Giáo án Hóa học 12
lượt xem 4
download
Giáo án Hóa học 12 với các bài học: ôn tập đầu năm; Este; Li pit; luyện tập về Este và chất béo; chủ đề Cacbohiđrat; điều chế tính chất hóa học của Este và các bon Hiđrat. Mời các bạn cùng quý giáo viên tham khảo giáo án để hỗ trợ cho công tác giảng dạy và học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12
- Ngày soạn: Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic * Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic 2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng 2. Phương tiện , thiết bị: máy tính, sách bài tập Hóa Học 11 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học Tập trung, tái hiện kiến thức nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để * Báo cáo kết quả và thảo luận học và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không
- thể bỏ qua các nội dung : Thuyết cấu tạo ; Đồng phân ; Đặc điểm cấu tạo và tính chất của mỗi loại hiđrocacbon … Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến thức đó bằng cách hoàn thành bản hợp đồng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Kí biên bản hợp đồng bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng (theo mẫu) HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm qua việc hoàn thành bản hợp đồng vụ học tập của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt nhất HS:Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Có thể công khai đáp án của bản HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận hợp đồng(phía dưới) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành bản hợp đồng chốt kiến thức. HS nhận xét Văn bản hợp đồng Đại diện bên A: Giáo Viên Đại diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Stt Bắt buộc Đáp án 1 + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong HCHC ?
- Thuyết cấu + Liên kết giữa các nguyên tử nguyên tố tạo trong phân tử có mối quan hệ như thế nào đến tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là liên kết gì ? 2 +Các chất như thế nào thì được gọi là đồng phân? Đồng phân +Các chất sau chất nào là đồng phân của nhau ? CH3OCH3 ; C2H5 –OCH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có công thức phân tử sau: C4H10? 3 Đặc điểm + An kan cấu tạo và + An ken tính chất + An kin đặc trưng +Aren (Hi đrocacbon thơm) của mỗi loại hiđrocacbon Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? B. CH ≡ CH C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ lệ nào? B. CH2 = CH C≡CH có phản ứng được với dung dịch AgNO3 /NH3 không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút B ản hợp đồng Hoàn thi ện Stt Bắt buộc Đáp án 1 + Hóa trị các nguyên tố: Cacbon luôn có hoá trị 4 Thuyết C,H,O,N trong HCHC ? Hiđro luôn có hoá trị 1 cấu tạo Oxi luôn có hoá trị 2 Nitơ luôn có hoá trị 3...
- + Liên kết giữa các Liên kết giữa các nguyên tố là cố định, nguyên tử nguyên tố nếu thay đổi thứ tự hay vị trí liên kết thì trong phân tử có mối sẽ làm biến đổi thành chất khác đồng quan hệ như thế nào đến nghĩa tính chất của nó cũng thay đổi theo tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên hoá hữu cơ là liên kết kết cộng hoá trị gì ? 2 +Các chất như thế nào Các chất có cùng công thức phân tử thì được gọi là đồng nhưng khác nhau về công thức cấu tạo Đồng phân? được gọi là đồng phân của nhau phân +Các chất sau chất nào là CH3OCH3 ; C2H5OH đồng phân của nhau ? CH3OCH3 ; C2H5 –O CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân có thể có của các chất có CH3CH2CH2CH3 công thức phân tử sau: CH3 CHCH3 C4H10? . CH3 3 Đặc + An kan Ankan là hợp chất hữu cơ no mạch hở điểm nên tính chất điển hình là dễ tham gia cấu tạo phản thế AS và tính CH3CH3 + Cl2 CH3CH2Cl + chất HCl đặc + An ken Anken là hợp chất hữu cơ không no trưng mạch hở có một liên kết đôi trong phân của tử nên tính chất điển hình của nó là dẽ mỗi tham gia phản ứng cộng CH2=CH2 + Br2 → CH2BrCH2Br loại + An kin Ankin là hợp chất hữu cơ không no hiđroca mạch hở có một liên kết ba trong phân tử cbon nên tính chất hoá học điển hình của nó là dễ tham gia phản ứng cộng CH CH + Br2 → CHBr=CHBr CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2CHBr2 Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba. (Ag)
