Hoạt đông 1
Giáo viên sử dụng bảng th lớn cho học sinh quan sát , gọi tên 1 số kim loại và chỉ ra vị trí của các nguyên tố kim loại trong BTH
Trong bảng TH các kim loại thuộc nhómA chính nằm bên trái chia theo dường chéo qua B, Si, As, Te và At trong đó B, Si là phi kim , As và Te là nửa kim loại.
Hoạt đông 2
Giáo viên cho học sinh viết cấu hình e một số nguyên tử kim loại Na,Mg ,Alà KL thường có số e ngoài là bao nhiêu
HS so sánh bán kính nguyên tử KL và phi kim trong cùng chu kì
HS cho biêt trạng thái kim loại ở điều kiện thường?
Hoạt đông 3
GV cho hs quan sát 1 kiêu mạng tinh thể kim loại và cho biết cấu tạo mang tinh thể kim loại gồm các phần tử nào.
Cho hs quan sát 3 kiểu mạng tinh thể : lục phương, lập phương tâmdiện và lập phương tâm khối.ø Lần lượt cho biết cấu tạo, đặt điểm của 3 loại
Hoạt đông 4
GV: tại sao các ion dương và nguyên tử liên kết với nhau? Kết luận gì vvề lk kim loại?
|
I.Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn
Nhóm IA à IIIA (trừ H, B)
Một phần của nhóm IVA à VIA
Nhóm IB à VIIIB
Họ lan tan và actini
II. Cấu tạo của nguyên tử kim loại:
1.Cấu tạo nguyên tử
-Các nguyên tử kim loại có 1,2,3e ngoài cùng .
Na:[Ne]3s1. Mg[Ne]3s2. Al[Ne]3s23p1
2. Câu tạo tinh thể
Oå nhiệt độ thường trừ Hg ở trạng thái lỏng
-Các kim loại khác ở tt rắn và có cấu tạo tinh thể.
-Tinh thể kim loại gồm nguyên tử, ion dương nằm ở nút mạng và các elec chuyển động tự do.
-Có 3 kiểu mang tinh thể phổ biến:lục,lập phương tâm diên, lập phương tâm khối. (xem các kiểu mạng tinh thể sgk)
3. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kêt đuơc hinh thành do các electron chuyển động tự do liên kết các ion dương và nguyên tử.
|