACTURES<br /> AT THE TIEN GIANG GENERAL HOSPITAL FROM 2006 TO 2010<br /> Le Phong Vu, Le Đuc Lanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 208 - 212<br /> Background: Mandibular fractures constitute a substantial proportion of cases of maxillofacial trauma.<br /> Objectives: This study investigated the incidence, causes and treatment of mandibular fractures at Tien<br /> Giang General Hospital.<br /> Materials and methods: The medical records and radiographs for 266 patients treated for mandibular<br /> fracture at the Tien Giang General Hospital from 2006 to 2010 were reviewed. Data on the patients’ age, sex,<br /> job, anatomic site of fracture, number of fracture lines, mechanism of injury, treatment modality, and postoperative complications were recorded and assessed. Collected data were compiled and examined for relevance<br /> with SPSS 15.0.<br /> Results: A total of 266 patients were treated for mandibular fracture during the study period. The ratio of<br /> males to females was 11:1. Most fractures were caused by road traffic accident, RTA (n=213; 80.1%), followed by<br /> assault (n=29; 10.9%).<br /> Most of patients were workers (72%). The most common site was parasymphysis (50%) followed by the<br /> mandibular angle (26.5%), mandibular body (17.1%), condyle (2.1%), ramus (0.5%). Among mandibular<br /> fractures, the sing line fracture were most prevalent (62.8%). Cranial injuries were associated with mandibular<br /> fracture in 26.9% cases and with mid- face injuries in 30.8% cases. The majority (92.5%) were treated by open<br /> * Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang **: Khoa RHM – Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKII. Lê Phong Vũ<br /> ĐT: 0903932992,<br /> Email: nhakhoaphongvu@yahoo.com<br /> <br /> 208<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> reduction and internal fixation, 7.5% by closed reduction using intermaxillary fixation.<br /> Conclusion: Mandibular fractures occured frequently in road traffic accidents and violence. Open reduction<br /> and internal fixation has proven to be the most effective method for treatment of mandibular fractures. The<br /> incidence and causes of mandibular fracture reflect trauma patterns within the community and, as such, can<br /> provide a guide to the design of programs toward prevention and treatment.<br /> Key words: Epidemiology, mandibular fractures.<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> Tùy giai đoạn phát triển xã hội và đặc thù<br /> riêng của từng quốc gia, hay vùng lãnh thổ,<br /> chấn thương hàm mặt trong đó gãy XHD chiếm<br /> tỉ lệ cao có đặc điểm dịch tễ, hình thái lâm sàng<br /> và các phương thức điều trị khác nhau.<br /> Trong điều kiện chấn thương hàm mặt có xu<br /> hướng gia tăng, tình trạng quá tải ở các bệnh<br /> viện tuyến trên, các bệnh viện tuyến tỉnh cần<br /> tăng cường nhân lực và trang thiết bị nhằm đáp<br /> ứng yêu cầu điều trị theo phân tuyến kỹ thuật,<br /> giảm chi phí điều trị cho bệnh nhân.<br /> Đề tài: “Dịch tễ lâm sàng và điều trị gãy<br /> xương hàm dưới tại Bệnh viện Đa khoa trung<br /> tâm Tiền Giang từ năm 2006 đến 2010” với mục<br /> tiêu: Khảo sát dịch tễ lâm sàng, đánh giá<br /> phương pháp và kết quả điều trị gãy XHD tại<br /> Bệnh viện ĐKTT TG.<br /> <br /> được điều trị tại Khoa RHM Bệnh viện ĐKTT<br /> TG từ tháng 6/2006 đến tháng 6/2010. Qua<br /> nghiên cứu, chúng tôi thu được kết quả như sau:<br /> <br /> Kết quả dịch tễ lâm sàng<br /> Bảng 1: Phân loại gãy xương vùng hàm mặt.<br /> Đặc điểm<br /> <br /> 2006 2007 2008 2009 2010<br /> (n)<br /> (n)<br /> (n)<br /> (n)<br /> (n)<br /> <br /> Gãy TMG 121<br /> <br /> 267<br /> <br /> 159<br /> <br /> Tổng<br /> số<br /> (n)<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> <br /> 67<br /> <br /> 52<br /> <br /> 666<br /> <br /> 71,5<br /> <br /> *<br /> <br /> Gãy XHD<br /> <br /> 34<br /> <br /> 83<br /> <br /> 65<br /> <br /> 60<br /> <br /> 24<br /> <br /> 266<br /> <br /> 28,5<br /> <br /> Tổng<br /> chung<br /> <br /> 155<br /> <br /> 350<br /> <br /> 224<br /> <br /> 127<br /> <br /> 76<br /> <br /> 932<br /> <br /> 100<br /> <br /> TMG chiếm 71,5% và gãy XHD chiếm tỉ lệ<br /> 28,5%.<br /> Bảng 2: Tỉ lệ bệnh nhân gãy XHD phân bố theo<br /> nhóm tuổi và theo các năm.<br /> Nhóm<br /> tuổi<br /> (năm)<br /> <br /> Số bệnh nhân theo năm<br /> (người)<br /> 2006 2007 2008 2009 2010<br /> <br /> Tổng Tỉ lệ<br /> cộng (n) (%)<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> 0-10<br /> 11-20<br /> <br /> 1<br /> 7<br /> <br /> 0<br /> 14<br /> <br /> 0<br /> 15<br /> <br /> 0<br /> 12<br /> <br /> 0<br /> 3<br /> <br /> 1<br /> 51<br /> <br /> 0,4<br /> 19,2<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> 21-30<br /> <br /> 19<br /> <br /> 48<br /> <br /> 25<br /> <br /> 30<br /> <br /> 11<br /> <br /> 133<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> 266 ca hồi cứu hồ sơ bệnh án gãy XHD từ<br /> tháng 6/2006 đến tháng 12/2009 và 24 bệnh nhân<br /> nhập viện và điều trị gãy XHD từ tháng 01/2010<br /> đến tháng 6/2010.<br /> <br /> 31-40<br /> 41-50<br /> 51-60<br /> ≥ 61<br /> <br /> 3<br /> 4<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 8<br /> 9<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 14<br /> 5<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 10<br /> 6<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 7<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> <br /> 42<br /> 25<br /> 9<br /> 5<br /> <br /> 15,8<br /> 9,4<br /> 3,4<br /> 1,9<br /> <br /> Tổng<br /> chung<br /> <br /> 34<br /> <br /> 83<br /> <br /> 65<br /> <br /> 60<br /> <br /> 24*<br /> <br /> 266<br /> <br /> 100<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> - Hồi cứu mô tả.<br /> - Nghiên cứu tiến cứu can thiệp so sánh<br /> trước-sau, không nhóm chứng.<br /> <br /> Phương pháp xử lý số liệu<br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê<br /> SPSS (phiên bản 15.0).<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Tổng số 266 ca, trong đó 242 ca hồi cứu và 24<br /> ca tiến cứu có can thiệp với chẩn đoán gãy XHD<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Nhóm tuổi 21-30 chiếm tỉ lệ cao nhất trong<br /> các nhóm tuổi bị chấn thương và cũng chiếm tỉ lệ<br /> cao nhất (50%) trong các năm được nghiên cứu.<br /> Bảng 3: Phân bố chấn thương gãy XHD theo giới<br /> tính qua từng năm.<br /> Giới tính<br /> Nam<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng cộng<br /> <br /> n<br /> <br /> 26<br /> <br /> 79<br /> <br /> 62<br /> <br /> 57<br /> <br /> 20<br /> <br /> %<br /> <br /> 76,5<br /> <br /> 95,2<br /> <br /> 95,4<br /> <br /> n<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 22<br /> <br /> %<br /> <br /> 23,5<br /> <br /> 4,8<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 95,0 83,4<br /> <br /> 244<br /> 91,7<br /> <br /> 209<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Giới tính<br /> <br /> 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng cộng<br /> <br /> Cộng chung<br /> (n)<br /> <br /> 34<br /> <br /> 83<br /> <br /> 65<br /> <br /> 24*<br /> <br /> 60<br /> <br /> 266<br /> <br /> So sánh<br /> p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0