intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

390
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

a. Đồng đẳng v Phương pháp: Có 2 cách xác định dãy đồng đẳng của các hidrocacbon:   Dựa vào định nghĩa đồng đẳng. Dựa vào electron hóa trị để xác định. Lưu ý: v     Ankan còn gọi là Parafin, dãy đồng đẳng parafin chính là dãy đồng đẳng của metan. Anken còn gọi là Olefin, dãy đồng đẳng olefin chính là dãy đồng đẳng của etilen. Buta-1,3-đien còn được gọi là đivinyl. Hidrocacbon CxHy luôn có: y là số chẵn, x≤y≤2x + 2. Bài tập ví dụ: Chứng minh rằng công thức chung của dãy đồng đẳng của CH4 là CnH2n+2 Cách...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

  1. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP a. Đồng đẳng v Phương pháp: Có 2 cách xác định dãy đồng đẳng của các hidrocacbon: Dựa vào định nghĩa đồng đẳng.  Dựa vào electron hóa trị để xác định.  v Lưu ý: Ankan còn gọi là Parafin, dãy đồng đẳng parafin chính là  dãy đồng đẳng của metan. Anken còn gọi là Olefin, dãy đồng đẳng olefin chính là dãy  đồng đẳng của etilen. Buta-1,3-đien còn được gọi là đivinyl.  Hidrocacbon CxHy luôn có: y là số chẵn, x≤y≤2x + 2.  Bài tập ví dụ: Chứng minh rằng công thức chung của dãy đồng đẳng của CH4 là CnH2n+2 Cách 1: Dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng thì dãy đồng đẳng của metan là: CH4 + KCH2= C1+kH4+2k
  2. Đặt n=1+k =>n+2=4+2k. Do đó dãy đồng đẳng của metan là CnH2n+2. Cách 2: Dựa vào số electron hóa trị Số electron của nC là 4n.  Số electron của 1C dùng để liên kết với các C khác là 2.  =>Số electron hóa trị của nC dùng để liên kết với các C khác là [2(n-2)+2]=2n-2 (vì trong phân tử chỉ tồn tại liên kết đơn). Sở dĩ “+2” vì 1C đầu mạch chỉ liên kết với 1C nên dung  1electron hóa trị, 2C đầu mạch dung 2 electron hóa trị. Số electron hóa trị dung để liên kết với H: 4n-2n-2=2n+2  Vì mỗi nguyên tử H chỉ có 1electron hóa trị nên số electron  hóa trị của H trong phân tử là 2n+2. => Công thức chung của ankan là CnH2n+2. Ví dụ 2 : CT đơn giản nhất của 1 ankan là (C2H5)n. Hãy biện luận để tìm CTPT của chất trên. GIẢI : CT đơn giản của ankan là (C2H5)n. Biện luận để tìm CTPT ankan đó: Cách 1 : Nhận xét : CT đơn giản trên là 1 gốc ankan hóa trị 1 tức có khả năng kết hợp thêm với 1 gốc như vậy nữa n = 2 CTPT ankan C4H10
  3. Cách 2 : CTPT của ankan trên : (C2H5)n = CxH2x+2 2n = x và 5n = 2x + 2 5n = 2.2n + 2 n = 2 CTPT ankan : C4H10 Cách 3 : Ankan trên phải thỏa điều kiện số H ≤ 2.số C + 2 5n ≤ 2.2n + 2 n≤2 n = 1 thì số H lẽ loại n = 2 CTPT ankan là C4H10 (nhận) Vậy CTPT ankan là C4H10 v Bài tập tương tự : 1) Viết CTPT ba đồng đẳng của C2H4. Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của etilen là CnH2n, n ≥ 2 , nnguyên 2) Viết CTPT ba đồng đẳng của C2H2. Chứng minh CTTQ của dãy đồng đẳng của axetilen là CnH2n-2, n ≥ 2, n nguyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2