intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:172

32
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm bảo vệ sức khỏe và tài sản của cư dân trong vùng ngập úng và góp phần điều chỉnh chiến lược quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiệt hại do ngập úng gây ra, đảm bảo phát triển KTXH bền vững cho Tp.HCM. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cũng như bảo về sự sống của chính mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững toàn diện. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè

  1. BM05/QT04/ĐT Khoa: Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Mạch Thiên Kim MSSV: 1311090303 Lớp: 13DMT02 Ngành : Kỹ thuật môi trường Chuyên ngành : Quản lý môi trường Tên đề tài : Phân tích hiệu quả chống ngập của Dự án vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè 2. Các dữ liệu ban đầu : Các số liệu và thông tin về TP.HCM từ cổng điện tử của UBND; các số liệu và thông tin về Dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM thuộc lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè (NL-TN) của Công ty Tư vấn CDM (Hoa Kỳ); các số liệu và thông tin về tình hình ngập, úng từ trang Web của Trung tâm Điều hành chống ngập; Quy hoạch chống ngập khu vực TP.HCM của Bộ NN&PTNT (2008, Quy hoạch 1547), Quy hoạch thoát nước TP.HCM đến năm 2020 (JICA, 2001), các số liệu và thông tin lên quan tới đề tài trên mạng internet, v.v 3. Các yêu cầu chủ yếu : (i) Nhận thức được hiệu ứng ngập nước đô thị, nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường ngập nước ở TP.HCM và lưu vực NL-TN, bài học kinh nghiệm chống ngập ở Việt Nam và trên Thế giới. (ii) Nắm được cơ sở lý luận các giải pháp kiểm soát NNĐT. (iii) Cập nhật và phân tích diễn biến hiện trạng ngập, úng ở ở TP.HCM và lưu vực NL- TN. Đặc biệt là hạ tầng cơ sở thoát nước trong Dự án VSMT lưu vực NL-TN. (iv) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập và đề xuất điều chỉnh quy hoạch chống ngập trên cơ sở kết hợp kinh nghiệm chống ngập từ các nước khác trên Thế giới 4. Kết quả tối thiểu phải có: i) Phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tiến trình đô thị hoá và NNĐT ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. Nghiên cứu tổng quan NNĐT và kinh nghiệm kiểm soát ngập ở Việt Nam và trên Thế giới
  2. BM05/QT04/ĐT ii) Phân tích nguyên nhân và tác nhân gây hiệu ứng môi trường chống ngập ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. iii) Phân tích diễn biến và cập nhật hiện trạng ngập, úng và các giải pháp chống ngập đang triển khai ở TP.HCM và lưu vực NL-TN theo các giai đoạn: Trước, trong và sau khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN. iv) Phân tích những tồn tại và bất cập và đánh giá hiệu quả đầu tư chống ngập ở TP.HCM và lưu vực NL-TN. Trong đó phân tích chi tiết về hiệu quả các kết cấu công trình của Dự án VSMT lưu vực NL-TN v) Đề xuất bổ sung các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chống ngập và điều chỉnh quy hoạch chống ngập hiện nay cho TP.HCM thích ứng với BĐKH và NBD trong tương lai. Ngày giao đề tài: 16/04/2017. Ngày nộp báo cáo: 16/07/2017. TP. HCM, ngày 25 tháng 4 năm 2017. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) TS. TRỊNH HOÀNG NGẠN Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) i
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Trịnh Hoàng Ngạn Sinh viên thực hiện : Mạch Thiên Kim MSSV: 1311090303 Lớp: 13DMT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. IV LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... V DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... VI DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ VIII DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................................................. IX LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ ..................................... 6 1.1 KHÁI QUÁT VỀ TP.HCM............................................................................................. 6 1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 6 1.1.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch phát triển TP.HCM ............................. 18 1.1.4 Quá trình đô thị hoá, tiềm năng và thách thức ngập nước đô thị của TP.HCM .................................................................................................................................... 22 1.2 TÓM TẮT DỰ ÁN VSMT THUỘC LƯU VỰC NL-TN.................................................... 23 1.2.1 Lưu vực kênh NL-TN ......................................................................................... 23 1.2.2. Các hạng mục thoát nước trong lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè .................... 24 1.2.3 Dự án Vệ Sinh Môi Trường TPHCM, lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè .............. 27 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................................................ 37 2.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI ............................... 37 2.1.1 Diễn biến ngập nước đô thị trên Thế giới ......................................................... 37 2.1.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn trên thế giới .................................. 40
  5. 2.1.3. Nghiên cứu quản lý rủi ro ngập nước đô thị trên Thế giới .............................. 41 2.1.4 Kinh nghiệm kiểm soát ngập nước đô thị trên Thế giới: .................................. 42 2.2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ CỦA VIỆT NAM ................................ 44 2.2.1 Diễn biến ngập nước đô thị ở Việt Nam............................................................ 45 2.2.2. Nguyên nhân gây ngập các thành phố lớn ở Việt Nam.................................... 47 2.2.3. Giải pháp chống ngập cho các thành phố lớn ở Việt Nam .............................. 48 2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG NGẬP ĐÔ THỊ .................................. 49 2.3.1. Một số khái niệm về ngập nước đô thị ............................................................. 49 2.3.2. Các phương pháp tính toán .............................................................................. 52 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CỦA DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TP.HCM THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ .............................. 61 3.1 DIỄN BIẾN NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ................................ 61 3.2 DIỄN BIẾN NGẬP CÁC GIAI ĐOẠN TRƯỚC, TRONG VÀ SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN .... 61 3.3 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GÂY NGẬP NƯỚC Ở TP.HCM VÀ LƯU VỰC NL-TN ....... 78 3.3.1 Nguyên nhân gây ngập nước ở TP.HCM .......................................................... 78 3.3.2 Nguyên nhân gây ngập nước ở lưu vực NL-TN ................................................ 80 3.4 HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TIÊU, THOÁT NƯỚC LƯU VỰC NL-TN SAU KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................................................................. 83 3.4.1 Các giải pháp công nghệ: ................................................................................. 83 3.4.2 Giải pháp công nghệ xây dựng cống kiểm soát triều Thị Nghè ........................ 84 3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP DỰ ÁN VSMT LƯU VỰC NL-TN ........ 88 3.5.1 Hiệu quả kiểm soát triều ................................................................................... 88 3.5.2 Hiệu quả tiêu, thoát nước mưa,......................................................................... 89 3.5.3 Hiệu quả về môi trường và chất lượng nước .................................................... 94 3.5.4 Hiệu quả về cảnh quan đô thị ........................................................................... 96 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHỐNG NGẬP CHO TP.HCM VÀ LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ ............................... 100 4.1 CƠ SỞ KHOA HỌC .................................................................................................... 100 i
