Giáo án Hóa học 12 - Thạch Minh Thành
lượt xem 26
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 12, mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án "Hóa học 12" dưới đây, hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Thạch Minh Thành
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Tiết 01 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. Trọng tâm: Kỹ năng xác định CTPT đã học ở lớp 11 3. Tư tưởng: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. 2. Học sinh: Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyên tập 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 10' * Hoạt động 1: I. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ GV: Yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng Hôïp chaát höõu cô Hiñrocacbon Daã n xuaá t cuû a hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon Daã t Ancol, Anñehit, Amino axit Axit n xuaá no khoâng no thôm halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este Trang 1
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú GV: Nhận xét và bổ sung Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành HS: Nghe TT phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm GV: Em hãy cho biết đồng đẳng và CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là đồng phân là gì? những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy HS: Trả lời đồng đẳng. Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: II. HIĐROCACBON GV: Yêu cầu HS cho biết H.C đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công CnH2n+2 CnH2n (n ≥ 2) CnH2n2 (n ≥ 2) CnH2n2 (n ≥ 3) CnH2n6 thức (n ≥ 1) (n ≥ 6) chung Chỉ có liên Có 1 liên kết Có 1 liên kết Có 2 liên kết Có vòng benzen kết đơn chức, đôi, mạch hở ba, mạch hở đôi, mạch hở mạch hở Có đồng phân Có đf mạch Có đồng phân Đặc mạch cacbon cacbon, đf vị trí Có đồng phân vị trí tương đối Điểm liên kết đôi và mạch cacbon của nhánh ankyl cấu tạo đồng phân hình và đồng phân vị học trí liên kết ba. Phản ứng thế Phản ứng Phản ứng Phản ứng Phản ứng thế halogen. cộng. cộng. cộng. (halogen, nitro). Phản ứng tách Phản ứng Phản ứng thế Phản ứng Tính hiđro. trùng hợp. H ở cacbon đầu trùng hợp. chất hoá mạch có liên Phản ứng học kết ba. cộng. Không làm Tác dụng với Tác dụng với Tác dụng mất màu dung chất oxi hoá. chất oxi hoá. với chất oxi dịch KMnO4 hoá. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 3: III. DẪN XUẤT HALOGEN–ANCOL GV: Yêu cầu HS cho biết dẫn xuât PHENOL halogen, ancol, phenol đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng Trang 2
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, PHENOL MẠCH HỞ Công thức CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH chung Phản ứng thế X bằng Phản ứng với kim loại Phản ứng với kim loại nhóm OH. kiềm. kiềm. Tính chất Phản ứng tách Phản ứng thế nhóm OH Phản ứng với dung hoá học hiđrohalogenua. Phản ứng tách nước. dịch kiềm. Phản ứng oxi hoá không Phản ứng thế nguyên hoàn toàn. tử H của vòng benzen. Phản ứng cháy. Thế H của hiđrocacbon Từ dẫn xuất halogen hoặc Từ benzen hay cumen. bằng X. anken. Điều chế Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 4: IV. ANĐEHIT–XETON –AXIT GV: Yêu cầu HS cho biết anđehit CACBOXYLIC xetonaxit cacboxylic đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng ANĐEHIT NO, ĐƠN XETON NO, ĐƠN AXIT CACBOXYLIC CHỨC, MẠCH HỞ CHỨC, MẠCH HỞ NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1 C CmH2m+1 CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) CTCT O (n ≥ 1, m ≥ 1) Tính oxi hoá Tính oxi hoá Có tính chất chung của Tính khử axit (tác dụng với bazơ, Tính chất oxit bazơ, kim loại hoạt hoá học động) Tác dụng với ancol Oxi hoá ancol bậc I Oxi hoá ancol bậc II Oxi hoá anđehit Oxi hoá etilen để điều chế Oxi hoá cắt mạch anđehit axetic cacbon. Điều chế Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm. Trang 3
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 5. Bài tập về nhà: (1') Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Chương I: ESTE LIPIT Tiết 02. Bài 1 ESTE Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc chức) của este. Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kỹ năng: Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc chức). Phản ứng thuỷ phân este trong axit và kiềm. 3. Tư tưởng: Yêu thích học và gắn Hóa học vào thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng phản ứng este hóa. 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + C2H5OH 2. CH3COOH + NaOH 3. C2H5OH + CH3OH Trang 4
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 15' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP GV: yêu cầu HS viết phương trình phản VD: 0 ứng este hoá của axit axetic với ancol C2H5OH + CH 3COOH H SO ñaë 2 4 c, t CH3COOC2H5 +H2O etyl axetat etylic và isoamylic. c, t0 H2SO4 ñaë HS: Lên bảng viết CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3 CH3 CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O CH3 isoamyl axetat Tổng quát: c, t0 H2SO4 ñaë RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O GV: cho HS biết các sản phẩm tạo Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? Hoặc: HS: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. CTC của este GV: Đó la KN este, nhưng còn CTC của + Đơn chức: RCOOR’ este ntn? R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. HS: Nghiên cứu SGK để biết cách phân R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) loại este, vận dụng để phân biệt một vài + No, đơn chức: este no, đơn chức đơn giản. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) hay CxH2xO2 (x ≥ 2) Tên gọi: GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 VD: este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat và yêu cầu HS gọi tên, yêu cầu HS rút ra HCOOCH3: metyl fomat cách gọi tên este tổng quát. TQ: HS: Thảo luận nhóm rổi cử đại diện lên Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit. bảng trình bày (Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương GV: Cho đại diện nhóm khác nhận xét ứng, thay đuôi ic→at) và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ GV: Các e cho thầy biết các TCVL của Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều este? kiện thường, hầu như không tan trong nước. HS: HS nghiên cứu SGK để biết một vài Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit tính chất vật lí của este. đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi Thí dụ: thấp hơn hẳn với các axit đồng phân Trang 5
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú hoặc các ancol có cùng khối lượng mol CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5 (M = 88) t s 0 (M = 88) (M = 88) phân tử hoặc có cùng số nguyên tử =163,50C 0 t s = 132 C 0 t s0 = 770C cacbon ? Tan nhiều trong Tan ít trong nước Không tan HS: Do giữa các phân tử este không tạo nước trong nước được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo kém. được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro GV: cho HS ngửi mùi của một số este giữa các phân tử este với nước rất kém. (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl nhận xét về mùi của este. axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl HS: Các este thường có mùi đặc trưng propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng… 15' * Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV: GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên (Ở phần I)? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? HS: Pư thuận nghịch GV : Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị 1. Thuỷ phân trong môi trường axit thuỷ phân. Tùy theo môi trường thủy H2SO4 ñaëc, t0 CH3COOC2H5 +H2O C2H5OH + CH3COOH phân sẽ cho sp khác nhau, 1 em lên * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy bảngviết phương trình hoá học của phản ra chậm. ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. HS: Lên bảng viết GV: hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản HS: Lên bảng viết ứng xà phòng hoá) t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. 5' * Hoạt động 4: IV. ĐIỀU CHẾ GV: Em hãy cho biết phương pháp Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và chung để điều chế este ? ancol: HS: Bằng phản ứng este hoá giữa axit c, t0 H2SO4 ñaë RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O cacboxylic và ancol GV: giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền: Điều chế este của anol không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. t0, xt CH3COOH +CH CH CH3COOCH=CH2 HS: Nghe TT GV: trình chiếu cho học sinh quan sát cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic HS: Quan sát Trang 6
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 5' * Hoạt động 5: V. ỨNG DỤNG GV: Các em nghiên cứu SGK và cho Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ thầy biết các ứng dụng của este? (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... HS: Tìm hiểu SGK để biết một số ứng Một số polime của este được dùng để sản xuất dụng của este. chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? HS: Tính chất vật lý 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1, BT2 (SGK) 5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập về nhà: BT 3 → 6 trang 7 (SGK) Xem trước bài LIPIT V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Tiết 03. Bài 2 LIPIT Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS Biết được : Khái niệm và phân loại lipit. Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kỹ năng: Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. Trọng tâm: Khái niệm và cấu tạo chất béo Tính chất hoá học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este). 3. Tư tưởng: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. 2. Học sinh: Trang 7
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM GV: giới thiệu thành phần của chất Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, béo. không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các HS: Nghiên cứu SGK để biết được khái dung môi hữu cơ không cực. Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm niệm của lipit. chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. 10' * Hoạt động 2: II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm GV: giới thiệu đặc điểm cấu tạo của Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi các axit béo hay gặp, nhận xét những chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các Các axit béo hay gặp: axit béo. C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic HS: Nghiên cứu SGK để nắm khái niệm C17H33COOH hay cis của chất béo. CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. GV: giới thiệu CTCT chung của axit CTCT chung của chất béo: béo, giải thích các kí hiệu trong công R1COO CH2 thức. R2COO CH HS: lấy một số thí dụ về CTCT của các R3COO CH2 trieste của glixerol và một số axit béo mà R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể GV đã gới thiệu. giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) 5' * Hoạt động 3: 2. Tính chất vật lí GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. trong điều kiện thường dầu, mỡ động + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? béo là chất rắn. Trang 8