- 2CH3C CH+Ag2O→2CH3C CAg +H2O +Aren (Hi đrocacbon Aren là hợp chất hữu cơ có dạng mạch thơm) vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp với nhau cho nên nó vừa có tính chất không no vừa có tính chất no C6H6 + 3H2 → C6H12 C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH C≡CH cộng tối đa mấy phân tử H2 ? 3 B. CH ≡ CH C≡CH cộng tối đa mấy phân tử Br2 ? 4 2 A. CH≡CH khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ 1:2 lệ nào? B. CH2 = CH C≡CH có phản ứng được với Có dung dịch AgNO3 /NH3 không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ CH2 = CH CH =CH ; + Chuẩn bị lên báo cáo CH2 = CH CH ≡CH ; CH ≡ CH C≡CH2 Câu 2: Cho các chất: CH3 CHO ; CH3 CH2 CHO ; CH3 CH2 OH ; CH2= CH – CH2OH Câu 3: Hoàn thành PTPƯ: CH2 = CH2 + HCl → CH2 = CH2 + H2O → CH ≡ CH + H2 → CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → * Báo cáo kết quả và thảo luận Xác định các chất là đồng phân của nhau? Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- gặp khó khăn. luận: Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo Câu 1: CH2 = CH CH =CH2 ; cáo kết quả CH2 = CH C ≡CH ; CH ≡ CH C≡CH Câu 2: CH3 CH2 CHO ; CH2= CH – CH2OH Câu 3: CH2 = CH2 + HCl →CH3 – CH2Cl CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2 OH CH ≡ CH + 2H2 →CH3 –CH3 CH3 – CH3 + Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → CH3 –CH2Cl + HCl Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu trước Este Ngày soạn :25/8/2018 Tiết:02 ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc chức) của este. Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) 2.Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm Năng lực tính toán hóa học. B . CHU ẨN BỊ 1. Phương pháp
- Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi … 2. Phương tiện , thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, …………… Học sinh: SGK, ……. C . TI ẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có Tập trung, tái hiện kiến thức mùi thơm như: mùi chuối chín, mùi hoa * Báo cáo kết quả và thảo luận hồng… Vậy chúng được điều chế như thế nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hôm nay * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức I.Tìm hiểu về khái niệm , danh pháp của este Mục tiêu: Trình bày được : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc chức) của este. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khái niệm: Gv : thông báo phản ứng giữa * HS: ancol etylic với axit cacboxylic tạo 0 C2H5OH+CH3COOH タ t CH3COOC2H5+H2O H 2 SO 4;
- ra sản phẩm là một este. Phản ứng Etyl axetat được gọi là phản ứng este hoá. 0 CH3COOH + HO[CH2]2CH(CH3)2 タ t H 2 SO 4; Vậy Este là gì? Yêu cầu Hs viết PTPƯ CH3COO[CH2]2CH(CH3)2 + H2O 0 Isoamyl axetat. C2H5OH + CH3COOH タ t H 2 SO 4; Khái niệm: CH3COOH+HO[CH2]2CH(CH3)2 Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR’ với R’ là 0 H 2 SO 4;t タ gốc hiđrocacbon) 2.CTCT: GV: Yêu cầu hs xây dựng khái HS: niệm, CTTQ Este của axit đơn chức và rượu đơn chức: Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào R C – O R’ sgk) O R: gốc HC hoặc H R’ là gốc HC Este no đơn chức: CmH2mO2 hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1 Với m 2; m = n + n’+1; n 0; n’ 1 3.Danh pháp: HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua thảo luận nhóm đôi: làm việc nhóm Quy tắc gọi tên este theo danh + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm pháp gốc – chức. +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ Lấy ví dụ và gọi tên + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV: Quan sát quá trình thực hiện HS:Báo cáo kết quả và thảo luận nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả HS khi cần thiết thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có đuôi at. C2H5COOCH3 → Metyl propionat CH3COOCH3 → Metyl axetat HCOOC2H5→ Etyl fomat
- HCOOCH3→ Metyl fomat Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức II. Tính chất vật lí Mục tiêu: Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học * Thực hiện nhiệm vụ học tập tập Nghiên cứu SGK, thảo luận Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên * Báo cáo và thảo luận một số tính chất vật lý của este Este có mùi thơm trái cây. Các este thường có mùi đặc + isoamyl axetat có mùi dầu chuối; trưng? + etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; Hướng dẫn HS tính nhiệt độ sôi + geranyl axetat có mùi hoa hồng thấp đó là do không có liên kết Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng. hiđro Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước. Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi các chất sau: HS: CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH Sắp xếp nhiệt độ sôi: HCOOCH3
- a) S b)S c)Đ d) Đ e) S + Bài tập 6 : a CTPT C3H6O2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Tìm hiểu công thức của este có mùi bạc + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ hà? + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài và đọc phần “Tính chất hóa học; điều chế và ứng dụng” Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn :25/8/2018 Tiết 03: ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được :
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. ứng dụng của một số este tiêu biểu. Trọng tâm Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm 2.Kĩ năng Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm Năng lực tính toán hóa học. B . CHU ẨN BỊ 1. Phương pháp Phương pháp dạy học nhóm 2. Phương tiện , thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, …. Học sinh: dầu,.. C . TI ẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức III. Tính chất Hóa học: Mục tiêu: HS trình bày được : Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung
- dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập : Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo bằng cách chia hs thành 6 nhóm nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp Nhóm 1,4: Quan sát video thí nghiệm thủy phân este trong môi trường axit nêu hiện tượng và viết ptpu? Yêu cầu Hs viết PTPƯ H+ R C – O R’+ HOH O GV: yêu cầu hs hoàn thành một số PTPƯ H+ HCOOCH3 + HOH H+ CH3 COOCH3 + HOH H+ CH3 COOC2H5 + HOH Nhóm 2,5: GV: Quan sát video thí nghiệm thủy phân este trong môi trường kiềm nêu hiện tượng và viết ptpu? GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số PTPƯ HCOOCH3 + NaOH → CH3 COOCH3 + KOH→ CH3 COOC2H5 + NaOH→ Nhóm 3,6: Yêu cầu Hs liên hệ các kiến thức đã học của HC no, HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua HC không no, HC thơm hãy viết làm việc nhóm ptpu minh họa của gốc HC? +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm CH2=CHCOOCH3 + H2 → +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ …….. + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS khi cần thiết HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận 1.Thuỷ phân este: HS: Quan sát và nhận xét * Trong môi trường axit: H+ R C – O R’+ HOH R C – OH+ R’OH O O Este axit ancol *HS H+ HCOOCH3 + HOH HCOOH + CH3OH + H CH3COOCH3+HOH CH3COOH+CH3OH + H CH3COOC2H5+HOH CH3COOH+C2H5OH *Thuỷ phân trong môi trường kiềm: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH HS: HCOOCH3 + NaOH→HCOONa + CH3OH CH3 COOCH3 + KOH→CH3COOK + CH3OH CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+ C2H5OH 2. Phản ứng của gốc HC: Nếu gốc H.C không no có phản ứng cộng H 2 và phản ứng trùng hợp. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức IV+ V. Điều chế ứng dụng của este Mục tiêu: HS trình bày được : Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế Điều chế: Các este thường được điều chế qua Dùng phản ứng este hoá. sgkbằng cách đun sôi hỗn hợp gồm 0 RCOOH+R’OH t , H 2SO4 RCOOR’ + ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 H2O đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá). ứng dụng: GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng dụng và giải thích vì sao có ứng dụng Dùng làm dung môi tách ,chiết vì : có khả đó năng hòa tan nhiều chất hữu cơ sản xuất chất dẻo (polime) n CH3COOCH=CH2 tuuuuuu , p, xtr CHCH2 │ CH3COO n nCH2=C(CH3)COOCH3 tuuuuuu , p, xtr [ CH 2 − C (CH 3) − COOCH3] n 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS làm bài tập số 02 trong + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ SGK. + Chuẩn bị lên báo cáo Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi * Báo cáo kết quả và thảo luận gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo cáo kết quả luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tìm cách điều chế xà phòng từ dầu ăn + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr 7. Ngày soạn : / /2018 Tiết 4: LI PIT A . M ỤC TIÊU: 1.Kiến thức Nêu được : Khái niệm và phân loại lipit. Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Trọng tâm Khái niệm và cấu tạo chất béo Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 2.Kĩ năng Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm Năng lực tính toán hóa học. B . CHU ẨN BỊ 1. Phương pháp Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
