Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 44 : KIM LOẠI KIỀM THỔ V HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(T2)
lượt xem 15
download
Kiến thức: HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyn tắc v cc phương pháp làm mềm nước cứng. 2. Kĩ năng: Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm tho
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 44 : KIM LOẠI KIỀM THỔ V HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(T2)
- Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 44 : KIM LOẠI KIỀM THỔ V HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(T2) I. MỤC TIU: 1. Kiến thức: HS biết: Nước cứng là gì ? Nguyn tắc v cc phương pháp làm mềm nước cứng. 2. Kĩ năng: Biết cách dùng các hoá chất để làm mềm các loại nước cứng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BY DẠY:
- 1. Ổn định lớp: Cho hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bi cũ: Trình by hiện tượng xảy ra khi cho từ từ khí CO2 sục vo dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Giải thích bằng phương trình phản ứng. 3. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRỊ C. NƯỚC CỨNG Hoạt động 1 1. Khi niệm: - Nước chứa nhiều ion Ca2+ v Mg2+ GV ? - Nước có vai trị như thế nào đối được gọi là nước cứng. với đời sống con người và sản - Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ v Ca2+ được gọi là xuất? nước mềm. - Nước sinh hoạt hàng ngày lấy Phn loại: từ đâu? Là nguồn nứơc gì? GV: thông báo: Nước tự nhiên a) Tính cứng tạm thời: Gy nn bởi lấy từ sông suối, ao hồ. nước cc muối Ca(HCO3)2 v Mg(HCO3)2. ngầm là nước cứng, vậy nước Khi đun sôi nước, các muối
- cứng là gì ? Ca(HCO3)2 v Mg(HCO3)2 bị phn huỷ → tính cứng bị mất. Nước mềm là gì? Lấy ví dụ. t0 GV ?: Em hy cho biết cơ sở Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O t0 của việc phân loại tính cứng là gì Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + H2O ? Vì sao gọi l tính cứng tạm thời b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên ? Tính cứng vĩnh cữu ? bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ. c) Tính cứng tồn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời v tính cứng vĩnh cữu. 2. Tc hại - Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm Hoạt động 2 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây GV ? Trong thực tế em đ biết nổ. những tc hại no của nước cứng ? - Các ống dẫn nước cứng lâu ngày HS: Đọc SGK và thảo luận. có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu
- lượng của nước. - Quần áo giặ bằng nước cứng thì x phịng khơng ra bọt, tốn x phịng v lm o quần mau chĩng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. - Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. Hoạt động 3 3. Cách làm mềm nước cứng GVđặt vấn đề: Như chúng ta đ Nguyn tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước biết nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em cứng. nguyên tắc để làm mềm nước a) Phương pháp kết tủa cứng là gì? Tính cứng tạm thời: GV ?: Nước cứng tạm thời có - Đun sôi nước, các muối chứa những muối nào ? khi đung Ca(HCO3)2 v Mg(HCO3)2 bị phân nóng thì cĩ những phản ứng hố huỷ tạo ra muối cacbonat không
- học no xảy ra ? tan. Lọc bỏ kết tủa → nước mềm. - Có thể dùng nước vôi trong vừa - Dng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc đủ để trung hoà muối axit tành Na3PO4). muối trung hoà không tan , lọc Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → bỏ chất không tan được nứơc 2CaCO3↓ + 2H2O mềm. Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + GV ?: Khi cho dung dịch 2NaHCO3 Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng Tính cứng vĩnh cữu: Dng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì cĩ Na2CO3 (hoặc Na3PO4). hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + dưới dạng ion. Na2SO4 GV đặt vấn đề: Dựa trên khả b) Phương pháp trao đổi ion năng có thể trao đổi ion của một - Dùng các vật liệu polime có khả số chất cao phân tử tự nhiên hoặc năng trao đổi ion, gọi chung là nhân tạo người ta có phương nhựa cationit. Khi đi qua cột có pháp trao đổi ion. chứa chất trao đổi ion, các ion Ca2+ v Mg2+ có trong nước cứng đi vào GV ?: Phương pháp trao đổi ion có thể làm mất những loại các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ tính cứng nào ?
- của cationit đ đi vào dung dịch. - Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước. 4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Hoạt động 4 - HS nghiên cứu SGK để biết Thuốc thử: dung dịch muối CO 2 3 được cách nhận biết ion Ca2+ v v khí CO2. Mg2+. Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại. Phương trình phản ứng: Ca2+ + → CaCO3↓ CO 2 3 CaCO 3 + CO 2 + H2O Ca(HCO3)2 (tan) - Ca2 + + 2H CO3 Mg2+ + → MgCO3↓ CO 2 3 MgCO 3 + CO 2 + H 2O Mg(HCO3)2 (tan) - M g2+ + 2H CO3 V. CỦNG CỐ:
- 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3−, 0,02 mol Cl−. Nước trong cốc thuộc loại nào ? A. Nước cứng có tính cứng tạm thời. B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu. C. Nước cứng có tính cứng tồn phần. D. Nước mềm. 2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? C. Na2CO3. A. NaCl. B. H2SO4. D. KNO3. 3. Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? A. B. C. D. SO4 ClO PO4 2 3 NO 3 4 4. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do no sau đây ? A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 1000C, p suất khí quyển). B. Khi đun sôi đ lm tăng độ tan của các chất kết tủa.
- C. Khi đun sôi các chất khí hoà tan trong nước thoát ra. D. Các muối hiđrocacbonat của magie và canxi bị phân huỷ bởi nhiệt để tạo ra kết tủa. VI. DẶN DỊ: 1. BTVN: 8 → 9 trang 119 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ V HỢP CHẤT CỦA CHNG.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1699 | 724
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 699 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu của polime
4 p | 1027 | 86
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1086 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 563 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 664 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 357 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 532 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 418 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 539 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 386 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 278 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 23 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 28 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 40 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn