intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 39: Luyện tập: Điều chế kim loại

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

170
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: - HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại. - HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 39: Luyện tập: Điều chế kim loại

  1. Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 39: Luyện tập: Điều chế kim loại I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: - HS hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại. - HS biết: Các phương pháp điều chế kim loại. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy: Tính khử khác nhau của các kim loại và biết cách chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Hố chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.
  2. - Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, li than lấy từ pin hỏng dng lm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhĩm. IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY: 1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bi cũ: Khơng kiểm tra. 3. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRỊ Hoạt động 1 I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI  GV đặt hệ thống câu hỏi: Khử ion kim loại thnh nguyn tử. - Trong tự nhin, ngồi vng v Mn+ + ne → M platin cĩ ở trạng thi tự do, hầu hết cc kim loại cịn lại đều tồn tại ở trạng thái nào ? - Muốn điều chế kim loại ta phải
  3. làm gì ? - Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì ? II – PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 2 1. Phương pháp nhiệt luyện  GV giới thiệu phương pháp  Nguyn tắc: Khử ion kim loại nhiệt luyện. trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc  GV yêu cầu HS viết PTHH các kim loại hoạt động. điều chế Cu và Fe bằng phương  Phạm vi p dụng: Sản xuất các pháp nhiệt luyện sau: kim loại có tính khưt trung bình CuO + H2→ (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong cơng Fe2O3 + CO → nghiệp. Fe2O3 + Al → Thí dụ: t0 PbO + H2 Pb + H2O t0 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 t0 Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 2. Phương pháp thuỷ luyện
  4.  Nguyn tắc: Dng những dung dịch Hoạt động 3 thích hợp như: H2SO4, NaOH,  GV giới thiệu phương pháp NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc thuỷ luyện. các hợp chất của kim loại và tách ra  GV biểu diễn thí nghiệm Fe + khỏi phần không tan có ở trong dd CuSO4 v yu cầu HS viết quặng. Sau đó khử những ion kim PTHH của phản ứng. loại này trong dung dịch bằng  HS tìm thm một số thí dụ khc những kim loại có tính khử mạnh về phương pháp dùng kim loại để như Fe, Zn,… khử ion kim loại yêu hơn. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓  Phạm vi p dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu. 3. Phương pháp điện phân a) Điện phn hợp chất nĩng chảy  Nguyn tắc: Khử cc ion kim loại bằng dịng điện bằng cách điện phân Hoạt động 4:
  5.  GV ?: nóng chảy hợp chất của kim loại.  Phạm vi p dụng: Điều chế các - Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải kim loại hoạt động hoá học mạnh điều chế bằng phương pháp điện như K, Na, Ca, Mg, Al. phân nóng chảy ? Chúng đứng ở Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng vị trí nào trong dy hoạt động hoá chảy để điều chế Al. học của kim loại ? K (-) Al2O3 A (+) Al3+ O2-  HS nghiên cứu SGK và viết Al3+ + 3e 2O2- Al O2 + 4e PTHH của phản ứng xảy ra ở các ñpnc 2Al2O3 4Al + 3O2 điện cực và PTHH chung của sự Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng điện phân khi điện phân nóng chảy để điều chế Mg. chảy Al2O3, MgCl2. K (-) MgCl2 A (+) Mg2+ Cl- Mg2+ + 2e 2 Cl- Mg Cl2 + 2e ñpnc MgCl2 Mg + Cl2 Hoạt động 5: b) Điện phân dung dịch  GV ?:  Nguyn tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. - Những kim loại có độ hoạt  Phạm vi p dụng: Điều chế các động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện kim loại có độ hoạt động hoá học
  6. phân dung dịch ? Chúng đứng ở trung bình hoặc yếu. vị trí nào trong dy hoạt động hoá Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 học của kim loại ? để điều chế kim loại Cu.  HS nghiên cứu SGK và viết K (-) CuCl2 A (+) 2+ Cl-, H2O Cu , H2O (H2O) 2+ 2 Cl- PTHH của phản ứng xảy ra ở các Cu + 2e Cu Cl2 + 2e điện cực và PTHH chung của sự ñpdd CuCl2 Cu + Cl2 điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2. c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực Hoạt động 6 Dựa vào công thức Farađây: m =  GV giới thiệu công thức AIt , trong đó: Farađây dùng để tính lượng chất nF thu được ở các điện cực và giải m: Khối lượng chất thu được ở điện thích các kí hiệu có trong công cực (g). thức. A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đ cho hoặc nhận.
  7. I: Cường độ dịng điện (ampe) t: Thời gian điện phân (giấy) F: Hằng số Farađây (F = 96.500). V. CỦNG CỐ: 1. Trình by cch để - Điều chế Ca từ CaCO3 - điều chế Cu từ CuSO4 2. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng. VI. DẶN DỊ: 1. Bi tập về nh: 1 → 5 trang 98 SGK. 2. Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2