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú HS: Là chất lỏng hoặc chất rắn. + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no GV: lí giải cho HS biết khi nào thì thì chất béo là chất lỏng. chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. HS: Nghe TT Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… thực vật có tan trong nước hay không ? Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa HS: xăng, dầu ... 10' * Hoạt động 4: 3. Tính chất hoá học GV: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo a. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 của este, em hãy cho biết este có thể (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H 2O 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS: viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. GV biểu diễn thí nghiệm về phản b. Phản ứng xà phòng hoá t0 ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 natri stearat glixerol hoá. c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng HS: quan sát hiện tượng. Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C GV ?: Đối với chất béo lỏng còn (loû ng) (raé n) tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? HS: Còn liên kết bội trong gốc axit 5' * Hoạt động 5: 4. Ứng dụng GV: liên hệ đến việc sử dụng chất béo Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể HS: rút ra những ứng dụng của chất hoạt động. béo. Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,… 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. BT2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. Trang 9
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú BT3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. 5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 1112 (SGK). Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Tiết 04, 05. Bài 4 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO Ngày soạn: / / I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kỹ năng: Giải bài tập về este. Trọng tâm: Giải bài tập về este. 3. Tư tưởng: Học tập chăm chỉ, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Làm BT trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Thông qua BT củng cố kiếm thức IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 04 Giảng ở các lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: * Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần GV: Do 2 bài học trước kiến thức nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất không có nhiều nên việc ôn lại kiến hoá học. thức cũ chúng ta sẽ tiến hành trong cả // quá trinh của tiết học hôm nay. Trước Chất béo Este tiên chúng ta làm BT1 Thành phần Chứa C, H, O HS: Làm BT theo sự HD của GV nguyên tố Là hợp chất este Trang 10
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Đặc điểm Trieste của Là este của cấu tạo phân glixerol với ancol và axit tử axit béo. Phản ứng Phản ứng thuỷ phân trong thuỷ phân trong Tính chất môi trường axit môi trường axit hoá học Phản ứng xà Phản ứng xà GV: Nhận xét và bổ sung phòng hoá phòng hoá HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: * Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn GV: GV hướng dẫn HS viết tất cả các chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được CTCT của este. mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. HS: viết dưới sự hướng dẫn của GV. // Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH RCOO CH R'COO CH GV: Nhận xét và bổ sung R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 3: * Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được GV ?: hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic + Em hãy cho biết CTCT của các este ở (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? Este có thể có CTCT nào sau đây ? + Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số C17H35COO CH C15H31COO CH lượng các gốc stearat và panmitat có C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 trong este ? C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C15H31COO CH HS: Một HS chọn đáp án, một HS khác C. C H COO CH D. C15H31COO CH2 15 31 2 nhận xét về kết quả bài làm. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 4: * Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, GV: Trong số các CTCT của este no, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với HS: CnH2nO2 dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. GVHD: Chúng ta xác định Meste, sau đó // dựa vào CTCT chung của este để giải a) CTPT của A quyết bài toán. 3,2 74 nA = nO2 = = 0,1 (mol) MA = = 74 HS: Làm theo HD của GV 32 0,1 Trang 11
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74 n = 3. GV: hướng dẫn HS xác định CTCT CTPT của A: C3H6O2. của este. b) CTCT và tên của A HS: tự gọi tên este sau khi có CTCT. Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 GV: Nhận xét và bổ sung mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1 R là HS: Nghe TT H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Xà phòng hoá este A có công thức phân tử C5H8O4 thu được hai ancol là metanol và etanol. Axit tạo nên A là A. axit axetic. B. axit malonic (axit propanđioic). C. axit oxalic (axit etanđioic). D. axit fomic. BT2. Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n–2O2 B. CnH2n–2kO2 C. CnH2nO2 D. CnH2n–1O2 5. Bài tập về nhà: (1') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H5OH X Y CH3COOCH3. X, Y lần lượt là A. CH3CHO, CH3COOH B. CH3COOH, CH3CHO C. CH3CHO, CH3CH2OH D. C2H4, CH3CH2OH BT2. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được nCO2 = nH2O . Vậy X là este A. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. B. no, đơn chức, mạch hở. C. no, hai chức, mạch hở. D. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C hay đơn chức, một vòng no. Tiết 05 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G Trang 12
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 15' * Hoạt động 5: Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được GV: hướng dẫn HS giải quyết bài toán. 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat HS: giải quyết bài toán trên cơ sở hướng C17H31COONa và m gam natri oleat dẫn của GV. C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. // nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) nC17H33COONa = 0,02 (mol) m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 GV: Nhận xét và bổ sung nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) a = 0,01.882 = HS: Nghe TT 8,82g 5' * Hoạt động 6: Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, GV: Các em xác định CTCT của este dựa mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của lượng của ancol thu được. X là HS: tính toán và xác định tên gọi của este. A. etyl fomat B. etyl propionat GV: Nhận xét và bổ sung C. etyl axetat D. propyl axetat HS: Nghe TT 5' * Hoạt động 7: Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn GV: Để giải BT này chúng ta làm ntn? chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g HS: xác định nCO2 và nH2O nhận xét về số H2O. CTPT của X là: mol CO2 và H2O thu được este no đơn chức. A. C2H4O2 B. C3H6O2 GV: Nhận xét và bổ sung C. C4H8O2 D. C5H8O2 HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 8: Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl GV: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch xảy ra ? NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong HS: Có 2 pư hỗn hợp là GV: Hướng dẫn HS viết ptpư và tính toán A. 22% B. 42,3% HS: xác định số mol của etyl axetat, từ đó C. 57,7% D. 88% suy ra % khối lượng. GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá : A + NaOH B + NaOH CH4 Các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức không phù hợp với chất A là A. CH3OOCCH3. B. CH3COOH. C. CH3COONH4. D. HCOOCH3. Trang 13
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú BT2. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự : A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1). 5. Bài tập về nhà: (1') BT1. Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. BT2. Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic có mặt xúc tác H2SO4 đặc. Sau phản ứng thu được 6,16 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 52,20%. B. 46,67%. C. 70,00%. D. 45,29%. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày 26/08 / 2014 .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Dương Viết Long Chương 2: CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU (5') I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II – PHÂN LOẠI Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Tiết 06 . Bài 5 GLUCOZƠ Trang 14
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú CTPT: C6H12O6 Ngày soạn: 07 /09 / 2014 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: * HS Biết được : Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. * HS Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ; phản ứng lên men rượu. 2. Kỹ năng: Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ . Dự đoán được tính chất hoá học. Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. Trọng tâm: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. Tính chất hoá học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men). 3. Tư tưởng: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học 2. Học sinh: Làm BTVN, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thờ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng i gian Trang 15
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú 3' * Hoạt động 1: I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ GV: GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. NHIÊN Nhận xét về trạng thái màu sắc ? Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong HS: Tham khảo thêm SGK để biết được một số nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng mía. thái thiên nhiên của glucozơ. Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). 5' * Hoạt động 2: II – CẤU TẠO PHÂN TỬ GV: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta CTPT: C6H12O6 căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào? Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi HS:Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. glucozơ có nhóm CHO. Lên bảng viết CTCT của glucozơ và đánh số Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch mạch cacbon. màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm (OH) kề nhau. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 5' * Hoạt động 3: GV: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS: Phản ứng của ancol đa chức và anđehit dơn chức 1. Tính chất của ancol đa chức GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh Cu(OH)2. lam. HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. GV: Do có 5 nhóm (OH) nên glucozơ có khả năng tham gia pư este hóa tạo este 5 chức. b) Phản ứng tạo este HS: Ghi TT piriñin Glucozô + (CH 3CO)2O Este chöù a 5 goá c CH3COO 8' * Hoạt động 4: 2. Tính chất của anđehit đơn chức GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3+ H2O t0 HS: quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3 của phản ứng. amoni gluconat GV: Yêu cầu HS viết PTTT của phản ứng khử Trang 16
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú glucozơ bằng H2. b) Khử glucozơ bằng hiđro HS: HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH bằng H2 sobitol 2' * Hoạt động 5: 3. Phản ứng lên men enzim GV: Giới thiệu phản ứng lên men. C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 30-350C HS: Ghi TT 2' * Hoạt động 6: IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG GV HD HS nghiên cứu SGK và cho biết 1. Điều chế phương pháp điều chế glucozơ trong công Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng nghiệp. hoặc enzim. Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng GV HD HS nghiên cứu SGK đ biết những gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản ứng dụng của glucozơ. xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. 5' * Hoạt động 7: V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: FRUCTOZƠ CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo CTCT dạng mạch hở của nó. 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH HS: nghiên cứu SGK và cho biết những tính Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ. Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. Tính chất hoá học: Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. Phản ứng cộng H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H 2 CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol GV: Yêu cầu HS giải thích nguyên nhân Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức fructozơ chuyển thành glucozơ. anđehit. OH- OH- Fructozô Glucozô HS: Fructozô Glucozô CHO CH OH CH2OH H OH C OH C O - HO H OH- HO H OH HO H H OH H OH H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH CH2OH glucozô enñiol fructozô 4. Củng cố bài giảng: (3') Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. Trang 17
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. 5. Bài tập về nhà: (1') HS làm các bài tập 5,6,7/ SGK V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày 08/ 09 / 2014 .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Dương Viết Long Trang 18
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Tiết 07, 08 . Bài 6 SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Ngày soạn: 13 / 09/ 20 14 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan). Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng. 2. Kỹ năng: Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét. Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học. Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Tính chất hoá học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Tư tưởng: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Trang 19
- Thạch Minh Thành THPT Hòa Tú Tiết 07 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian I – SACCAROZƠ (C12H22O11 : Đường mía) Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 7' * Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lí GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên vị ngọt, nóng chảy ở 185 C. 0 của được saccarozơ. Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo HS: Nghiên cứu và trả lời nhiệt độ. 10' * Hoạt động 2: 2. Công thức cấu tạo GV: Để xác định CTCT của saccarozơ, Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, người ta căn cứ vào những kết quả thí không làm mất màu nước Br2 phân tử nghiệm nào ? saccarozơ không có nhóm –CHO. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). GV: Từ các thí nghiệm trên các em hãy rút ra Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được CTCT của saccarozơ? cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc HS: nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu 6 CH2OH 1 tạo đó. H 5 H O H CH2OH O H 4 H 1 2 H OH 5 OH O OH 3 2 3 4 CH2OH H OH OH H 6 c Âglucozå Gäú c Ãfructozå Gäú Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. 10' * Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học GV: Các em nghiên cứu SGK vàcho biết a. Phản ứng với Cu(OH)2 hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch 2C12H22O11 + Cu(OH)2 saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích → (C12H21O11)2Cu + 2H2O hiện tượng trên. HS: Tạo thành đ màu xanh lam, pư: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
4 p | 1027 | 86
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 14: Vật liệu về polime
9 p | 880 | 55
-
Giáo án Hóa học 12 bài 9: Amin
10 p | 626 | 49
-
Giáo án Hóa học 12 bài 13: Đại cương về polime (Chương trình cơ bản)
8 p | 593 | 47
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 664 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
12 p | 921 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 10: Amino axit (Chương trình cơ bản)
6 p | 456 | 38
-
Giáo án Hóa học 12 bài 5: Glucozơ (Chương trình cở bản)
7 p | 577 | 36
-
Giáo án Hóa học 12 bài 21: Điều chế kim loại (Chương trình cơ bản)
5 p | 504 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 386 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 12: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein (Chương trình cơ bản)
6 p | 348 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 278 | 14
-
Giáo án Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại (Chương trình cơ bản)
4 p | 294 | 14
-
Giáo án Hóa học 12
63 p | 118 | 4
-
Giáo án Hóa học 12 – Bài 11: Amin
7 p | 107 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn