intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án đại số lớp 10: Tiết 81: GÍA TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC (CUNG) - 2

Chia sẻ: Nguyen Phuong Ha Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

204
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án đại số lớp 10: tiết 81: gía trị lượng giác của các góc (cung) - 2', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án đại số lớp 10: Tiết 81: GÍA TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC (CUNG) - 2

  1. Giáo án đại số lớp 10: Tiết 81: GÍA TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC GÓC (CUNG) CÓ LIÊN QUAN ĐẶC BIỆT  I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: + Biết dùng hình vẽ để tìm và nhớ được các công thức về giá trị lượng giác của các góc (cung) có liên quan đặc biệt và sử dụng được chúng. 2. Về kĩ năng: + Khi dùng bảng tính để tính gần đúng các GTLG của các góc (cung) lượng giác tuỳ ý, biết đưa về xét góc  với 0   /2 (thậm chí 0   /4) 3. Về tư duy: biết qui lạ về quen, quan sát các hình vẽ để chứng minh được các công thức. 4. Về thái độ: cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh. II. Phương pháp giảng dạy: Gợi mở vấn đáp + hoạt động nhóm + trực quan bằng hình vẽ.
  2. III. Chuẩn bị: Bảng vẽ sẵn các hình từ 6.20 đến 6.24. IV. Các hoạt động và tiến trình bài dạy: A. Các hoạt động: + Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ. + Hoạt động 2: GTLG của hai góc đối nhau. + Hoạt động 3: GTLG của hai góc hơn kém nhau  . + Hoạt động 4: GTLG của hai góc bù nhau. + Hoạt động 5: GTLG của hai góc phụ nhau + Hoạt động 6: GTLG của hai góc hơn kém nhau /2 + Hoạt động 7: Bài tập ứng dụng. + Hoạt động 8: Củng cố. B. Tiến trình bài day: +Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
  3. +GV: Vẽ hình và +HS: Trả lời x B M K yêu cầu HS trả lời cos(Ou, Ov) = cos =  A A' y câu hỏi sau: “Nhắc O H x lại định nghĩa về các B' sin(Ou, Ov) = sin = giá trị lượng giác y của một góc (cung) tan(Ou, Ov) = lượng giác?” tan=sin/cos cot(Ou, Ov) = cot=cos/sin +Hoạt động 2: GTLG của hai góc đối nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng +GV: Cho HS trả +HS: M và N đối 1. Hai góc đối nhau: lời câu hỏi H đối với xứng nhau qua Ox cos(–) = cos Hình 6.20 nên hoành độ của sin(–) = –sin chúng bằng nhau và tan(–) = –tan tung độ của chúng đối cot (–) = –cot nhau, do đó: cos(–)
  4. = cos sin(–) = –sin +GV: Kết luận và tan(–) = –tan ghi công thức lên cot (–) = –cot bảng. +Hoạt động 3: GTLG của hai góc hơn kém nhau  . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng +GV: Cho HS trả +HS: M và N đối 2. Hai góc hơn kém lời câu hỏi H đối với xứng nhau qua O nhau  : Hình 6.21 nên hoành độ của cos(+) = – chúng đối nhau và cos tung độ của chúng đối sin(+) = – nhau, do đó: sin cos(+) = –cos tan(+) = tan sin(+) = –sin cot (+) = cot
  5. +GV: Kết luận và tan(+) = tan ghi công thức lên cot (+) = cot bảng. +Hoạt động 4: GTLG của hai góc bù nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng +GV: Cho HS trả +HS: M và N đối 3. Hai góc bù nhau: lời câu hỏi H đối với xứng nhau qua Oy sin(–) = sin Hình 6.22 nên hoành độ của cos(–) = – chúng đối nhau và cos tung độ của chúng tan(–) = – bằng nhau, do đó: tan sin(–) = sin cot (–) = – cos(–) = –cos cot tan(–) = –tan +GV: Kết luận và ghi công thức lên cot (–) = –cot bảng.
  6. +Hoạt động 5: GTLG của hai góc phụ nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng +GV: Cho HS trả +HS: M và N đối 4. Hai góc phụ nhau: lời câu hỏi H đối với xứng nhau qua đường sin(/2–) = thẳng y=x nên hoành Hình 6.23 cos độ của điểm này bằng cos(/2–) = tung độ của điểm kia, sin do đó: tan(/2–) = sin(/2–) = cos cot cos(/2–) = sin cot (/2–) = tan(/2–) = cot +GV: Kết luận và tan cot (/2–) = tan ghi công thức lên bảng. + Hoạt động 6: GTLG của hai góc hơn kém nhau /2
  7. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng +GV: Dựa vào công +HS: 5. Hai góc hơn kém thức GTLG của hai sin(/2+) = sin(/2– nhau /2: góc phụ nhau, hãy (–)) sin(/2+) = chứng minh rằng: cos = cos(–) sin(/2+) = = cos cos(/2+) = – cos cos(/2+) = cos(/2– sin cos(/2+) = – (–)) tan(/2+) = – sin cot =sin(– tan(/2+) = – )=–sin cot (/2+) = – cot tan tan(/2+) = –cot cot (/2+) = – cot (/2+) = –tan tan +GV: Nhận xét và ghi bảng. +GV: Kết luận và ghi công thức lên
  8. bảng. + Hoạt động 7: Bài tập ứng dụng. Hoạt động Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng của GV Ví dụ: Tính +GV: Ra ví +HS: 1) dụ và yêu cầu  13  13     1) cos(–13/4) cos   cos 4   cos 3  4  4      HS giải.      cos      cos  2) A = 4  4  2 tan100.tan200...tan800  2 2) A = tan100.tan200...tan800 3) B = sin2100+sin2200 = 2 0 (tan100tan800)...(tan200tan700) +...+sin 80 = (tan100cot100)...(tan200cot200) =1 3) B = (sin2100+sin2800)+...+(sin2200
  9. +sin2700) = 4 +HS: Nhận xét. +GV: Gọi HS nhận xét. +Hoạt động 8: Củng cố toàn bài GV phát phiếu học tập cho các nhóm rồi gọi từng nhóm nêu kết quả. Phiếu học tập: Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai: a) Khi  đổi dấu (tức thay  bởi –  ) thì cos và sin, còn tan và cot không đổi dấu. b) Với mọi  , sin2 = 2sin c) , |sin(–/2)–cos(+)| + |cos(–/2)+sin(–)| = 0 cos(5 ) 5 d) Nếu cos  0 thì  5  cos  e) cos2(/8) + cos2(3/8) = 1 f) sin(/10) = cos(2/5) *BTVN: 30 đến 37–SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2