intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Anken

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Anken được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học; cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken; tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 - Chủ đề: Anken

  1. Ngày soạn: / / 2018 Tiết 41 + 42: Chủ đề: ANKEN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức HS biết được : - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. - Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken. - Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. - Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng. - Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. - Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). - Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể. - Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể. - Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. - Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể. Trọng tâm  Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.  Tính chất hoá học của anken.  Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. Thái độ Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - Năng lực thực hành hoá học - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thuyết trình, hỏi đáp. - Phương pháp nhóm.
  2. - Phương pháp góc. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan. - Các mảnh ghép. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Mô hình đồng phân hình học của but-2-en; etilen. Máy chiếu. - Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4. Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm. Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá -Huy động - HĐ nhóm:GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia trò chơi mảnh ghép. Các nhóm lần HS các +Thông qua quan sát: các kiến nhóm Trong quá trình HS HĐ lượt chọn các mảnh ghép để trả lời 4 câu hỏi. Sau khi các nhóm trả lời xong 4 câu hỏi, thức đã hoàn nhóm, GV cần quan sát kĩ được học bốn mảnh ghép lần lượt được mở ra sẽ xuất hiện một bức tranh về từ khóa. Các nhóm thành các tất cả các nhóm, kịp thời của HS và mảnh phát hiện những khó khăn, sẽ tranh lượt trả lời từ khóa. tạo nhu ghép của vướng mắc của HS và có cầu tiếp từ khóa. giải pháp hỗ trợ hợp lí. tục tìm Câu hỏi Hình ảnh slide liên quan + Thông qua báo cáo các hiểu kiến nhóm và sự góp ý, bổ thức mới - Slide khi chưa mở các mảnh ghép. sung của các nhóm khác, của HS. GV biết được HS đã có - Rèn được những kiến thức nào, năng lực những kiến thức nào cần hợp tác phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt,
  3. trình bày Câu 1: Tên của hợp chất có CTPT C2H4 là ý kiến, ? nhận định của bản Đáp án: Etilen thân. Câu 2: Chất khí đầu tiên trong dãy đồng đẳng ankan có tên gì ? Đáp án: Metan. Câu 3:Công thức hợp chất vô cơ có tính oxi hóa mạnh , có màu tím ? Đáp án : Kalipemanganat.
  4. Câu 4: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn còn gọi là phản ứng gì? Đáp án: Phản ứng cháy. Gơ ̣i ý từ khoá: Là hidrocacbon không no , mạch hở , có một liên kết đôi trong phân tử. Hidrocacbon này có tên lịch sử là olefin và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Đáp án: Anken. HĐ chung cả lớp: GV cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của anken (đặc trưng là etilen) 
  5. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
  6. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành 1. Đồng đẳng: + Thông qua quan đồngđẳng,đồng phiếu học tập số 1 - Anken là những sát: Trong quá trình phân,danh pháp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: hidrocacbon không HS HĐ cá nhân/cặp của anken. 1. Đồng đẳng là gì ? Viết CTTQ chung dãy đồng đẳng anken và khái no,mạch hở, có 1 liên kết đôi, GV chú ý quan - Rèn năng lực niệm anken là gì? đôi trong phân tử. sát để kịp thời phát tự học, năng 2. Đồng phân là gì? Viết CTCT các đồng phân của anken có CTPT -CTTQ CnH2n (n  2) hiện những khó khăn, lực hợp tác, C4H8 .Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan?Ngoài đồng phân 2.Đồngphân: vướng mắc của HS và năng lực sử cấu tạo anken còn có đồng phân nào khác không? Điều kiện? a) Đồng phân cấu tạo : có giải pháp hỗ trợ dụng ngôn ngữ 3. Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken? - Đồng phân vị trí lk đôi : hợp lí. hoá học. - HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau CH2=CH-CH2-CH3 + Thông qua báo cáo trong kết quả HĐ cá nhân. CH3-CH=CH-CH3 của cặp và sự góp ý, - HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp - Đồng phân mạch cacbon : bổ sung của các HS CH2=CH-CH2-CH3 khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày khác, GV hướng dẫn CH3-CH=CH2 để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được CH3 HS chốt được các rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). kiến thức - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: b) đồng phân hình học + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, CH3 CH3 danh pháp; khi đó GV nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng đẳng C=C hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, các đồng phân đảm bảo đúng H hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ CH3 nguyên tử C gần nối đôi , xác định 1 chất bất kì xuất hiện đồng phân Cis hình học cis, trans. H3C H C=C H CH3 Trans 3. Danh pháp: -Chọnmạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần liên kết đôi. - Gọi tên: Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên anken mạch chính.
  7. Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được - HĐ cá nhân: 1.Tính chất vật lí :SGK + Thông qua một số tính Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nêu một số tính quan sát: GV chất vật lí của chất vật lí ;rút ra quy luật biến đổi về nhiệt độ chú ý quan anken (trạng sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các sát khi các thái, nhiệt độ anken. nhóm tường sôi, khả năng + Trạng thái trình thí tantrong nước). + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng nghiệm xem - Rèn năng lực riêng. được, kịp hợp tác, năng + Tính tan thời phát lực thực hành - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, hiện những hóa học. các HS khác góp ý, bổ sung. thắc mắc và có giải pháp - HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken, kết 2.Tính chất hóa học hỗ trợ hợp lí. hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các -Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng + Thông qua nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của -Liên kết п của nối đôi kém bền nên trong pư dễ HĐ chung cả anken, hoàn thành phiếu học tập bị đứt ra để tạo thành lk σ với các ntử khác lớp:Đánh giá PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: 1. Phản ứng cộng bằngnhậnxét Thí nghiệm 1: Phản ứng etilen tác dụng với dung a)Cộng hiđrô : GV cho các dịch brom ( Phản ứng hiđro hoá ) nhóm tự CH2=CH2 + H2   CH3-CH3 to Dụngcụ:……………………………………… đánh giá bản Hóachất:……………………………………… tường trình Cáchtiếnhành:……………………………… CnH2n + H2  Ni , t o  CnH2n+2 thí nghiệm Hiệntượng:…………………………………… b) cộng halogen : của mình và Giải thích, viết phương trình phản ứng: ( Phản ứng halogen hoá ) chocác nhóm ………………………………………………….. CH2=CH2 + Cl2  ClCH2 - CH2Cl nhậnxét, Thí nghiệm 2: Phản ứng etilen tác dụng với dung CH3CH=CHCH2CH3 + Br2  đánh giá lẫn dịch kalipemanganat CH3 – CH – CH CH2CH3 nhau. Dụngcụ:……………………………………… Br Br GVnhận xét, Hóachất:……………………………………… -Anken làm mất màu của dung dịch brom đánh giá Cáchtiếnhành:………………………………  Phản ứng này dùng để nhận biết anken . chung. Hiệntượng:…………………………………… c).Phản ứng cộng HX (HCl, HI, HOH, ) Giải thích, viết phương trình phản ứng: Đối với anken đối xứng ………………………………………………….. CH 2 = CH2 + HCl  CH3 – CH2Cl etilen etylclorua Đối với anken bất đối xứng
  8. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: HCH2-CHCl-CH3 Bài 1: CH2=CH-CH3 SPC 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: ClCH2-CHH-CH3 SPP a) CH2 = CH2 + H2 * Quy tắc Maccopnhicop(SGK) b) CH2=CH- CH3 + HBr 2. Phản ứng trùng hợp c) CH3-CH=CH2 + HOH peoxit ,100 300o C 2.Xác định sản phẩm chính và sản phẩm phụ ở nCH2=CH2  100 atm  câu b) và c) . Vì sao xác định được sản phẩm? [- CH2 – CH2 ]n Bài 2: -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp 1.Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau: nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo a) CH2 = CH2 thành phân tử lớn gọi là polime . b) CH2=CHCl -Chất đầu gọi là monome c) CH2=C(CH3)2 -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 2. Giữa phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp có 3. Phản ứng oxi hóa gì giống và khác nhau? a) Oxi hoá hoàn toàn : 3.Viết phương trình phản ứng oxi hóa các chất 3n O2   nCO2+ nH2O to sau: CnH2n + a) C2H4 + KMnO4 + H2O 2 b) Oxi hoá không hoàn toàn : d) CnH2n + O2 Anken làm mất màu dd KMnO4 - HĐ chung cả lớp:  Dùng để nhận biết anken . GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  tính chất hóa học của anken, các nhóm khác góp 3HO-CH2–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH ý, bổ sung. + Rút ra được các tính chất hóa học chung của GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm anken: phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp, phản có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề ứng oxi hóa. xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của giải pháp hỗ trợ: ankan. + Các video thí nghiệm , giáo viên cần giới thiệu Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của anken, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của anken.
  9. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được HĐ: Chia lớp thành 4 góc +Thông qua quan sát: các phương GV chú ý góc quan - Góc quan sát: Nghiên cứu về ứng dụng của 1. Điều chế : pháp chung sát làm thí nghiệm chủ yếu để etilen và một số anken khác. CH3CH2OH  H 2 SO4 ,170o C  CH2=CH2 + H2O điều chế etilen trong điều chế PTN để kịp thời phát - Góc trải nghiệm: Tiến hành thí nghiệm tách C4H10   C2H4 + C2H6 o t anken và hiện những khó khăn, etilen nước từ ancol etylic có H2SO4 dặc ,1800C 2.Ứng dụng : vướng mắc của HS - Nêu được a) tổng hợp Polime : và có giải pháp hỗ trợ - Góc phân tích: Viết phương trình phản ứng một số ứng PVC , PVA , PE ... hợp lí. dụng chủ theo sơ đồ sau: b) Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen +Thông qua sản yếu của oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... phẩm học tập các góc C2H5OH  C2H4  C2H6  C2H5Cl  Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và làm bài tập anken. phân tích và góc áp CO2 dụng gặp khó khăn GV kịp thời hổ trợ - Góc vận dụng: Hoàn thành bài tập: Đun nóng giúp HS tìm ra chỗ hỗn hợp A gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. kế tiếp với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp B gồm 2 chất hữu cơ có dB/A = 0,66. Xác định CTPT các chất trong B. GV bổ sung và liên hệ một số hiện tượng thực tế về khí etilen
  10. C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc - HĐ: kĩ thuật các mảnh ghép Kết quả + GV quan sát và đánh giá sâu kiến thức đã + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lờitrả lời các hoạt động cá nhân, hoạt động học trong bài về câu nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa nhóm của HS. Giúp HS tìm cấu tạo phân tử, cho HS chuẩn bị trước). hỏi/bài hướng giải quyết những khó tính chất vật lí, tập trong khăn trong quá trình hoạt Câu 1: Nguyên liệu nào được dùng để tổng hợp PP ( polipropilen)? tính chất hóa học, phiếu học động. Câu 2:X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử Cacbon no,X có bao nhiêu điều chế và ứng tập. + GV thu hồi một số bài đồng phân cấu tạo ? dụng của anken trình bày của HS trong phiếu trong thực tiễn. Câu 3:Trong phân tử propen có bao nhiêu liên kết xích ma? học tập để đánh giá và nhận - Tiếp tục phát Câu 4: Hidrat hóa but-1-en thu được sản phẩm chính là gì? xét chung. triển năng lực: Câu 5: ứng với 2 C, 3 C, 4C ta có các CTPT anken nào? + GV hướng dẫn HS tổng tính toán, sáng + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động hợp, điều chỉnh kiến thức để tạo, giải quyết cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát hoàn thiện nội dung bài học. các vấn đề thực và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. + Ghi điểm cho nhóm hoạt tiễn thông qua - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày động tốt hơn. kiến thức môn kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và học, vận dụng kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. kiến thức hóa học - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có vào cuộc sống. mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
  11. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1:Etilen dễ tham gia phản cộng là do? A. etilen là 1 chất khí không bền. B. etilen không tham gia phản ứng thế. C. trong phân tử có 1 liên kết π kém bền. D. trong phân tử có 1 lkết đôi gồm 2 liên kết π. Câu 2: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ? A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. B. Sự thay đổi màu của nước brom. C. So sánh khối lượng riêng. D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất. Câu 3: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là : A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan. C. 2,2 -đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan. Câu 4: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là : A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%. Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là : A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2. Câu 6: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam ; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là : A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam. C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.
  12. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo - GV yêu vận dụng - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế của monome: etilen, propilen và cáo của cầu HS các kĩ polime: PE, PP, PVC. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. HS (nộp nộp sản năng, vận bài thu phẩm vào - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: dụng kiến hoạch). đầu buổi 1. Etilen là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng thức đã học tiếp của etilen trong nông nghiệp và công nghiệp? học để theo. giải quyết 2. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của các polime: PE, PP, PVC trong thực tế? - Căn cứ các tình 3. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và vào nội huống các chất khác. Theo em túi nilon có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh như thế nào? Các em làm dung báo trong gì để bảo vệ môi trường xung quanh? cáo, đánh thực tế 4. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và giá hiệu -Giáo dục các chất khác. Theo em túi nilon có ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như thế nào? quả thực cho HS ý Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên hiện công thức bảo - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc việc của vệ môi được giao (câu hỏi số 1,2). HS (cá trường và nhân hay - GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 3. bảo vệ theo nhóm sức khỏe. (Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=sHj7IpnbGBM HĐ). Đồng - GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 4. thời động (Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=GSPGsdHjGr4 viên kết quả làm việc của HS.
  13. VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. - Video thí nghiệm phản ứng của etilen với dung dịch brom trên Youtube theo địa chỉ link: https://www.youtube.com/watch?v=LViGZbvARhY - Video hoặc dung dịch thuốc tím KMnO4 theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=tkjCoNjyTWY
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1