intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 12

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:63

119
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Hóa học 12 với các bài học: ôn tập đầu năm; Este; Li pit; luyện tập về Este và chất béo; chủ đề Cacbohiđrat; điều chế tính chất hóa học của Este và các bon Hiđrat. Mời các bạn cùng quý giáo viên tham khảo giáo án để hỗ trợ cho công tác giảng dạy và học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12

  1. Ngày soạn: Tiết 01:                                ÔN TẬP ĐẦU NĂM     I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Điểm cơ  bản của thuyết cấu tạo hoá học, đồng đẳng, đồng phân, Đặc điểm về  cấu   tạo, tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon. ancol, phenol, anđehit, axit cacboxylic * Trọng tâm: Tính chất hoá học cơ  bản của Hiđrocacbon.ancol, phenol, anđehit, axit  cacboxylic 2. Kỹ năng: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. ­ Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm ­ Năng lực tính toán hóa học. II. CHUẨN BỊ  1. Phương pháp: Phương pháp dạy học hợp đồng 2. Phương tiện , thiết bị: máy tính,  sách bài tập Hóa Học 11 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:            1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới  3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học  sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Hóa Học hữu cơ là một nghành hóa học  Tập trung, tái hiện kiến thức nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ, Để  * Báo cáo kết quả và thảo luận học và hiểu về hợp chất hữu cơ thì không 
  2. thể bỏ qua các nội dung : Thuyết cấu  tạo ; Đồng phân ; Đặc điểm cấu tạo và  tính chất của mỗi loại hiđrocacbon   …   Vậy các em hãy tái hiện lại những kiến   thức   đó   bằng   cách   hoàn   thành   bản   hợp  đồng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về  quá trình thực hiện nhiệm vụ  học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,  đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(30 phút) :  II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Viết các phương trình hóa học mô tả tính chất hóa học Hoạt động của GV  Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập  HS: Kí biên bản hợp đồng  bằng cách cho hs kí biên bản hợp đồng  (theo mẫu) HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông  GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm  qua việc hoàn thành bản hợp đồng vụ học tập  của HS có thể giúp đỡ  HS  khi cần thiết HS:Trao đổi,chia sẻ kết quả học tập từ  đó hoàn thành bản hợp đồng một cách tốt  nhất HS:Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: Có thể công khai đáp án của bản  HS nộp bản hợp đồng ,thảo luận hợp đồng(phía dưới) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành bản hợp đồng  chốt kiến thức.  HS nhận xét Văn bản hợp đồng Đại diện bên A: Giáo Viên Đại  diện bên B: Học Sinh Thời gian thực hiện hợp đồng: Địa điểm: Lớp học Stt Bắt buộc Đáp án 1 + Hóa trị các nguyên tố: C,H,O,N trong  HCHC ?
  3. Thuyết cấu  +  Liên kết giữa  các nguyên  tử  nguyên  tố  tạo trong phân tử  có mối quan hệ như thế nào  đến tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong hoá hữu cơ là  liên kết gì ? 2 +Các chất như thế nào thì được gọi là  đồng phân? Đồng phân +Các chất sau chất nào là đồng phân của  nhau ? CH3­O­CH3  ; C2H5 –O­CH3 ; C2H5OH ;  CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân có thể có của các  chất có công thức phân tử sau:  C4H10? 3 Đặc điểm  + An kan cấu tạo và  + An ken tính chất  + An kin đặc trưng  +Aren (Hi đrocacbon thơm) của mỗi  loại  hiđrocacbon  Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH­ C≡CH     cộng tối đa  mấy phân tử H2  ? B. CH ≡ CH­ C≡CH     cộng tối đa  mấy phân tử  Br2  ? 2 A.  CH≡CH  khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ  lệ nào? B. CH2 = CH­ C≡CH  có phản ứng được với  dung dịch AgNO3 /NH3  không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút  B  ản hợp đồng  Hoàn thi   ện  Stt Bắt buộc Đáp án 1 + Hóa trị các nguyên tố:           Cacbon luôn có hoá trị 4 Thuyết  C,H,O,N trong HCHC ?           Hiđro luôn có hoá trị 1 cấu tạo           Oxi luôn có hoá trị 2           Nitơ luôn có hoá trị 3...