- 2. Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C . TI ẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với CTPT là C4H8O2 3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Trình bày được định nghĩa lipit Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Vào đề bằng câu hỏi phát vấn Tập trung, tái hiện kiến thức Em hày tìm điểm giống về thành phần của * Báo cáo kết quả và thảo luận : Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế Quả dừa ; củ lạc ,con lợn... bào sống, không hoà tan trong nước nhưng Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa tan nhiều trong các dung môi hữu cơ chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo không cực. là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập : Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo bằng cách chia hs thành 6 nhóm nhóm theo thứ tự bàn học. + Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm chất béo (SGK trang 8) + Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất vật lý và ứng dụng của chất béo (SGK trang 8 + 11) + Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính chất hóa học (SGK trang 8+ 9) HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm GV: Quan sát quá trình thực hiện +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ HS khi cần thiết + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Cho các nhóm mới hình HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thành theo nguyên tắc mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng để hs được thảo luận tham gia thảo luận Quá trình được lặp lại với nhóm Nhóm 1 (4): mới cứ như vây đến khi các CTCT chung của chất béo: thành viên đều nắm được cả 3 R1COO CH2 dung trên R2COO CH R3COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. Thí dụ:
- (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) + Nhóm 2 (5) Tính chất vật lý Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Ứng dụng Là thức ăn quan trọng của con người . . . Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể Dùng điều chế xà phòng Sản xuất thực phẩm + Nhóm 3 (6) a. Phản ứng thuỷ phân HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. H+, t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H 2O 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C (loû ng) (raé n) GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Câu1: Chất nào sau đây là chất béo: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ A. CH3COOCH3 + Chuẩn bị lên báo cáo B. (HCOO)2C2H4 C17H33COO)3C3H5 Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O * Báo cáo kết quả và thảo luận Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện gặp khó khăn. nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo luận: cáo kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ đun đi đun lại? + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập. Ngày tháng năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn : Tiết 5: LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO A. MỤC TIÊU: 1.Kiến Thức Củng cố lí thuyết về este, lipit 2.Kĩ năng Kĩ năng giải bài tập về este 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm Năng lực tính toán hóa học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
4 p | 1027 | 86
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 14: Vật liệu về polime
9 p | 878 | 55
-
Giáo án Hóa học 12 bài 9: Amin
10 p | 626 | 49
-
Giáo án Hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime (Chương trình cơ bản)
8 p | 592 | 47
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 663 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
12 p | 917 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 10: Amino axit (Chương trình cơ bản)
6 p | 455 | 38
-
Giáo án Hóa học 12 bài 5: Glucozơ (Chương trình cở bản)
7 p | 577 | 36
-
Giáo án Hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (Chương trình cơ bản)
5 p | 504 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 - Thạch Minh Thành
222 p | 139 | 26
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 386 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 276 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại (Chương trình cơ bản)
4 p | 288 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (Chương trình cơ bản)
6 p | 347 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 18: Sự ăn mòn kim loại
5 p | 74 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn