intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án đại số lớp 8 - MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

374
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Học sinh: - Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án đại số lớp 8 - MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

  1. Giáo án đại số lớp 8 - - Phần I: ĐẠI SỐ Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 40 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: Học sinh: - Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị:
  2. - Học sinh: đọc trước bài học, film trong và bút xạ (nếu được). - Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, film trong nội dung ?2, ?3, BT1, BT2. III. Nội dung: Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng giáo viên học sinh Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên - HS đọc bài toán quan". cổ SGK. - GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà…, bao nhiêu chó".
  3. - GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, §1. MỞ ĐẦU VỀ biết: PHƯƠNG TRÌNH 2x + 4(36 – x) = 1. Phương trình một 100? ẩn Học xong chương này ta sẽ có câu - HS trao đổi nhóm và trả lời: trả lời". - GV: ghi bảng §1 "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". Một phương trình với - GV: đặt vấn đề:
  4. "Có nhận xét gì về ẩn x luôn có dạng A(x) các hệ thức sau: - HS suy nghĩ cá = B(x), trong đó: trao đổi A(x): Vế trái của 2x + 5 = 3(x – nhân, nhóm rồi trả lời. phương trình. 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; vế phải của B(x): phương trình. 2x5 = x3 + x; 1 - HS thực hiện cá  x2 x nhân ?1 (có thể - GV: "Mỗi hệ ghi ở film trong, thức trên có dạng GV: chiếu một số A(x) = B(x) và ta film). gọi mỗi hệ thức một trên là phương trình với ẩn x?" Ví dụ: - HS thực hiện ?1 2x + 1 = x; - Lưu ý HS các hệ 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; thức:
  5. x + 1 = 0 ; x2 – x x – 1 = 0; = 100 x2 + x = 10 - HS làm việc cá cũng được gọi là nhân rồi trao đổi ở là các phương trình phương trình một nhóm. một ẩn. ẩn. - GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. - HS làm việc cá có phải là phương nhân và trả lời. một ẩn trình không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi
  6. phương trình". - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Hoạt động 2: "Giới thiệu Với x = 6 thì giá trị vế nghiệm của một trái là: phương trình". 2.6 + 5 = 17 - HS làm việc cá - GV: "Hãy tìm nhân và trao đổi giá trị vế phải là: giá trị của vế trái kết quả ở nhóm. 3(6 – 1) + 2 = 17 và vế phải của - HS trả lời. ta nói 6 là một nghiệm phương trình của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 2x + 5 = 3(x – 1) + 1) + 2 2 tại x = 6; 5; -1". - GV: "Trong các giá trị của x nêu - HS thảo luận Chú ý: (SGK) trên, giá trị nào nhóm và trả lời. khi thay vào thì vế - HS thảo luận a.
  7. trái, vế phải của nhóm và trả lời. b. phương trình đã cho có cùng giá trị". - GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 phải không nghiệm của phương trình trên". - HS thực hiện ?3. - GV: "giới thiệu chú ý a"
  8. - GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" Hoạt 2. Giải phương trình: động 3: "Giới thiệu thuật a. Tập hợp tất cả các ngữ lập nghiệm, nghiệm của phương giải phương trình "ký hiệu là S" - HS tự đọc phần trình". được gọi là tập nghiệm 2, rồi trao đổi của phương trình đó. - GV: Cho HS đọc
  9. Ví dụ: mục 2 giải phương nhóm và trả lời. trình. Tập nghiệm của - "Tập phương trình - GV: nghiệm của một x = 2 là S = {2} phương trình, giải Tập nghiệm của - một phương trình phương trình là gì?". x2 = -1 là S =  b. Giải một phương - GV: Cho HS trình là tìm tất cả các thực hiện ?4. nghiệm của phương Hoạt động 4: trình đó. "Giới thiệu khái niệm 2 phương tương trình - HS làm việc đương". theo nhóm, đại - GV: "Có nhận diện trả lời. về tập xét gì
  10. nghiệm của các cặp phương trình sau: 1. x = -1 và x + 1 =0 2. x = 2 và x – 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 1 1 4. và x x 0 2 2 - GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?".
  11. - GV: Giới thiệu - HS làm việc 3. Phương trình tương niệm hai theo nhóm 2 em. đương khái phương trình tương Hai phương trình tương đương đương "ký hiệu " là 2 phương trình có cùng tập nghiệm. Hoạt động 5: "Củng cố" Ví dụ: 1. BT2; BT4; x+1=0x–1=0 BT5; x=2x–2=0 2. Qua tiết học này x = 0  5x = 0 chúng ta cần nắm 1 1  x x 0 chắc những khái 2 2 niệm gì? Hướng dẫn về nhà: BT1; BT3; đọc trước bài
  12. "phương trình một ẩn và cách giải". V/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2