  4. +  Liên   kết   giữa   các  Liên kết giữa các nguyên tố  là cố  định,  nguyên  tử   nguyên  tố  nếu thay đổi thứ  tự  hay vị  trí liên kết thì  trong   phân   tử   có   mối  sẽ   làm   biến   đổi   thành   chất   khác   đồng  quan hệ như thế nào đến  nghĩa tính chất của nó cũng thay đổi theo tính chất ? + Liên kết chủ yếu trong  Trong hóa hữu cơ liên kết chủ yếu là liên  hoá hữu cơ là liên kết  kết cộng hoá trị gì ? 2 +Các chất như thế nào  Các chất có cùng công thức phân tử  thì được gọi là đồng  nhưng khác nhau về công thức cấu tạo  Đồng  phân? được gọi là đồng phân của nhau phân +Các chất sau chất nào là  CH3­O­CH3  ; C2H5OH đồng phân của nhau ? CH3­O­CH3  ; C2H5 –O­ CH3 ; C2H5OH ; CH3OH ; + Hãy viết các đồng phân  có thể có của các chất có                            CH3­CH2­CH2­CH3 công   thức   phân   tử   sau:                        CH3­ CH­CH3 C4H10?     .                               CH3 3 Đặc  + An kan ­ Ankan là hợp chất hữu cơ  no mạch hở  điểm  nên   tính   chất   điển   hình   là   dễ   tham   gia  cấu tạo  phản thế AS và tính          CH3­CH3  +   Cl2   CH3­CH2Cl   +  chất  HCl đặc  + An ken ­   Anken   là   hợp   chất   hữu   cơ   không   no  trưng  mạch hở  có một liên kết đôi trong phân  của  tử  nên tính chất điển hình của nó là dẽ  mỗi  tham gia phản ứng cộng           CH2=CH2 + Br2  → CH2Br­CH2Br loại  + An kin ­   Ankin   là   hợp   chất   hữu   cơ   không   no  hiđroca mạch hở có một liên kết ba trong phân tử  cbon    nên tính chất hoá học điển hình của nó là  dễ tham gia phản ứng cộng           CH CH + Br2  → CHBr=CHBr       CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2­CHBr2 Ngoài ra nó còn có thể tham gia phản ứng   thế nguyên tử kim loại vào H ở C nối ba. (Ag)
  5. 2CH3­C CH+Ag2O→2CH3C CAg +H2O   +Aren  (Hi   đrocacbon  Aren là hợp chất hữu cơ  có dạng mạch   thơm) vòng khép kín với ba liên kết đôi liên hợp  với   nhau   cho   nên   nó   vừa   có   tính   chất  không no vừa có tính chất no                      C6H6 + 3H2 → C6H12                    C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6                 C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr Stt Tự chọn( A hoặc B) Đáp án 1 A. CH2 = CH­ C≡CH     cộng tối đa  mấy phân tử H2  ? 3 B. CH ≡ CH­ C≡CH     cộng tối đa  mấy phân tử  Br2  ? 4 2 A.  CH≡CH  khi phản ứng dung dịch AgNO3 /NH3 theo tỷ  1:2 lệ nào? B. CH2 = CH­ C≡CH  có phản ứng được với  Có dung dịch AgNO3 /NH3  không? Hợp đồng được kết thúc vào hồi….Giờ ….phút 4. Củng cố * Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập    Câu 1:Tìm điểm sai của CTCT sau: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  CH2 = CH­ CH =CH     ;  + Chuẩn bị lên báo cáo CH2 = CH­ CH ≡CH ;  CH ≡ CH­ C≡CH2     Câu 2: Cho các chất: CH3­ CHO ;  CH3­ CH2­ CHO ; CH3­ CH2­ OH ; CH2= CH – CH2­OH   Câu 3: Hoàn thành PTPƯ: CH2 = CH2 +  HCl  → CH2 = CH2 +  H2O → CH ≡ CH   + H2 → CH3 – CH3   +  Cl2 ( tỷ lệ 1:1) → * Báo  cáo kết quả và thảo luận Xác định các chất là đồng phân của nhau?  ­ Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi  HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo 
  6. gặp khó khăn. luận: ­ Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo  Câu 1: CH2 = CH­ CH =CH2     ;  cáo kết quả CH2 = CH­ C ≡CH ;  CH ≡ CH­ C≡CH   Câu 2:   CH3­ CH2­ CHO ;  CH2= CH – CH2­OH   Câu 3: CH2 = CH2 +  HCl  →CH3 – CH2­Cl CH2 = CH2 +H2O →CH3 –CH2­ OH CH ≡ CH   + 2H2 →CH3 –CH3 CH3 – CH3   +  Cl2 ( tỷ lệ 1:1) →  CH3 –CH2­Cl  + HCl Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà:  Tìm hiểu trước Este Ngày soạn :25/8/2018 Tiết:02                                      ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  Trình bày được :  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc ­ chức) của este. Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng  phân. Trọng tâm  Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) 2.Kĩ năng   Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.  3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành ­ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. ­ Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm ­ Năng lực tính toán hóa học.   B . CHU   ẨN BỊ  1. Phương pháp
  7. Phương pháp dạy học Trực quan và Kỹ thuật đặt câu hỏi … 2. Phương tiện , thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, …………… Học sinh: SGK, …….  C . TI   ẾN TRÌNH BÀI HỌC:             1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6  2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới  3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học  sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Trong cuộc sống các em gặp nhiều chất có  Tập trung, tái hiện kiến thức mùi   thơm   như:   mùi   chuối   chín,   mùi   hoa  * Báo cáo kết quả và thảo luận hồng… Vậy chúng được điều chế như thế  nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hôm  nay * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về  quá trình thực hiện nhiệm vụ  học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,  đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức I.Tìm hiểu về khái niệm , danh pháp của este Mục tiêu: Trình bày được :  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc ­ chức) của este. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS 1.Khái niệm: Gv :   thông   báo   phản   ứng   giữa  * HS: ancol etylic với axit cacboxylic tạo   0 C2H5OH+CH3COOH タ t CH3COOC2H5+H2O H 2 SO 4;
  8. ra sản phẩm là một este. Phản ứng                                                Etyl axetat được gọi là phản ứng este hoá. 0 CH3COOH   +   HO­[CH2]2­CH(CH3)2 タ t H 2 SO 4; Vậy Este là gì?   Yêu cầu Hs viết   PTPƯ  CH3COO­[CH2]2­CH(CH3)2     +   H2O 0         Isoamyl axetat. C2H5OH  + CH3COOH タ t H 2 SO 4; Khái niệm: CH3COOH+HO­[CH2]2CH(CH3)2 Este của axit cacboxilic là sản phẩm thay thế  nhóm –OH của axit bằng nhóm –OR’ với R’ là  0 H 2 SO 4;t タ gốc hiđrocacbon) 2.CTCT: GV: Yêu cầu hs xây dựng khái  HS: niệm, CTTQ Este của axit đơn chức và rượu đơn chức: Tiêu chí phân loại este?(Dựa vào                        R ­  C – O ­ R’ sgk)                                                              O R: gốc HC hoặc H R’ là gốc HC  Este no đơn chức: CmH2mO2                         hay CnH2n+1COOCn’H2n’+1 Với m  2; m = n + n’+1; n   0; n’   1 3.Danh pháp: HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo  nhóm GV: Chuyển giao nhiệm vụ học  tập Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và  HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua  thảo luận nhóm đôi: làm việc nhóm ­ Quy tắc gọi tên este theo danh    + thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm pháp gốc – chức.   +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ ­ Lấy ví dụ và gọi tên  + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV: Quan sát quá trình thực hiện  HS:Báo cáo kết quả và thảo luận nhiệm vụ  của HS có thể giúp đỡ   HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả  HS khi cần thiết thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham  gia thảo luận Tên gốc hiđrocacbon(từ ancol) + tên gốc axit có  đuôi at.  C2H5COOCH3 → Metyl propionat CH3COOCH3 → Metyl axetat HCOOC2H5→ Etyl fomat
  9. HCOOCH3→ Metyl fomat Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ  hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và   những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức II. Tính chất vật lí Mục tiêu: Giải thích được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn  axit đồng phân. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS *  Chuyển   giao  nhiệm   vụ   học   * Thực hiện nhiệm vụ học tập tập Nghiên cứu SGK, thảo luận Yêu cầu hs tìm hiểu sgk nêu lên  * Báo cáo và thảo luận một số tính chất vật lý của este ­ Este có mùi thơm trái cây. ­   Các   este   thường   có   mùi   đặc  + isoamyl axetat có mùi dầu chuối;  trưng? + etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; Hướng dẫn HS tính nhiệt độ  sôi  + geranyl axetat có mùi hoa hồng thấp đó là do không có liên kết  ­ Este có độ sôi thấp hơn so với axit tương ứng. hiđro ­ Chỉ nhứng este đơn giản tan được trong nước. ­ Yêu cầu hs so sánh nhiệt độ sôi  các chất sau: HS:  CH3COOH; HCOOCH3; C2H5OH Sắp xếp nhiệt độ sôi: HCOOCH3 
  10. a) S    b)S    c)Đ     d) Đ       e) S + Bài tập 6 : a   CTPT  C3H6O2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà:  * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:  ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập    Tìm hiểu công thức của este có mùi bạc  + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  hà? + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo  cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo  ­ Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. luận:  Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức Học bài và đọc phần “Tính chất hóa học; điều chế và ứng dụng” Ngày   tháng    năm 201 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn :25/8/2018 Tiết 03:                                      ESTE A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  HS trình bày được :
  11.  Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch  kiềm (phản ứng xà phòng hoá).  Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.   ứng dụng của một số este tiêu biểu. Trọng tâm  Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm 2.Kĩ năng   Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.  Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá  học.   Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.  3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. ­ Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm ­ Năng lực tính toán hóa học.   B . CHU   ẨN BỊ  1. Phương pháp Phương pháp dạy học nhóm 2. Phương tiện , thiết bị Giáoviên: CH3COOC2H5, H2SO4, NaOH, ống nghiệm, …. Học sinh: dầu,..  C . TI   ẾN TRÌNH BÀI HỌC:             1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6  2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới  3.Bài mới: Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức III. Tính chất Hóa học: Mục tiêu: HS trình bày được :  Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung 
  12. dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Hoạt động của GV  Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học   HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập  : Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo  bằng cách chia  hs thành 6 nhóm   nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp    Nhóm 1,4: Quan sát video thí  nghiệm thủy phân este trong môi  trường axit nêu hiện tượng và  viết ptpu? Yêu cầu Hs viết PTPƯ     H+ R ­  C – O ­ R’+ H­OH                  O                                            GV: yêu cầu hs hoàn thành một  số PTPƯ           H+ HCOOCH3 + H­OH          H+  CH3 COOCH3 + H­OH                      H+  CH3 COOC2H5 + H­OH Nhóm 2,5: GV: Quan sát video thí  nghiệm thủy phân este trong môi  trường kiềm nêu hiện tượng và  viết ptpu?  GV: yêu cầu hs hoàn thành 1 số  PTPƯ HCOOCH3 + Na­OH → CH3 COOCH3 + K­OH→ CH3 COOC2H5 + Na­OH→ Nhóm 3,6: Yêu cầu Hs liên hệ  các kiến thức đã học của HC no,  HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua  HC không no, HC thơm hãy viết  làm việc nhóm ptpu minh họa của gốc HC?    +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm CH2=CH­COOCH3  + H2   →   +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ ……..  + Chuẩn bị báo cáo các kết quả GV: Quan sát quá trình thực hiện  nhiệm vụ  của HS có thể giúp đỡ  HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
  13. HS khi cần thiết HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực  hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia  thảo luận 1.Thuỷ phân este: HS: Quan sát và nhận xét * Trong môi trường axit:                                                                      H+  R ­ C – O ­ R’+ H­OH R ­  C – OH+ R’OH                                                                   O                                            O       Este                                   axit                ancol  *HS                                    H+ HCOOCH3 + H­OH HCOOH  +  CH3OH +                                       H  CH3COOCH3+H­OH CH3COOH+CH3OH +                                     H CH3COOC2H5+HOH CH3COOH+C2H5OH *Thuỷ phân trong môi trường kiềm: RCOOR’ + NaOH   RCOONa + R’­OH HS: HCOOCH3 + NaOH→HCOONa  +  CH3OH     CH3 COOCH3 + KOH→CH3COOK + CH3OH   CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+ C2H5OH 2. Phản ứng của gốc HC:  Nếu gốc H.C không no có phản  ứng cộng H 2 và  phản ứng trùng hợp. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức IV+ V.  Điều chế­ ứng dụng của este Mục tiêu: HS trình bày được :  Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.   ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS
  14. GV: Cho hs tìm hiểu cách điều chế Điều chế: Các   este   thường   được   điều   chế   qua  Dùng phản ứng este hoá. sgkbằng   cách   đun   sôi   hỗn   hợp   gồm  0 RCOOH+R’OH   t , H 2SO4   RCOOR’ +   ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4  H2O đặc làm xúc tác (phản ứng este hoá). ứng dụng: GV: cho hs đọc sgk rút ra 1 số ứng  dụng và giải thích vì sao có ứng dụng  ­Dùng làm dung môi tách ,chiết vì : có khả  đó năng hòa tan nhiều chất hữu cơ ­ sản xuất chất dẻo (polime) n CH3COOCH=CH2  tuuuuuu , p, xtr    CH­CH2                                                    │                                               CH3COO                                                               n nCH2=C(CH3)­COOCH3 tuuuuuu , p, xtr [ CH 2 − C (CH 3) − COOCH3] n 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập    Yêu cầu HS làm bài tập số 02 trong  + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  SGK. + Chuẩn bị lên báo cáo ­ Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi  * Báo  cáo kết quả và thảo luận gặp khó khăn. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  ­ Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo  nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo  cáo kết quả luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà:  * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:  ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập   
  15. Tìm cách điều chế xà phòng từ dầu ăn + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  + Chuẩn bị lên báo cáo ­ Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Báo  cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo  luận:  Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGKTr  7. Ngày soạn :     /    /2018 Tiết 4:                                LI PIT      A . M   ỤC TIÊU:  1.Kiến thức  Nêu được :  Khái niệm và phân loại lipit.  Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este  và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.  Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi  oxi không khí. Trọng tâm  Khái niệm và cấu tạo chất béo  Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)  2.Kĩ năng   Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.  Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.  Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.  Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực cần hình thành ­ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. ­ Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm ­ Năng lực tính toán hóa học.   B . CHU   ẨN BỊ  1. Phương pháp Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
  16. 2. Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12  C . TI   ẾN TRÌNH BÀI HỌC:             1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6   2. Kiểm tra bài cũ:  Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este    ứng với  CTPT  là  C4H8O2  3.Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò  của học sinh vào chủ đề học tập. Học  sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. ­ Trình bày được định nghĩa lipit Hoạt động của GV  Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Vào đề bằng câu hỏi phát vấn Tập trung, tái hiện kiến thức Em hày tìm điểm giống về thành phần của  * Báo cáo kết quả và thảo luận : Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế   Quả dừa ; củ lạc ,con lợn... bào sống, không hoà tan trong nước nhưng   Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa  tan nhiều trong các dung môi hữu cơ  chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo  không cực. là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay ­ Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức  GV: yêu cầu hs  trình bày khái niệm lipit tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,  steroit và photpholipit,… * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về  quá trình thực hiện nhiệm vụ  học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,  đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2(40 phút) :           II. Hình thành kiến thức Mục tiêu:   Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất  chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.  Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo  bởi oxi không khí.