  6. 4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHỐNG NGẬP: ........................................................... 103 4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả chông ngập của TP.HCM ................................. 103 4.2.2 Nhận xét về hiệu quả chống ngập của Cống ngăn triều Thị Nghè và kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ......................................................................................................... 104 4.2.3 Nhận xét về hiệu quả chống ngập khi xây dựng 6 cống ngăn triều của Quy hoạch 1547 .......................................................................................................................... 104 4.2.4 Những tồn tại của giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện ..................... 104 4.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ GIẢM NHẸ RỦI RO NGẬP NƯỚC ĐÔ THỊ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG ........................................................ 114 4.3.1 Đề xuất giải pháp phi công trình .................................................................... 114 4.3.2 Đề xuất giải pháp công trình .......................................................................... 122 4.5 CÁC GIẢI PHÁP KHÁC .............................................................................................. 128 4.5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu về nước và môi trường nước ..................................... 128 4.5.2 Xây dựng cốt nền cho phát triển đô thị ........................................................... 129 4.5.3 Quan trắc lún nền............................................................................................ 129 4.5.4 Học tập kinh nghiệm chống ngập ở trong và ngoài nước............................... 130 4.5.5 Xây dựng bản đồ cảnh báo lũ, lụt cho TP.HCM ............................................. 130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 132 I. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 132 1.1 Những thành công của đề tài: ............................................................................ 132 1.2 Những hạn chế của đề tài: ................................................................................. 133 II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................................. 135 TIẾNG VIỆT ................................................................................................................ 135 TIẾNH ANH ................................................................................................................ 137 ............................................................................................................................ 1 QUYẾT ĐỊNH 589/QĐ-TTG.............................................................................................. 2 ii
  7. QUYẾT ĐỊNH 1547/QĐ-TTG............................................................................................ 9 iii
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung nghiên cứu, kết quả trong đồ án này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các thông tin, nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình. Trường đại học HUTECH không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2017 iv
  9. LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm được học tập và rèn luyện ở trường đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã học được rất nhiều điều không chỉ là kiến thức mà còn là những kỹ năng, những trải nghiệm thú vị. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp là một bước ngoặt quan trọng đánh dấu sự hoàn thành con đường học vấn mà bản thân mình đã đề ra. Nó không chỉ giúp sinh viên rà soát lại nền kiến thức được học mà còn cung cấp cho chúng ta cách nhìn nhận sự việc ở nhiều khía cạnh khác nhau, thực tế hơn và khách quan hơn. Sự tiếp xúc, quan sát môi trường làm việc thực tế còn giúp ta có dịp học hỏi và rèn luyện thêm cho mình những kỹ năng, trải nghiệm cần thiết. Được thưc hiện đồ án tốt nghiệp tại trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô là điều may mắn, là sự vinh dự cho bản thân tôi. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: - Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – môi trường, quý thầy cô đã trang bị cho chúng tôi kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường. - Giáo viên hướng dẫn thầy Trịnh Hoàng Ngạn đã tạo điều kiện, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao để đồ án tốt nghiệp của mình đạt được kết quả tốt hơn. Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới mọi người. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 2017 v
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Asia Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á ATNĐ Áp thấp nhiệt đới Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CLN Chất lượng nước CD Chart Datum – Hệ cao độ ròng Sat (Low Lowoust Water Level) ĐATN Đồ án tốt nghiệp ĐBCSL Đồng bằng sông Cửu Long ĐTM Đồng Tháp Mười GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội GIS Geographical Information System - Hệ thống thông tin địa lý HD Hệ cao độ Hà Tiên - Hansi Datum HN-72 Hệ cao độ Hòn Dấu (Hải Phòng) KSL Kiểm soát lũ KTTV Khí tượng Thuỷ văn KTXH Kinh tế xã hội MDMP Mekong Delta Master Plan - Quy hoạch tổng thể ĐBSCL MDP 2013 Mekong Delta Plan 2013 – Kế hoạch ĐBSCL 2013 MĐNB Miền Đông Nam bộ MRC Mekong River Commission - Uỷ hội sông Mekong MSL Mực nước biển trung bình MNTCN Mực nước đỉnh triều cao nhất NBD Nước biển dâng vi
  11. NL-TN Nhiêu Lộc - Thị Nghè QCVN Quy chuẩn Việt Nam TBNN Trung bình nhiều năm TGLX Tứ giác Long Xuyên TGHT Tứ giác Hà Tiên TP Thành phố TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTĐHCN Trung tâm điều hành chống ngập UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc UNICEF United Nations Children’s Fund - Quỹ trẻ em Liên hợp quốc USD United State Dollar (đô la Mỹ) VCĐ Vàm Cỏ Đông VCT Vàm Cỏ Tây VN-2000 Hệ cao độ Nhà nước Viện KHTLMN Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam Viện QHTLMN Viện Quy hoạch Thuỷ lợi miền Nam vii
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp số liệu khí tượng trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Hòa - TPHCM. 9 Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật các kênh, rạch vùng trung tâm TP. ..................................... 11 Bảng 1.3 Mực nước sông thấp nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn .................... 13 Bảng 1.4 Mực nước cao nhất các tháng trong năm của sông Sài Gòn .............................. 13 Bảng1.5 Lượng mưa lớn nhất theo thời đoạn trạm Tân Sơn Nhất .................................... 17 Bảng 1.6 Thống kê số trận mưa có cường độ trên 100mm trong vòng 3 giờ ................... 18 Bảng 1.7 Diễn biến dân số của TP.HCM .......................................................................... 18 Bảng 1.8 Hiện trạng sử dụng đất tại TPHCM ................................................................... 20 Bảng 1.9 Mật độ cống trên lưu vực NL - TN .................................................................... 27 Bảng 2. 1 Nhóm đất theo phân loại thuỷ văn .................................................................... 56 Bảng 2. 2 Quan hệ giữa độ ẩm nhóm đất và lượng tổn thất dòng chảy ............................ 58 Bảng 3. 1 Tình hình ngập, úng trên địa bàn TP.HCM năm 2009, thời kỳ các dự án chống ngập đang thi công ............................................................................................................. 68 Bảng 3. 2 So sánh các điểm ngập của năm 2011 so với cùng kỳ các năm 2008,2009, 2010 ........................................................................................................................................... 70 Bảng 3. 3 Phân bố địa hình lưu vực NL-TN ..................................................................... 81 Bảng 3. 4 Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án kiến nghị chọn ..... 85 Bảng 3. 5 Đỉnh trìều tại trạm Phú An trên sông Sài Gòn .................................................. 88 Bảng 3. 6 Các kịch bản NBD theo các thời kỳ .................................................................. 89 Bảng 3. 7 Thông số kỹ thuật hệ thống kênh thoát nước lưu vực NL-TN sau khi thực hiện dự án so sánh trước khi thực hiện dự án ............................................................................ 89 Bảng 3. 8 Thống kê xu thế mưa trận theo chu kỳ thời gian .............................................. 92 viii
  13. DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Việt Nam ................................................................ 6 Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 6 Hình 1.3. Sự tạo thành chu kỳ thủy triều ........................................................................... 16 Hình 1.4 Bản đồ quy hoạch xây dựng TP.HCM năm 2025 .............................................. 22 Hình 1.5 Khu đô thị vệ tinh của TP.HCM ......................................................................... 22 Hình 1.6 Sơ đồ mặt bằng tuyến kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ........................................... 24 Hình 1.7 Lưu vực kênh NL-TN (màu hồng) nằm trong vùng trung tâm thành phố ......... 25 Hình 1.8 Cống ngăn triều Thị Nghè và trạm bơm chống ngập (ảnh bên phải) và mặt bằng cống, nhìn từ trên cao và nhìn từ phía sông Sài Gòn (ảnh bên trái) .................................. 29 Hình 1.9 Sơ đồ tổng thể dòng chảy kết hợp nước mưa và nước thải ................................ 32 Hình 1.10 Mặt cắt dọc đường ồng vượt sông .................................................................... 34 Hình 2. 1 Cảnh ngập, lụt đô thị ở Ấn Độ........................................................................... 37 Hình 2. 2 Cảnh ngập, lụt ở Hà Lan trong trận lũ 1953 ...................................................... 38 Hình 2. 3 Cảnh ngập, lụt trong thành phố New Orleans, Loisiana, Hoa Kỳ ..................... 38 Hình 2. 4 Dưới chân tháp Effene là biển nước mênh mông .............................................. 39 Hình 2. 5 Quỹ đạo của bão hoạt động trên biển Đông ...................................................... 44 Hình 2. 6 Đường Nguyễn Chí Thanh bị ngập sâu ............................................................. 45 Hình 2. 7 Nước ngập trên đường phố Đà Nẵng ................................................................ 45 Hình 2. 8 Ngập lụt ở Huế năm 1999.................................................................................. 46 Hình 2. 9 Hình ảnh đường phố trung tâm thành phố bị ngập do triều cường ................... 46 Hình 2. 10 Ngập, lụt tại trung tâm thành phố Long Xuyên do trận lũ lịch sử xảy ra trên sông Mekong năm 2000 .................................................................................................... 47 Hình 2. 11 Triết lý của Hệ thống tiêu thoát nước đô thị bền vững - SUDS ...................... 50 Hình 2. 12 Đồ thị mô tả các biến số có tổn thất dòng chảy trong phương pháp SCS ....... 55 Hình 3. 1 Bản đồ phạm vi ngập, lụt của TP.HCM vào năm 2000..................................... 64 Hình 3. 2 Cảnh ngập lụt tại TP.HCM ngày 26/11/2007. ................................................... 67 ix
  14. Hình 3. 3 Vị trí các điểm ngập do mưa ở TPHCM ........................................................... 76 Hình 3. 4 Cảnh ngập ngã tư Hàng Xanh, quận Bình Thạnh .............................................. 76 Hình 3. 5 Cảnh ngập trên đường Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh ....................................... 77 Hình 3. 6 Nguyên nhân và bản chất của thực trạng ngập, úng ở TP,HCM ....................... 80 Hình 3. 7 Cống ngăn triều Thị Nghè ................................................................................. 84 Hình 3. 8 Sơ đồ mặt bằng kênh NL-TN ............................................................................ 84 Hình 3. 9 Biểu đồ thống kê các trận mưa có vũ lượng lớn theo thời đoạn 180 phút hàng năm tại trạm Tân Sơn Nhất trong giai đoạn 50 năm từ 1952 đến 2004 ............................ 92 Hình 3. 10 Bản đồ thể hiện diện tích bê-tông hóa bề mặt và nhiệt độ tối đa bề mặt ........ 94 Hình 3. 11 Cảnh quan 2 bờ kênh Nhiêu Lộc -Thị Nghè ................................................... 97 Hình 3. 12 Cảnh quan kênh Nhiêu Lộc-Thị Nghè hiện nay buổi chiều tà và khi sáng sớm (2017)................................................................................................................................. 98 Hình 4. 1 Các yếu tố tác động do BĐKH và NBD tới ngập, úng của TP.HCM ............. 102 Hình 4. 2 Người dân ở khu Thanh Đa - Bình Quới (Bình Thạnh) đã quen thuộc với cảnh ngập do triều cường xảy ra trong năm ............................................................................. 105 Hình 4. 3 Hình ảnh tiêu biểu cho tình trạng ngập triều trong các con hẻm và đường phố ở vùng trũng ở TP.HCM ..................................................................................................... 106 Hình 4. 4 Nền hà thấp hơn mặt đường ............................................................................ 107 Hình 4. 5 Cảnh sân bay Tân Sơn Nhất ngập nước tối 26-8 ............................................. 108 Hình 4. 6 Bản đồ địa hình huyện Cần Giờ ...................................................................... 109 Hình 4. 7 Quy trình quản lý và giảm nhẹ thiên tai lũ, lụt ................................................ 119 Hình 4. 8 Một bãi đậu xe trên đường lắp gạch ca rô để tăng khả năng thấm nước ......... 123 Hình 4. 9 Một giải pháp thu trữ nước mưa trên mái........................................................ 124 Hình 4. 10 Thu trữ nước mưa cũng là giải pháp phòng chống ngập, lụt đô thị hiệu quả 125 Hình 4. 11 Hầm thu trữ nước mưa dưới các công viên ................................................... 125 Hình 4. 12 Tự nhiên hóa kè sông..................................................................................... 127 x
  15. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” LỜI MỞ ĐẦU 1/ Đặt vấn đề: Tình trạng ngập úng tại các đô thị được xem là một trong những hiện tượng mang tính quy luật trong quá trình phát triển đô thị tại Việt Nam. Trong những thập kỷ gần đây, đã có không ít thiệt hại về vật chất lẫn tinh thần do ngập úng gây ra cho con người trên khắp thế giới. Mật độ dân số tăng cao, quá trính đô thị hóa xảy ra ngày càng nhanh, diện tích đất bị bê tông hóa theo thời gian là những nguyên nhân khiến cho tình trạng ngập úng cục bộ diễn ra ngày càng phức tạp và khó kiểm soát. Điều này làm ảnh hường không ít đến sản xuất, sinh hoạt của người dân cũng như tác động không nhỏ đến môi trường và sức khỏe con người, các loài sinh vật. Cùng với sự biến đổi khí hậu, hiện trạng ngập úng cục bộ tại nước ta đã và đang là vấn đề nổi bật cần được quan tâm, nhất là ở các thành phố lớn. Để chủ động đối phó với tình trạng ngập úng trên địa bàn, TP.HCM đã có những đầu tư không nhỏ về công sức và tiền bạc. Việc chi hơn 24.300 tỷ đồng cho dự án vệ sinh môi trường 2 giai đoạn đã thể hiện phần nào sự quan tâm chú trọng của nhà nước trong việc giải quyết vấn đề này. Cảnh quan đô thị đã có thêm diện mạo mới nhưng người dân địa phương ở một số nơi vẫn còn sống trong tâm trạng lo lắng đường xá vẫn bị ngập nước do tình trạng ngập úng đã diễn biến phức tạp hơn. Hiện nay dự án vệ sinh môi trường TP.HCM giai đoạn 1 vừa hoàn thành cụ thể là việc lắp tuyến cống bao nằm dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, đào đường lắp đặt tuyến cống thoát nước, xây dựng trạm bơm nước, nạo vét bùn và đóng cừ bê tông kè hai bên bờ kênh. Đây là 1 dự án có quy mô lớn, được thực hiện trong thời gian dài. Bên cạnh hiệu quả mà dự án mang lại, thành phố Hồ Chí Minh vẫn đang phải đối mặt với những bất cập xảy ra sau đó. Chẳng hạn như tuy tổng số điểm ngập đã giảm nhưng những điểm còn lại đều ngập ở mức độ nghiêm trọng hơn. Điều đó đã gây nên không ít tò mò cho các nhà khoa học trong và ngoài nước về nguyên nhân của sự việc này. Chúng ta vẫn thấy được kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè hôm nay rất đẹp với cảnh quan trong lành và mát mẻ nhưng không ai khẳng định rằng khu vực xung quanh dòng kênh này đã hết ngập hoàn toàn. Việc thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi 1
  16. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè” nhằm cung cấp 1 cách nhìn cụ thể hơn về những mặt đã làm được và những hạn chế còn tồn đọng trong cách thức thực hiện dự án nhằm khắc phục tình trạng ngập úng này. 2. Tính cấp thiết của đề tài: Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở hạ lưu lưu vực sông Đồng Nai giáp với biển Đông, nơi có địa hình thấp, khá bằng phẳng với gần 75% diện tích có cao độ dưới 2m, chịu tác động trực tiếp của dòng chảy lũ từ thượng lưu thông qua các sông Đồng Nai, Sài Gòn cũng như những tác động trực tiếp từ triều biển Đông nên thường xuyên xảy ra tình trạng ngập úng. Những năm gần đây khu vực TP.HCM có những sự thay đổi về điều kiện thời tiết: triều cường tại nhiều điểm liên tục lập đỉnh mới, mùa mưa kéo dài và diễn biến bất thường hơn càng làm gia tăng áp lực đối với hệ thống thoát nước cũ kỹ, diện tích ngập úng ngày càng mở rộng ở nhiều quận nội thành. Tình hình ngập úng từ trận mưa lớn những năm gần đây cho thấy người dân đô thị đã quen trong cảnh đi lại, đẩy xe trong biển nước bẩn mênh mông. Những khu vực chênh lệch độ cao, nước mưa đổ về vùng trũng chảy xiết, bảng hiệu, xe máy và các thiết bị rời rạc bị cuốn trôi, người dân xung quanh ùa ra đường để chặn và kéo xe lên lề tạo nên một khung cảnh hỗn độn như một cuộc vật lộn giữa người và dòng nước. Mặt khác, việc tiếp xúc với nước bẩn thường xuyên sẽ gây ra các bệnh viêm nhiễm về da, ảnh hưởng sức khỏe và chất lượng cuộc sống người dân. Mỗi khi mưa lớn, nước mưa cuốn trôi tất cả bụi và vi khuẩn từ nơi này đến nơi khác, tạo cơ hội cho các mầm bệnh lây lan gây nên dịch bệnh đe dọa an sinh của cả thành phố. Đại diện Viện trưởng Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Quốc gia, Bộ Xây dựng là ông Ngô Trung Hải đánh giá “Với những đô thị không chịu ảnh hưởng của thủy triều thì giải quyết ngập úng tương đối dễ. Chẳng hạn như ở Hà Nội, sẽ không quá khó khăn để giải quyết vấn đề ngập úng bởi thành phố nằm xa biển, xuôi hẳn về khu vực phía Nam nên lượng nước mưa sẽ đổ ra sông Hồng. Nếu thành phố hoàn thiện tất cả các giải pháp thoát nước đô thị thì sẽ khắc phục được ngập úng. Tuy nhiên, với những đô thị phải chịu ảnh hưởng của thủy triều như TP Hồ Chí Minh thì vấn đề sẽ không đơn giản như thế.” 2
  17. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” Theo báo cáo của UBND TP Hồ Chí Minh, từ năm 2005 đến nay, thành phố đã chi khoảng 24.300 tỷ đồng để thực hiện các dự án chống ngập như nạo vét kênh rạch, xây dựng hệ thống thoát nước. Trong đó, vốn ngân sách khoảng 9.000 tỷ đồng, còn lại là nguồn vốn ODA. Nhưng nhận định của một số người dân ở đây thì dự án này chưa thực sự đạt hiệu quả. Thực tế cấp thiết, Tp.HCM cần có những nghiên cứu, báo cáo đánh giá tình trang ngập úng đô thị, xác định nguyên nhân gây ngập, phân vùng ngập, ý kiến đóng góp nâng cao khả năng thoát nước đô thị để làm cơ sở đề xuất các giải pháp chống ngập hiệu quả hơn cho tương lai. Để có thể từng bước thực hiện mục tiêu chống ngập cụ thể, ta cần có cái nhìn khách quan, hơn về những sự thay đổi mà dự án về sinh môi trường giai đoạn 1 mang lại. Vì vậy việc thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” là hợp lý, rất cần thiết và đúng thời điểm. Kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ đáp ứng yêu cầu bức xúc cần giải quyết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) bền vững gắn với việc bảo vệ môi trường, sinh thái. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu tổng quát  Bảo vệ sức khỏe và tài sản của cư dân trong vùng ngập úng và góp phần điều chỉnh chiến lược quản lý, giảm nhẹ rủi ro thiệt hại do ngập úng gây ra, đảm bảo phát triển KTXH bền vững cho Tp.HCM.  Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cũng như bảo về sự sống của chính mình nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững toàn diện. 3.2 Mục tiêu cụ thể  Trên cơ sở phân tính tóm tắt tình trạng ngập úng trước khi thực hiện dự án VSMT lưu vực NL-TN. Tìm hiểu các giải pháp chống ngập đã và đang thực hiện bằng vốn ODA và vốn trong nước.  Phân tích hiệu quả chống ngập sau khi hoàn thành dự án VSMT lưu vực NL-TN.  Đánh giá những mặt tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN. Đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN 3
  18. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” 4. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu thông tin cần thiết liên quan tới đề tài tài từ các nguồn tư liệu chính thức, trên internet, báo chí v.v.  Phân tích thống kê và phân tích tổng hợp các khu vực hay xảy ra ngập úng của thành phố…  So sánh lý thuyết và thực tiễn.  So sánh quá khứ và hiện tại.  So sánh giữa mục tiêu và kết quả.  Điều tra, phỏng vấn kiểm chứng thực tế người dân sống dọc hai bờ kênh NL-TN.  Thừa kế có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trước đây  Tham vấn, trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia khác 5. Phạm vi, giới hạn và đối tượng nghiên cứu 5.1 Phạm vi nghiên cứu: Vùng nghiên cứu là diện tích Tp.HCM và vùng lân cận. Trong đó tập trung phân tích hiện trạng ngập nước khu vực các quận nội thành. 5.2 Giới hạn của đề tài: Tìm hiểu tình hình diễn biến ngập nước của các quận nội thành nằm trong khu vực NL-TN trước và sau khi thực hiện các dự án vệ sinh môi trường, đánh giá hiệu quả chống ngập của dự án này. Từ đó đề xuất bổ sung giải pháp giảm thiểu rủi ro ngập, úng lưu vực NL-TN. 5.3 Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống sông, kênh, rạch của thành phố Hồ Chí Minh và vùng dự án NL-TN. Các vị trí ngập nước trong vùng nội thành, hệ thống tiêu thoát nước và các giải pháp công trình chống ngập đã và đang thực hiện theo các dự án đầu tư bằng vốn trong và ngoài nước. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6.1 Ý nghĩa khoa học 4
  19. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” Trên cơ sở phân tích diễn biến, tìm hiểu nguyên nhân của hiệu ứng ngập, úng đô thị những năm trước và sau khi thực hiện dự án. Từ đó, nhìn nhận sự thay đổi của tình hình ngập nước ở vùng NL-TN. Căn cứ vào đó, đề xuất những giải pháp được tính toán trên cơ sở lý thuyết khoa học, thực tiễn. Rõ ràng, khi lắp đặt tuyến cống thoát nước hai bên bờ kênh thì khả năng thoát nước sẽ được nâng cao. Mặt khác cống ngăn triều cũng đã được xây dựng để điều tiết lượng nước của kênh. Nguyên nhân khu vực NL-TN vẫn còn ngập cục bộ là vấn đề đã và đang được người dân và nhà nước quan tâm. Phương pháp nghiên cứu, so sánh giữa mục tiêu và kết quả dựa trên số liệu, thông tin đáng tin cậy có ý nghĩa khoa học cao. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Vấn đề ngập nước đô thị không chỉ xảy ra ở TP.HCM mà còn ở các thành phố khác của Việt Nam nên “phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường” là đề tài mang tính thực tế cao. Là căn cứ vững chắc cho các nghiên cứu giải pháp chống ngập của trường HUTECH, rút ra những kinh nghiệm xương máu để góp phần xây dựng hoàn thiện hơn những dự án vệ sinh môi trường sau này. Rút ngắn đoạn đường hoàn thành mục tiêu chống ngập cho cả thành phố đến mức ngắn nhất. 7. Cấu trúc báo cáo Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, báo cáo chính có 4 chương: chương 1 khái quát về Tp.HCM, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, phương hướng phát triển và tóm tắt dự án VSMT thuộc lưu vực NL-TN. Chương 2 trình bày tổng quan nghiên cứu chống ngập đô thị và các phương pháp giảm ngập, lụt. Chương 3 phân tích hiện trạng ngập và các giải pháp chống ngập đã thực hiện vùng dự án lưu vực NL-TN, Xác định những tồn tại của dự án VSMT lưu vực NL-TN về giải pháp chống ngập. Chương 4 đề xuất bổ sung các giải pháp nâng cao hiệu quả chống ngập cho lưu vực NL-TN. Ngoài báo cáo chính, kèm theo các phụ lục hỗ trợ và tài liệu tham khảo. 5
  20. “Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường TP.HCM lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè” CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ DỰ ÁN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC LƯU VỰC NHIÊU LỘC –THỊ NGHÈ 1.1 Khái quát về TP.HCM 1.1.1. Vị trí địa lý TP.HCM nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10010’ – 11010’ vĩ độ Bắc và 106022’ – 106045’ kinh độ Đông. Điểm cực Bắc là xã Phú Mỹ (huyện Cần Giờ), điểm cực Tây ở xã Thái Mỹ (huyện Củ Chi) và điểm cực Đông thuộc xã Tân An (huyện Cần Giờ). Chiều dài của Thành phố theo hướng Tây Bắc - Đông Nam là 150 km, theo chiều Tây - Đông là 75 km và có 12 km chiều dài bờ biển. Trung tâm Thành phố cách bờ biển Đông khoảng 59 km theo đường chim bay và cách Thủ đô Hà Nội 1730 km theo đường bộ về phía Nam. Thành phố có ranh giới với các địa phương như sau: phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang (Nguồn http://www.congdantretphcm.com/). Hình 1.1 Vị trí TP.HCM trong bản đồ Hình 1.2. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0