Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 35: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI (tiết 2)
lượt xem 6
download
Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mịn kim loại và các dạng ăn mịn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 35: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI (tiết 2)
- Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 35: SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI (tiết 2) I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm về ăn mịn kim loại và các dạng ăn mịn chính. - Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mịn. HS hiểu: Bản chất của qu trình ăn mịn kim loại l qu trình oxi hố – khử trong đó kim loại bị oxi hoá thành ion dương. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về pin điện hoá để giải thích hiện tượng ăn mịn điện hoá học.
- 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mịn kim loại do hiểu r nguyn nhn v tc hại của hiện tượng ăn mịn kim loại. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mịn điện hoá và cơ chế của sự ăn mịn điện hoá đối với sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY: 1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bi cũ: Ăn mịn kim loại l gì ? Cĩ mấy dạng ăn mịn kim loại ? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn ? 3. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỊ Hoạt động 1 c) Điều kiện xảy ra sự ăm mịn điện hoá học GV ?: Từ thí nghiệm về qu Các điện cực phải khác nhau về trình ăn mịn điện hoá học, em hy cho biết cc điều kiện để quá trình bản chất.
- ăn mịn điện hoá xảy ra ? Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hố học GV lưu ý HS l qu trình ăn mịn Các điện cực phải tiếp xúc trực điện hoá chỉ xảy ra khi tho mn đồng thời cả 3 điều kiện trên, nếu tiếp hoặc gián tiếp qu dây dẫn. thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì Các điện cực cùng tiếp xúc với qu trình ăn mịn điện hoá sẽ không một dung dịch chất điện li. xảy ra. Hoạt động 2 III – CHỐNG ĂN MỊN KIM LOẠI GV giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo vệ bề mặt. 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt HS lấy thí dụ về các đồ dùng Dùng những chất bền vững với làm bằng kim loại được bảo vệ môi trường để phủ mặt ngoài bằng phương pháp bề mặt. những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom. Hoạt động 2 2. Phương pháp điện hoá
- GV giới thiệu nguyên tắc của Nối kim loại cần bảo vệ với một phương pháp điện hoá. kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại GV ?: Tính khoa học của hoạt động hơn sẽ bị ăn mịn, kim phương pháp điện hoá là gì? loại kia được bảo vệ. Thí dụ: Bảo vệ vỏ tu biển lm bằng thp bằng cch gn vo mặt ngồi của vỏ tu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mịn thay cho thp. V. CỦNG CỐ 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích. - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm. - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng. 2. Cho l sắt vo a) dung dịch H2SO4 lỗng. b) dung dịch H2SO4 lỗng cĩ thm vi giọt dung dịch CuSO4.
- Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mịn. B. Đồng bị ăn mịn C. Sắt và đồng đều bị ăn mịn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mịn. 4. Sự ăn mịn kim loại khơng phải l A. sự khử kim loại B. sự oxi hố kim loại. C. sự ph huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất. 5. Đinh sắt bị ăn mịn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ? A. Ngm trong dung dịch HCl. B. Ngm trong dung dịch HgSO4.
- C. Ngm trong dung dịch H2SO4 lỗng. D. Ngm trong dung dịch H2SO4 lỗng cĩ thm vi giọt dung dịch CuSO4. 6. Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mịn trước là A. thiếc B. sắt C. cả hai đều bị ăn mịn như D. không kim loại bị ăn mịn. nhau. VI. DẶN DỊ 1. Bi tập về nh: 3→6 trang 95 (SGK). 2. Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đ học v hệ thống lại vo bảng sau, tiết sau ơn tập HK I (1 tiết) ESTE – LIPIT Este Lipit Khi niệm
- Tính chất hố học CACBOHIĐRAT Tinh Glucozơ Saccarozơ Xenlulozơ bột CTPT CTCT thu gọn Tính chất hố học AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN Amin Amino axit Peptit v protein Khi niệm
- CTPT Tính chất hố học POLIME V VẬT LIỆU POLIME Polime Vật liệu polime Khi niệm Tính chất hố học Điều chế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1697 | 724
-
Giáo án Hóa học lớp 12 căn bản
21 p | 2041 | 615
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 691 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1069 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 479 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 650 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 350 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 518 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 410 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 524 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 384 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 268 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 30 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn