intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Đại số lớp 10: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Đại số lớp 10: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Đại số lớp 10: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn

  1. TÊN BÀI (CHỦ ĐỀ): PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT  NHIỀU ẨN (Tiết 25 + 26)  I. Mục tiêu của bài (chủ đề):  1. Kiến thức: ­ Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất  hai ẩn.    ­ Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai  ẩn, nghiệm của hệ  phương trình.   ­ Nắm được biểu diễn hình học tập nghiệm của ph ương trình bậc nhất hai ẩn, cách  giải hệ hai pt bậc nhất hai ẩn (pp cộng và pp thế).   ­ Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất ba  ẩn và hệ  ba phương trình bậc   nhất ba ẩn. ­ Nắm được phương pháp giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. 2. Kỹ năng:  ­ Giải được các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. ­ Rèn kỹ năng tính toán và giải các bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương  trình. ­ Dùng máy tính cầm tay giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. 3. Thái độ: ­ Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác. ­ Thái độ nghiêm túc, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực:        ­ Rèn luyện tư duy linh hoạt, sáng tạo thông qua việc biến đổi hệ phương trình.        ­ Năng lực tư duy và lập luận toán học. ­ Năng lực mô hình hóa toán học. ­ Năng lực giải quyết vấn đề toán học. ­ Năng lực giao tiếp toán học.           ­ Biết được mối liên quan giữa toán học và thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Giáo án. Sgk. Đồ dùng dạy học, máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ  phương trình bậc nhất hai ẩn. 1
  2. III. Chuỗi các hoạt động học: TIẾT 25: 1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (5’) Bài toán:   “Vừa gà vừa chó Ba mươi sáu con Bó lại cho tròn Một trăm chân chẵn” Hỏi có mấy gà, mấy chó? Gọi số con gà là x, số con chó là y (với x, y nguyên và 0    Biểu   diễn   hình   học   tập  thị hàm số y = ax + b ­ Khi b = 0:   y = − x +   nghiệm của phương trình. b b 2
  3. =>  Tổng quát: SGK HĐ2: Củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn: Nội dung ghi bảng hoặc trình  Hoạt động của học  Hoạt động của giáo viên chiếu sinh ­ H? (1;­2) có phải là nghiệm của  ­ Hs trả lời: phương trình 3x – 2y =7? Phương  + (1;­2) là nghiệm của   Ví dụ: Cho phương trình 3x – 2y  trình   còn   có   những   nghiệm   khác  phương trình 3x – 2y =7 =7. Tìm một nghiệm của pt. nữa ko? + Hs tìm các nghiệm  Phương   trình   3x  –   2y   =   7   có  ­   Hãy   biễu   diễn   hình   học   tập  khác của phương trình. nghiệm: (1;­2) nghiệm của phương trình 3x – 2y  + HS biểu diễn. =7 HĐ3: Ôn tập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Nội dung ghi bảng hoặc trình  Hoạt động của học  Hoạt động của giáo viên chiếu sinh 2,  Hệ   hai   phương   trình   bậc   ­   Hệ   hai   phương   trình   bậc   nhất  ­ Hs trả lời nhất 2 ẩn: hai ẩn có dạng?  ­ Hs ghi nhận  * Định nghĩa: sgk/64 ­   GV   nhắc   lại   nghiệm   của   hệ  ax by c (1) phương trình  (I )     x, y: hai ẩn ­ H? Có bao nhiêu phương pháp để  ­ Hs trả lời a' x b' y c' (2) giải hệ 2 phương trình bậc nhất 2    ­ Hs nêu rõ cách giải * Cách giải:  ẩn.  Hãy nêu rõ từng phương pháp. + Phương pháp thế  + Phương pháp cộng đại số Giới   thiệu   thêm   PP   đồ   thị,   bấm  ­ Hs ghi nhận  + PP đồ thị máy tính.  + Bấm máy tính.  HĐ4: Củng cố cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Nội dung ghi bảng hoặc trình  Hoạt động của học  Hoạt động của giáo viên chiếu sinh *   Ví   dụ:   Giải   hệ   phương   trình  ­ Yêu cầu Hs chia thành 4 nhóm: ­ Hs thực hiện hoạt động  sau: +   Nhóm   1,   3:   Thực   hiện   theo  nhóm 3x + 2y = 5 3x 4 y 2 phương pháp thế câu 1, 2. ­ Ghi bài giải trên bảng  1.      2.  +   Nhóm   2,   4:   Thực   hiện   theo  phụ. 7x − 10y = −3 x 5y 1 phương pháp cộng câu 1, 2. ­   Đại   diện   nhóm   trình  bày. ­ Cho HS thực hành bấm máy tính,  3
  4. 14 x= x =1 19 kiểm tra kết quả. ĐS: 1.          2.  y =1 1 y= 19 2.2 Đơn vị kiến thức 2 (15’):  Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. a) Tiếp cận (khởi động):  H1: Hãy nêu dạng của PT bậc nhất hai ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn? H2: Từ đó hãy dự đoán dạng của PT bậc nhất ba ẩn, hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn. b) Hình thành: Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của  HS II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. H: Nêu dạng của PT bậc  HS  dựa   vào  SGK  * Định nghĩa:  nhất 3 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất  để trả lời.      +  Phương trình bậc nhất ba  ẩn có dạng  3 ẩn? tổng quát là ax+by+c=d. Trong đó: x, y, z:  ẩn;  a, b, c, d: hệ  số;  a, b, c  không  đồng thời bằng 0.      + Hệ  ba phương trình bậc nhất ba  ẩn có  a1 x b1 y c1 z d 1 (1) dạng:  ( I ) a 2 x b2 y c 2 z d 2 (2) . Trong đó: a 3 x b3 y c 3 z d 3 (3) x, y, z: ẩn; các chữ còn lại là các hệ số. Mỗi   bộ   ( x0 ; y 0 ; z 0 )   nghiệm   đúng   cả   3  phương trình (1), (2), (3) của hệ ( I) được gọi  Hs trả lời câu hỏi là nghiệm của hệ phương trình (I). H:  ( x0 ; y0 ; z0 )   được   gọi   là  VD: Kiểm tra bộ ba số (1;­1;0) có phải là  nghiệm   của   hệ   PT   (I)   khi  nghiệm của hệ pt sau hay không? nào? Hs   làm   theo   sự  hướng   dẫn   của  2x − 2 y − 4z = 4 HD:  Thế  bộ  ba vào từng pt  gv. −7 y + z = 7 của hệ để kiểm tra. Ghi   nhận   kiến  z=0 Giới thiệu hệ  PT dạng tam   thức. giác. c. Củng cố:  Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của  HS 4
  5. VD: Giải hệ phương trình: HD:  Giải hệ  PT bằng cách  x + 3 y + 2 z = 8 (1) đưa về hệ PT dạng tam giác. Hs trả lời câu hỏi 2 x + 2 y + z = 6(2) H: Từ (1), (2) và (3), làm thế  3 x + y + z = 6(3) nào để có 1 pt không có ẩn  x? Giải: H: Làm thế nào để có 1 pt  x + 3y + 2z = 8 x + 3y + 2z = 8 chỉ có ẩn z? 2x + 2 y + z = 6 − 4 y − 3 z = −10 Yêu cầu mỗi nhóm: Đưa hệ  HS   hoạt   động  3x + y + z = 6 − 8 y − 5 z = −18 theo nhóm. PT về dạng tam giác để giải  x + 3 y + 2z = 8 x =1 tìm nghiệm. Đại  diện   1   nhóm  trình bày. − 4 y − 3 z = −10 y =1 Thực   hành   bấm  z=2 z=2 HD bấm MTCT để giải hệ 3  MTCT PT 3 ẩn. TIẾT 26: 2. LUYỆN TẬP (15’) a. Tự luận: Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Bài tập 1/68 SGK:  Yêu cầu HS đứng tại  Thực hiện yêu  7x − 5y = 9 (1) chỗ   trả   lời   nhanh   bài  cầu. Cho hệ phương trình  tập này. 14 x − 10 y = 10 (2) Nhận   xét.   Chỉnh   sửa  Tại   sao   không   cần   giải   ta   cũng   kết   luận   được   hệ  (nếu có) phương trình này vô nghiệm? Bài tập 2a,c/68 SGK 2x − 3y = 1 x = 11/ 7 a)  Yêu cầu các nhóm giải  Thực hiện yêu  x + 2y = 3 y = 5/7 bài trên bảng phụ. cầu. 2 1 2 9 Nhóm lẻ giải bằng PP  Đại   diện  x+ y = x= 3 2 3 8 cộng, nhóm chẵn giải  nhóm   trình  c)    1 3 1 1 bằng PP thế. bày. x− y = y=− 3 4 2 6 Bài tập 3/68 SGK Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn  Vân mua 10 quả  quýt và 7 quả  cam hết 17800 đồng.  Yêu cầu các nhóm giải  Bạn Lan mua 12 quả  quýt và 6 quả  cam hết 18000  bài   trên   bảng   phụ.  đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả  quýt và mỗi quả  cam là  Mời   đại   diện   một  Thực hiện yêu  bao nhiêu? nhóm lên trình bày, các  cầu. 10 x + 7 y = 17800 x = 800 nhóm còn lại nhận xét. 12 x + 6 y = 18000 y = 1400 5
  6. Bài tập 5a/68 SGK Yêu cầu hs nhắc lại cách giải hệ trên. x + 3y + 2z = 8 x + 3y + 2z = 8 x + 3 y + 2z = 8 Yêu cầu các nhóm giải  2x + 2 y + z = 6 − 4 y − 3 z = −10 − 4 y − 3z = −10 bài   trên   bảng   phụ.  Mời   đại   diện   một  Thực hiện yêu  3x + y + z = 6 − 8 y − 5 z = −18 z=2 nhóm   khác   lên   trình  cầu. Kết quả: x=1, y=1, z=2. bày, các nhóm còn lại  nhận xét. b. Trắc nghiệm: (10’) Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của  HS Câu 1. Đường thẳng  được vẽ trong hệ trục   tọa  độ   Oxy  như   hình vẽ  bên  là  biểu  diễn   Phát phiếu học tập cho các  hình học tập nghiệm của phương trình bậc  nhóm.  Thực   hiện   yêu  nhất hai ẩn  nào sau đây? Yêu   cầu   các   nhóm   giải   và  cầu. y nộp lại phiếu. Nộp sản phẩm. Tính thời gian, thu phiếu và  1 cho điểm nhóm trả  lời đúng  O x và nhanh nhất. -1 Gọi   đại   diện   nhóm   giải  Giải   thích   nhanh  thích đáp án mình chọn. A.  x – y – 1 = 0 .               B. x – 3y – 1 = 0. C.   – 2x + y + 3 = 0          D. x – y  + 1 = 0. Câu 2. Cặp số nào sau đây là nghi-4 ệm của hệ  2x + y = 4 phương trình   ? 3x + y = 8 A.  ( −4;4 )    B.  ( 4; −4 )    C.  ( 0; −4 ) D.  ( 4;0 ) Câu 3. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ  2x + y − z = 4 phương trình  3 x − y + 2 z = −1  ? x + y + z =1 9 14 12 9 14 12 A.  ; ;−           B.  − ; ;− 11 11 11 11 11 11 9 14 12 9 14 12 C.  − ; − ; − D.  − ; − ; 11 11 11 11 11 11 Câu 4.  Bộ  số   ( x ; y ; z ) = ( 2; - 1;1)   là nghiệm  của hệ phương trình nào sau đây ? ↓x + y + z =- 2 ↓ 2x - y - z = 1 ↓↓ ↓↓ A.  ↓↓↓ 2 x - y + z = 6 .       B.  ↓↓↓ 2 x + 6 y - 4 z = - 6.   ↓↓ 10 x - 4 y - z = 2 ↓↓ x + 2 y = 5 ↓ ↓ 6
  7. ↓ 3x - y - z = 1 ↓ x + 3 y - 2z = - 3 ↓↓ ↓↓ C.  ↓↓↓ x + y + z = 2 .          D.  ↓↓↓ 2 x - y + z = 6 . ↓↓ x - y - z = 0 ↓↓ 5 x - 2 y - 3 z = 9 ↓ ↓ Câu   5.  Gọi   ( x 0 ; yo ; z 0 )   là   nghiệm   của   hệ  ↓ 3x + y - 3z = 1 ↓↓ phương   trình   ↓↓ x - y + 2 z = 2 .   Tính   giá   trị  ↓↓- x + 2 y + 2 z = 3 ↓ của biểu thức  P = x 02 + y 02 + z 02 . A.  P = 1.   B.  P = 2.    C.  P = 3.    D.  P = 14.   4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:         4.1 Vận dụng vào thực tế (10’): Bài toán 1:  Có ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em cùng tham gia lao động trồng  cây. Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em lớp 10B trồng   được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả ba lớp   trồng được là 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? A. Lớp 10A có 40 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 45 em. B. Lớp 10A có 45 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 40 em. C. Lớp 10A có 45 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 43 em. D. Lớp 10A  có 43 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 45 em. x + y + z = 128 x = 40 HD: Đáp án A. Giải hệ phương trình:       3x + 2 y + 6 z = 476 y = 43  .  4 x + 5 y = 375 z = 45 Bài toán 2: Một nhóm học sinh gốm 3 bạn A, B, C bán hàng online các mặt hàng áo phông,  quần sooc, mũ lưỡi trai. Trong một ngày, bạn A bán được 3 áo, 2 quần và 1 mũ, tổng  doanh thu trong ngày là 310000 đồng. Bạn B bán được 2 áo, 3 quần và 2 mũ, tổng doanh   thu trong ngày là 330000 đồng. Bạn C bán được 4 áo, 1 quần và 2 mũ, tổng doanh thu trong   ngày là 350000 đồng. Hỏi giá bán của mỗi áo, quần và mũ là bao nhiêu? 3 x + 2 y + z = 310000 x = 60000 HD:  2 x + 3 y + 2 z = 330000 y = 50000   4 x + y + 2 z = 350000 z = 30000 4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (5’)  Bài toán  1    :  Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam có bài toán “Trăm trâu trăm cỏ” sau   đây:            “Trăm trâu trăm cỏ Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba 7
  8. Lụ khụ trâu già Ba con một bó”. Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, bao nhiêu trâu nằm, bao nhiêu trâu già? HD: Gọi số trâu đứng là x, số trâu nằm là y, số trâu già là z (với x, y, z là những số nguyên  dương nhỏ hơn 100). Ta có hệ phương trình: x + y + z = 100 x + y + z = 100 1    5 x + 3 y + z = 100 7 x + 4 y = 100 3 x=8 x=4x = 12 ĐS: Kết hợp điều kiện ta có ba nghiệm:  y = 18  ;  y = 11 ;  y = 4 . z = 78 z = 81 z = 84 Bài toán 2: Cho một mạch điện kín như hình vẽ. Biết  R1 = 0, 25 Ω  ;  R2 = 0,36 Ω ;  R3 = 0, 45 Ω   và  U = 0, 6 V . Gọi I1 là cường độ dùng điện của mạch chính và I2; I3 là cường độ dòng điện  của hai mạch rẽ. Tính I1, I2, I3. I1 = I 2 + I 3 I1 − I 2 − I 3 = 0 I2 R2 HD:  R2 I 2 = R3 I 3 0,36 I 2 − 0, 45 I 3 = 0   I1 I3 R1 R1 I1 + R2 I 2 = U 0, 25I1 + 0,36 I 2 = 0, 6 R3 36 I1 = 35 U 20 ĐS:  I 2 =   21 8 I3 = 105 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0