  17. Hoạt động của GV  Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học   HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập  : Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo  bằng cách chia  hs thành 6 nhóm  nhóm theo thứ tự bàn học. + Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm   chất béo (SGK trang 8) + Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất  vật lý và ứng dụng của chất    béo (SGK trang 8 + 11) + Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính  chất hóa học (SGK trang  8+ 9) HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua  làm việc nhóm GV: Quan sát quá trình thực hiện    +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm nhiệm vụ  của HS có thể giúp đỡ    +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ HS khi cần thiết  + Chuẩn bị báo cáo các kết quả HS:Báo cáo kết quả và thảo luận GV: Cho các nhóm mới hình  HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả  thành theo nguyên tắc mảnh ghép  thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng  để hs được thảo luận tham gia thảo luận Quá trình được lặp lại với nhóm  Nhóm 1 (4): mới cứ như vây đến khi các  CTCT chung của chất béo: thành viên đều nắm được cả 3  R1COO CH2 dung trên R2COO CH R3COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có  thể giống hoặc khác nhau Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit  stearic C17H33COOH hay cis­ CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit  panmitic   Axit béo là những axit đơn chức có mạch  cacbon dài, không phân nhánh, có thể no  hoặc không no. Thí dụ:
  18. (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol  (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol  (tripanmitin) + Nhóm 2 (5)  Tính chất vật lý Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất  rắn.   ­ R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no  thì chất béo là chất rắn. ­ R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon  không no thì chất béo là chất lỏng.  Không tan trong nước nhưng tan nhiều  trong các dung môi hữu cơ không cực:  benzen, clorofom,… Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Ứng dụng ­ Là thức ăn quan trọng của con người . . . ­ Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất  cần thiết khác trong cơ thể ­Dùng điều chế xà phòng ­Sản xuất thực phẩm + Nhóm 3 (6) a. Phản ứng thuỷ phân  HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi  trường axit và phản ứng xà phòng hoá. H+, t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H 2O 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C (loû ng) (raé n) GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  19.  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ  hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực  hiện  và những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố:  * Hoạt động luyện tập ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập    Câu1: Chất nào sau đây là chất béo: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  A. CH3COOCH3 + Chuẩn bị lên báo cáo B. (HCOO)2C2H4 C17H33COO)3C3H5 Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản  ứng xaphong hóa C17H33COO)3C3H5  +3 NaOH  →  C17H33COONa+ C3H8O3 CH3COOH  +  NaOH    → CH3COONa   +   H2O * Báo  cáo kết quả và thảo luận ­ Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi  HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  gặp khó khăn. nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo  ­ Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo  luận: cáo kết quả Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà:  * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:  ­ Mục tiêu:  + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập *  Thực hiện nhiệm vụ học tập    Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được  + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ  đun đi đun lại? + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo  cáo kết quả và thảo luận
  20. HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện  nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo  ­ Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. luận:  Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập  Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn  thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện  và  những ý kiến thảo luận của  HS rồi chốt kiến thức Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập.        Ngày      tháng     năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn : Tiết 5:               LUYỆN TẬP VỀ ESTE VÀ CHẤT BÉO  A. MỤC TIÊU: 1.Kiến Thức Củng cố lí thuyết về este, lipit 2.Kĩ năng           Kĩ năng giải bài tập về este 3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.  4. Định hướng năng lực cần hình thành ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. ­ Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm ­ Năng lực tính toán hóa học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2