Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
lượt xem 22
download
Giáo án môn Toán 9 chương 2 bài vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn chọn lọc gồm 8 tài liệu. Giúp bạn biết vẽ đường thẳng và đường tròn khi biết số điểm chung 0, 1, 2. Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học §4: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn qua các hệ thức tương ứng (d < R, d > R, d = r + R, …) và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra. b. Kĩ năng - Biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn, đường tròn và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2. Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế. c. Thái độ -Nghiêm túc. 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của GV - SGK, GA, ĐDDH, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS - SGK, vở ghi, ĐDHT 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3’) Câu hỏi: ? Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng ? Đáp án: Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: - Hai đường thẳng song song (Không có điểm chung). - Hai đường thẳng cắt nhau (có một điểm chung).
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học - Hai đường thẳng trùng nhau (vô số điểm chung). GV NX và cho điểm HS. b. Bài mới * Vào bài: (2’) GV: Vậy nếu có một đường thẳng và một đường tròn, sẽ có mấy vị trí tương đối? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? H: Có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn. +Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung. +Đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung. +Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung. GV: Vẽ 1 đường tròn lên bảng dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng, di chuyển cho học sinh thấy được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Để hiểu rõ vấn đề này ta vào bài hôm nay. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (17’) Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Xét đường tròn (O;R) và đường thẳng a. gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến đường thẳng a, khi đó OH là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a.
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Vì sao giữa đường thẳng 1. Ba vị trí tương đối của và đường tròn không thể đường thẳng và đường tròn. có nhiều hơn hai điểm ?1 chung? Vì nếu có nhiều hơn 2 điểm chung trở lên thì Nếu đường thẳng và đường tròn đường tròn đi qua 3 điểm có 3 điểm chung trở lên thì Căn cứ vào số điểm thẳng hàng (vô lí) đường tròn đi qua 3 điểm thẳng chung của đường thẳng và hàng. (Vô lý) đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng. Các em hãy đọc sách giáo khoa trang 107 và cho biết khi nào nói: Đường thẳng a và đường tròn O a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. cắt nhau. - Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có 2 điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn - Khi đường thẳng a và (O) cắt nhau. Đường thẳng a được gọi đường tròn (O) có 2 là cát tuyến của đườngđiểm chung thì ta nói - Đường thẳng a được gọi là cát tròn (O). đường thẳng a và đường tuyến của đường tròn (O). Vẽ hình mô tả vị trí tròn (O) cắt nhau. * Đường thẳng a không đi qua tương đối này trong hai O thì OH < R trường hợp: O - Đường thẳng a không đi Ghi vở a A H B qua O. * Đường thẳng a đi qua O thì: - Đường thẳng a đi qua O.
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học ? Nếu đường thẳng a OH = 0 < R. không đi qua O thì OH so với R như thế nào? Nêu a A O B cách tính AH, HB theo R và OH. - Đường thẳng a không đi qua O ? Nếu đường thẳng a đi có OH < OB hay OH < R qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu? Đường thẳng a không đi OH OB AH = HB = qua O có OH < OB hay R 2 - OH 2 OH < R ? Nếu OH càng tăng thì độ OH OB AH = HB = lớn AB càng giảm đến khi R 2 - OH 2 ?2v AB = 0 hay A trùng với B thì OH bằng bao nhiêu? - Khi AB = 0 thì OH = R ? Khi đó đường thẳng a và - Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) có mấy Suy nghĩ đường tròn (O;R) chí có một điểm chung? điểm chung. Khi đó ta nói đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. Cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. ? Khi nào nói đường thẳng a và đường tròn Khi AB = 0 thì OH = R. (O;R) tiếp xúc nhau?
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) chí có b) Đường thẳng và đường tròn một điểm chung. tiếp xúc nhau. Lúc đó đường thẳng a được gọi là tiếp tuyến của - Khi đường thẳng a và đường đường tròn. Điểm chung tròn (O;R) chỉ có một điểm duy nhất gọi là tiếp điểm. chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn tiếp xúc nhau. Khi đó H trùng với C OC nghiên cứu sách giáo a và OH = R. khoa. Khi đường thẳng a và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn tiếp xúc Lúc đó đường thẳng a được gọi ? Gọi tiếp điểm là C, các nhau. là tiếp tuyến của đường tròn. em có nhận xét gì về vị trí Điểm chung duy nhất gọi là tiếp của OC đối với đường điểm. thẳng a độ dài khoảng cách OH? Khi đó H trùng với C OC Giới thiệu định lý SGK- a và OH = R. 108. Đây là tính chất cơ bản O của tiếp tuyến đường tròn. a CH ? Khi nào đường thẳng a và đường tròn không giao nhau?
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học OH a, H C và OH = * Định lý: (SGK – Tr108) R. Đọc định lí. So sánh OH và R? c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau. - Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung. Ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao nhau. OH > R - Đường thẳng a và đường tròn không có O điểm chung. Ta nói đường thẳng và đường tròn (O) không giao a H nhau. OH > R O a H Hoạt động 2: (14’) Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học thẳng và bán kính của đường tròn. Đặt OH = d ta có kết luận sau : + Nếu đường thẳng a và đường Đặt OH = d ta có kết luận tròn (O) cắt nhau thì d < R. sau : + Nếu đường thẳng a và đường + Nếu đường thẳng a và tròn (O) tiếp xúc nhau thì d = R. đường tròn (O) cắt nhau thì d < R. + Nếu đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau thì d > + Nếu đường thẳng a và R. đường tròn (O) tiếp xúc nhau thì d = R. + Nếu đường thẳng a và Bảng tóm tắt: (bảng phụ) đường tròn (O) không giao nhau thì d > R. YC đọc trường hợp đảo lại. Ghi vở. Treo bảng phụ bảng tóm ?3g O tắt trong SGK. 5cm Đọc SGK. 3cm B H a Vận dụng làm ?3v C VV ?Đường thẳng a có vị trí như thế nào với đường Hg tròn (O)? Vì sao? Quan sát bảng phụ. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì: ? Tính BC? Đường thẳng a cắt (O) d = 3cm d < R vì … R = 5cm Xét BOH ( H = 90o ) theo định
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học lý Pytago ta có: OB2 = OH2 + HB2 BC = 8cm. HB = 52 - 32 = 4(cm) BC = 2.4 = 8(cm) NX Ghi vở c. Củng cố, luyện tập (8’) - Y/c HS làm bài tập 17 (SGK) - HS: Bài tập 17:(SGK Tr109) R d Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 5cm 3cm Đường thẳng và đường tròn cắt nhau 6cm 6cm Tiếp xúc nhau 4cm 7cm Đường thẳng và đường tròn không giao nhau - GV đưa bài tập trên bảng phụ:
- Giáo án môn Toán 9 – Hình học Bài tập : Cho đường thẳng a. Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5 cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào? Trả lời: Tâm I của các đường tròn có bán kính 5 cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên hai đường thẳng d và d song song với a và cách a 5 cm. d. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. -Làm các bài tập 18 20 (SGK Tr110) - Bài 39 41 (SBT Tr133) - Tiết sau học bài: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 4. Đánh giá, nhận xét sau bài dạy ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hình học 9 chương 3 bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
6 p | 546 | 26
-
Giáo án Hình học 9 chương 1 bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
18 p | 610 | 24
-
Giáo án Hình học 6 chương 2 bài 9: Tam giác
13 p | 307 | 18
-
Giáo án Hình học 9 chương 3 bài 5: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn-Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
11 p | 341 | 18
-
Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 1: Sự xác định đường tròn - Tính chất đối xứng của đường tròn
15 p | 411 | 15
-
Giáo án hình học 9 về bảng lượng giác
5 p | 173 | 13
-
Giáo án Hình học 9 chương 4 bài 3: Hình cầu-Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
19 p | 287 | 13
-
Giáo án Hình học 9 chương 4 bài 1: Hình trụ-Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
5 p | 271 | 13
-
Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
8 p | 307 | 12
-
Giáo án Hình học 9 chương 4 bài 2: Hình nón-Hình nón cụt-Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
8 p | 274 | 11
-
Giáo án Hình học 9 chương 3 bài 8: Đường tròn ngoại tiếp-Đường tròn nội tiếp
6 p | 293 | 11
-
Giáo án Hình học 8 chương 4 bài 9: Thể tích của hình chóp đều
11 p | 221 | 11
-
Giáo án Hình học 9 chương 1 bài 1: một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông hay nhất
9 p | 384 | 10
-
Giáo án Hình học 9 chương 3 bài 9: Độ dài đường tròn, cung tròn
6 p | 366 | 10
-
Giáo án Hình học 9 chương 3 bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
16 p | 279 | 10
-
Giáo án môn Toán 9 chương 3 bài 6 về cung chứa góc
10 p | 259 | 8
-
Giáo án Hình học 9 - Tiết 66: Kiểm tra chương V
2 p | 70 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn