intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : SẮT (Fe = 56)

Chia sẻ: Abcdef_30 Abcdef_30 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

372
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của Fe; Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 2. Kĩ năng : -Biết dự đoán các tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH; Biết dùng TN về sử dụng

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : SẮT (Fe = 56)

  1. SẮT (Fe = 56) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của Fe; Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 2. Kĩ năng : -Biết dự đoán các tính chất hoá học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH; Biết dùng TN về sử dụng kiến thức củ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của Fe.Viết được các PTPƯ biểu diễn các tính chất của Al. 3. Thái độ : - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : -Hoá chất: Dây sắt quấn lò xo, bình đựng khí Clo. -Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ... 2. Học sinh :
  2. - Ôn tập kiến thức đã học như tính chất hóa học kim loại, dãy HĐHH III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : (5p) Hãy chứng tỏ rằng Al có đầy đủ các tính chất hoá học của kim loại? (10đ) Đáp án : Al có đầy đủ tính chất hóa học của KL Phản ứng của nhôm với phi kim: t 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r) Phản ứng với dd axit: 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +3H2 (k) → Phản ứng với dd muối 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +3Cu (r) → * Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả các kim loại, sắt vẩn được sử dụng rộng rải và nhiều nhất. Vậy sắt có những tính chất vật lí và
  3. hoá học nào mà chúng được ứng dụng rộng rải như vậy. Để hiểu rỏ hôm nay ta vào bài mới.... 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học Nội dung bài học sinh Hãy suy đoán tính chất vật lí của sắt I.Tính chất vật lý: (9p) ? từ tính chất vật lí của kim loại và những điều em đã biết. HS Nhóm học sinh thảo luận, đại diện nhóm phát biểu (như SGK). -Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt- Nóng chảy ở 660oC. -Có tính dẻo: dể rèn, có tính nhiễm từ. -Là kim loại nặng, nóng Hãy cho biết vị trí của Fe trong dãy chảy ở 1539oC. ? HĐHH của kim loại? II.Tính chất hoá học của HS Sắt: (25p)
  4. Từ vị trí của Fe và dựa vào tính chất ? hoá học của kim loại hảy suy đoán xem Fe có những tính chất hoá học HS nào? ? 1. Tác dụng với phi kim Từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt a.Phản ứng của sắt với oxi. HS với phi kim nào ? Mô tả hiện tượng, - Thí nghiệm: viết PTHH. - Hiện tượng: bột sắt cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu nâu đen. - Nhận xét:Sắt cháy sáng tạo ra chất rắn o xít sắt từ PTHH: t 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r) (màu nâu đen) Chú ý : Điều kiện phản ứng
  5. và hoá trị của sắt trong hợp chất tạo thành : ở nhiệt độ GV cao, sắt phản ứng với nhiều Làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào phi kim tạo thành muối, ? trong đó sắt có hoá trị II bình đựng clo Hãy nêu hiện tượng quan sát được hoặc III. và nhận xét.Kết luận? b.Phản ứng của sắt với clo - Thí nghiệm: SGK - Hiện tượng: bột sắt cháy chói sáng, tạo ra chất bột màu nâu đỏ. GV - Nhận xét: ? GV Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 dd HCl KL: - ở nhiệt độ cao sắt tác GV Nêu nhận xét và viết PTHH? dụng được với nhiều phi Chú ý: Sắt không tác dụng với kim tạo thành oxit hoặc ? H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội muối. Làm thí nghiệm sắt tác dụng với 2. Sắt tác dụng với dd axit:
  6. tạo thành muối sắt II và giải CuSO4 ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? phóng H2 PTHH Fe(r) + 2HCl(dd) Dựa vào dãy hoạt động hoá học của FeCl2(dd) +H2 (k) ? kim loại cho biết Fe còn có thể tác Chú ý :Fe không tác ? HS dụng được với những muối của kim dụngvới dung dịch HNO3đ loại nào? nguội và H2SO4đ nguội Lấy 2 ví dụ minh hoạ? - Fe tác dụng với d d HNO3 Kết luận chung về tính chất hóa học lg tạo thành muối Fe (III) của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì không giải phóng H2 cần chú ý? Fe +4HNO3 → Fe(NO3)3 Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của +NO +2H2O một kim loại. Sắt có hóa trị II và III 3. Tác dụng với dung dịch Muối: Sắt +nhiều dd Muối Muối sắt (II) + KL PTPƯ:
  7. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Fe + AgNO3  Fe(NO3)2 + Ag Kết luận: Sắt có đầy đủ những tính chất hoá học của kim loại. 3. Củng cố, luyện tập : (4p) BT 2. Hướng dẫn O 1. Fe Fe3O4 2  to Cl NaOH 2. Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3. 2      hoặc Fe + → O2 Fe2O3 Từ các biến đổi trên, viết PTHH tương ứng. BT 3. Hướng dẫn : Nhôm tan trong dd NaOH, còn sắt không có phản ứng. Do đó có thể dùng dd NaOH để loại bỏ nhôm. BT 4. a và c có phản ứng. Viết các PTHH tương ứng. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
  8. - Làm bt còn lại SGK, sách bài tập - Chuẩn bị trước bài sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2