intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 12 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đây là tư liệu tham khảo giúp giáo viên, phụ huynh và các em học sinh trong quá trình giảng dạy, hướng dẫn học sinh chủ động tìm hiểu kiến thức ngay tại nhà để chuẩn bị chu đáo cho tiết học hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 12 năm học 2020-2021

  1. TuÇn 12 Ngày giảng: Thứ  hai 18 tháng 11  năm 2019  Tiết  1: Toán     Tiết 56:  NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Những   kiến   thức   hs   đã   biết   có  Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết nhân một số với một tổng, nhân một  tổng với một số.  A/    Mục tiêu:  I/ KT ­ Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với   một số. II/ KN­ Hiểu vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. III/TĐ ­ Có ý thức tự giác học bài * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 13 vào vở.  B/  Chu   ẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học:  1.GV ­ Kẻ bảng phụ BT 1 SGK. 2. HS ­ Vở nháp  II/ Các phương pháp dạy học. Hỏi đáp  C/  Các ho   ạt động dạy học  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ? HS lên bảng làm bài tập 3  2 HS lên bảng ­ GV cùng lớp nx chung bài giải cña b¹n. III/ Bài mới  Nhân một số với một tổng gv ghi lên  bảng. 1.  Tính   và   so  sánh  giá  trị  của  hai  biểu thức ? Tính:  4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32  ? So sánh giá trị của 2 biểu thức ? 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 2. Nhân một số với một tổng. VT: nhân một số với một tổng VP: tổng giữa các tích của số  đó với  ? Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? từng số hạng của tổng. ? Kết luận : * Khi nhân một số  với  ­Phát biểu một tổng, ta có  thể  nhân số  đó với  từng só hạng của tổng, rồi cộng các  kết quả với nhau
  2. ? Viết dưới dạng biểu thức ? a x ( b + c ) = a x b + a x c HĐ3. Thực hành : * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số   13 vào vở. Bài 1:  Tính giá trị  cña  biểu thức  rồi  Hs đọc yêu cầu  viết vào ô trống ( theo mẫu). Cả lớp thực hiện .Gv treo bảng Cùng hs làm mẫu: Tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng. Cùng lớp nx chữa bài. ­ Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5  a x (b + c) = 3 x (4+5) =  27 a x b + a x c = 3 x 4 + 3 x 5 = 27 ­ Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3 a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30 a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài 2.Tính bằng hai cách.Cả lớp thực     hiện   HS đọc yêu cầu  Hs đọc ­ Yêu cầu hs tự làm bài vào vở: Cả lớp Làm rõ mẫu câu b. Làm theo mẫu. ­ ( Cách 2 Gv chữa cho hs ) 4 Hs lên bảng: a. C1: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3                                  = 252 + 108 = 360 C2: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360    ­ Dành cho Hs HTT:  C1: 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6                                = 414  + 1242 = 1656. C2: 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 8 = 1656 b.C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500. C2: 5 x 38 + 5 x 62  = 5 x ( 38 + 62)                                   = 5 x 100 = 500. ­ Dành cho Hs HTT: 135 x 8 + 135 x 2  ­ Cùng lớp NX chữa bài. Bài 3. Tính và so sánh giá trị  của hai  biểu thức.  Cả lớp thực hiện  Đọc yêu cầu  1, 2 hs đọc     2 Hs lên bảng tính? Lớp làm nháp, nx chữa bài.  (3 +5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 Nx, yêu cầu hs rút ra kết luận nhân 1  3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 tổng với 1 số. 2, 3 Hs nêu. Bài 4. Dành cho Hs HTT ­ 4 Hs HTT lên bảng ­ Nx, chốt đúng. IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­   Nêu   cách   nhân   một   số   với   một 
  3. tổng? Nx tiết học. Tiết 2: Tập đọc Tiết 23:  VUA TÀU THUû " BẠCH THÁI BƯỞI"  A/  M  ục tiêu:  I/ KT:  Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với  giọng kể chậm rãi lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc  80 tiếng /1phút. II/ KN: Hiểu nd câu chuyện: *Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ  côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên  tuổi lừng lẫy. III/ TĐ: Luyện đọc tốt. * Tích hợp Giới và Quyền: Trong cuộc sống, chúng ta phải có nghị lực và  ý chí vươn lên thì mới thành đạt và nổi tiếng. * Tích hợp GDKNS: Phải có ý thức vươn lên trong cuộc sống.­Xác định  giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Đặt mục tiêu. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ). 2. HS ­ Đọc trước bài và trả lời câu hỏi II/ Phương pháp dạy học. hỏi đáp  C/  Các ho   ạt động dạy học:  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ   ? Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học  ­ 2, 3 HS đọc ? ­ Cùng lớp nx, đánh giá, hỗ trợ Hs. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:  .    2.   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm  hiểu bài: a, Luyện đọc: ­ Đọc cả bài   1 HS đọc ? Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một 
  4. đoạn. ­LĐ lần 1+ Phát âm ­ Đọc nối tiếp 4 em ­Hướng dẫn đọc đoạn ­ 2 hs thi đọc ­LĐ lần 2 + giải nghĩa từ khó ­ 4 hs đọc tiếp nối lần 2 ­ 1 hs đọc toàn bài. ­ Đọc mẫu toàn bài b ­ Tìm hiểu bài:   Đọc  thầm   đoạn   từ   đầu  ...   nản  chí.  Cả lớp Trả lời: ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như  thế  ­  Mồ   côi cha  từ  nhỏ, phải  theo  mẹ  nào? quẩy gánh hàng rong... ? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái  ­ 21 tuổi làm thư  kí cho 1 hãng buôn,  Bưởi đã làm những công việc gì? sau buôn gỗ, buôn ngô, mở  hiệu cầm  đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,.. ? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1  ­  Có  lúc mất  trắng tay  nhưng Bưởi  người rất có chí ? không nản chí. ? Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? ­ Bạch Thái Bưỏi là người có chí. ­ Đọc đoạn còn lại, trả lời: Cả lớp ? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời  điểm nào ? ...vào   lúc   những   con   tàu   của   người  Hoa   đã   độc   chiếm   các   đường   sông  miền bắc. ? Bạch Thái bưởi đã làm gì để  cạnh  tranh với chủ tàu người nước ngoài ? ­ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến  các   bến   tàu   diễn   thuyết.   Trên   mỗi  chiếc tàu ông dán dòng chữ "Người ta  thì đi tàu ta"  ?   Thành   công   của   Bạch   Thái   Bưởi  trong cuộc cạnh tranh ngang sức với  ­ ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều  chủ tàu người nước ngoài là gì ? chủ  tàu người Hoa, người Pháp phải  bán   lại   tàu   cho   ông.   Rồi   ông   mua  xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư  giỏi trông  nom. ?   Theo   em   nhờ   đâu   mà   BTB   thắng  trong cuộc cạnh tranh với các chủ  tàu  ­ Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào  nước ngoài ? dân tộc của người VN. ? Tên những chiếc tàu của BTB có ý  nghĩa gì ? ­ Đều mang tên những nhân vật, địa  danh lịch sử của dân tộc VN. ? Em hiểu thế  nào là " một bậc anh  hùng kinh tế "? ( Dành cho Hs HTT) ­ Là những người giành được thắng  lợi trong kinh doanh. ­ Là những người đã chiến thắng trên  thương trường.
  5. ­   Là   những   người   kinh   doanh   giỏi,  mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia,  dân tộc... ? Theo em nhờ đâu BTB thành công ? ­ Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh  doanh. ­ Biết khơi dậy lòng tự hào của khách  người VN,  ủng hộ  chủ  tàu VN, giúp  kinh tế VN phát triển. ­   BTB   là   người   có   đầu   óc,   biết   tổ  chức công việc kinh doanh. ? Nội dung chính của đoạn 3,4 ? ­ Sự thành công của BTB. ? Nội dung chính của bài ? ­ Ca ngợi BTB giàu nghị  lực có ý chí  * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ  vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. l vào vở. c­ Đọc diễn cảm. ­ 4 Hs đọc tiếp nối , tìm giọng đọc  ­   Toàn   bài   đọc   chậm   rãi,   giọng   kể  từng đoạn? chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý  chí của BTB.    ­ Đ3 đọc nhanh thể  hiện BTB cạnh   tranh và chiến thắng các chủ tàu nước  ngoài.    ­ Đ4 giọng sảng khoái thể  hiện sự  thành đạt của BTB.  ­ Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đo¹n ­ Nhấn giọng : mồ  côi, khôi ngô, đủ  1,2 mọi nghề, trắng tay, nản chí. ­ Luyện đọc: Theo cặp ­ Thi đọc Cá nhân, cặp  Thi đọc đoạn 1,2;  cả bài. Cùng hs nx, đánh giá, hỗ trợ Hs. IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­ Đọc toàn bài. ­ Qua bài tập đọc, em học được điều  gì ở BTB ?  *QTE.Ca   ngợi   Bạch   Thái   Bưởi,   từ  một cậu bé mồ  côi cha, nhờ  giàu nghị  lực và ý chí vươn lên đã trở thành một  nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. ­ Nx tiết học. Vn đọc bài và đọc trước  bài Vẽ trứng.  Tiết 3:    Khoa học  Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
  6. Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành  quan đến bài học cho hs Biết mây mưa là sự  chuyển thể  của  Biết sơ  đồ, mô tả, hệ  thống hoá kiến  nước trong tự nhiên. thức   vòng tuần hoàn của nước trong  tự nhiên   A/  M   ục tiêu :  I/ KT ­ Biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự  nhiên dưới dạng sơ đồ. II/ KN  ­ Hiểu và hoàn thành sơ  đồ  vòng tuần hoàn của nước trong tự  nhiên. ­ Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, chỉ  vào sơ  đồ  nói về  sự  bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. III/ TĐ ­ Có ý thức bảo vệ nguồn nước. *. THBVMT:­ Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên  nhiên. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ ` B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV ­ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ). 2.HS ­ Bút chì, thước kẻ.. II/  Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn  C/  Ho   ạt động dạy học:  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức 2 Hs trả lời. II/ Kiểm tra bài cũ Lớp nx ? Mây được hình thành như  thế  nào ?  Mưa từ đâu ra ? Nhận xét chung, đánh giá, hỗ trợ Hs. III/ Bài mới: 1.Hệ   thống   hoá   kiến   thức   về   vòng   tuần hoàn của nước trong tự nhiên.  Biết  chỉ  vào sơ   đồ  và nói  về  sự  bay   hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên ­  Quan sát  sơ   đồ  vòng tuần hoàn của  nước trong tự nhiên sgk/ 48. Cả lớp. ? Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong  ­ Các đám mây: mây trắng và mây  sơ đồ ? đen. ­   Giọt   mưa   từ   đám   mây   đen   rơi  xuống. ­ Dãy núi, từ  một quả  núi có dòng  suối nhỏ  chảy ra, dưới chân núi là  xóm làng có những ngôi nhà và cây  cối.
  7. ­ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy  ra biển. ­ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi  nhà. ­ Các mũi tên. ­ Treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói vừa  Chú ý lắng nghe. dùng thẻ cài cài vào tranh câm. ? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và   2, 3 hs lên chỉ. ngưng tụ của nước trong tự nhiên? * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ + Kết luận:   ­   Nước   đọng   ở   hồ,   ao,   sông,   biển,  không   ngừng   bay   hơi,   biến   thành   hơi  nước. ­   Hơi   nước   bốc   lên   cao,   gặp   lạnh,  ngưng   tụ   thành   những   hạt   nước   rất  nhỏ, tạo thành các đám mây. ­ Các giọt nước  ở  trong các đám mây  rơi xuống đất, tạo thành mưa... 2. Hoạt động 2: Kĩ thuật khăn trải bàn Vẽ  và trình bày sơ  đồ  vòng tuần hoàn  của nước trong tự nhiên. ­ Đọc yêu cầu SGK / 49? 1,2 hs đọc ­ Tổ chức cho hs vẽ: Theo nhóm  Cả lớp. ­ Trình bày trong nhóm: ­ Treo bảng. ­ Trước lớp. Các học sinh khác nhận  xét. Nhận xét chung. IV/ Củng cố ­ dặn dò. THMT.  Để  có nguồn nước sạch chúng ta cần làm gì? Bảo vệ  nguồn nước,  dùng tiết kiệm nước. ? Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?  ­ Nx tiết học.                                                                                                                                                                      Tiết 4: Đạo đức              Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1)                             A/ Mục tiêu :   Học xong bài này HS biết được : I/ KT: ­ Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao  ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình . II/ KN: ­ Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng  hiếu thảo với ông bà,cha mẹ trong cuộc sống . *Tích hợp: GDKNS ­Kỹ năng xác định giá trị tình cảm của cha mẹ dành  cho con cái.
  8. ­Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của cha mẹ. ­Kỹ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với cha mẹ. III/ GD: ­ Học sinh có lòng hiếu thảo với cha mẹ.  B/ Chuẩn bị :     1. GV: ND bài Đồ dùng hoá trang tiểu phẩm. 2.HS: SGK, ... C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Tiết kiệm thời giờ . Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới: Giới thiệu bài  ­ Cả lớp tập thể bài “ Cả nhà thương nhau”  . ­ Hoạt động nhóm đôi. HĐ1: Tìm hiểu nội dung tiểu phẩm. Nhóm HS đã chuẩn bị lên đóng vai  ­ Giới thiệu câu chuyện “Phần thưởng”. theo nội dung câu chuyện. ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung: Các nhóm thảo luận và nêu nhận  ­ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn  xét về cách ứng xử. Hưng khi mời bà ăn những chiếc bánh mà  bạn Hưng vừa được thưởng? Đại diện các nhóm trình bày. ­ Theo em trước việc làm của Hưng bà của  Hưng sẽ cảm thấy như thế nào trước việc  làm ấy?  Gv  kết luận:  Hưng kính yêu bà, chăm sóc  bà ,Hưng là cậu bé hiếu thảo. ­ Trả lời ­ Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà,cha  *  Rút ra ghi nhớ: (18sgk) mẹ? ­2 hs đọc bài học. ­ Bạn nào đã làm được việc thể hiện sự  quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ? Gv nhận xét tuyên dương ­ Hoạt động nhóm đôi,xác định  HĐ2:  HS luyện tập, thực hành. cách ứng xử của mỗi bạn là đúng  hay sai? Vì sao? Bài tập 1/tr18: Gv giao nhiệm vụ cho các  Đại diện các nhóm trình bày,các  nhóm ( bỏ tình huống đ ) nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Lần lượt nêu từng tình huống ­ Hoạt động nhóm đôi quan sát  ­ Nhận xét, kết luận từng tình huống.  tranh  đặt tên tranh và nhận xét về  việc làm của các bạn trong tranh. HĐ3 : Thảo luận nhóm  (bài tập 2/tr18) Đại diện các nhóm trình bày Trả lời ­ Nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho các nhóm
  9. ­ Nhận xét kết luận IV/ Củng cố ­ dặn dò. Vì sao ta phải hiếu thảo với ông bà, cha  mẹ? ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết 2.                                                                                                                                                                                                                                                                      Tiết 5: HĐTT.                            CHÀO CỜ   Ngày giảng: Thứ  ba ngày 19 tháng  11  năm  2019  Tiết  1: Toán     Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Nhân một số với một tổng Nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu   với một số.  A/    Mục tiêu:  I/ KT­ Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với  một số. II/ KN­ Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. III/ TĐ­ Có ý thức tự giác trong giờ học toán * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 13 vào vở. B/  Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Kẻ bảng phụ  bài tập 1 SGK. 2. HS ­ Vở nháp  II/ Các phương pháp dạy học.            Hỏi đáp , luyện tập  C/  Các ho   ạt động dạy học:  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ? Muốn nhân 1 số  với 1 tổng làm thế  2,3 Hs nêu nào?  ­ Gv cùng lớp nx, đánh giá, hỗ trợ Hs. III/ Bài mới:. Giới thiệu bài mới:  1. Tính và so sánh giá trị  của hai biểu 
  10. thức. ? Tính giá trị 2 biểu thức: 2 Hs lên bảng tính. 3 x ( 7 ­ 5 ) =  3 x ( 7 ­ 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 ­ 3 x 5 =  3 x 7 ­ 3 x 5 = 21 ­ 15 = 6 ? So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? 3 x ( 7 ­ 5 ) = 3 x 7 ­ 3 x  5 . 2. Nhân một số với một hiệu: ? Nhận xét gì về giá trị của hai vế của  VT: Nhân một số với một hiệu. biểu thức trên? VP: Hiệu giữa các tích của số  đó với  số bị trừ và số trừ.  ? Rút ra kết luận: + Khi nhân một số  ­ Phát biểu: với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân  số  đó với số  bị  trừ  và số  trừ, rồi trừ  hai kết quả cho nhau. ­ Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b ­ c   ) = a x b ­ a x c . HĐ3. Thực hành * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số   13 vào vở. Bài 1 Tính giá trị cña biểu thức rồi viết  vào ô trống ( theo mẫu) HS ®ọc yêu cầu.   Cả   lớp   thực   hiện   Gv   treo   bảng   đã  chuẩn bị Tổ chức cho học sinh làm bài. 2   Hs   lên   bảng,   cả   lớp   làm   bài   vào  nháp. ­ Cùng lớp nhận xét, chữa bài. 6 x ( 9 – 5) = 24        6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 x ( 5 – 2) = 24        8 x 5 – 8 x 2 = 24 Bài 2.  ¸p dông tÝnh chÊt nh©n mét sè víi mét hiÖu ®Ó tÝnh(theo mÉu): ( Dành cho HS HTT)  ­ Hd hs làm mẫu. ­ 4 Hs HTT  lên bảng làm. a, 47 x 9 = 47 x ( 10 ­ 1 )                 = 47 x 10 ­ 47 x 1                 = 470 ­ 47 = 423. b. 138 x 9 =  138 x ( 10 ­ 1 )                   = 138 x 10 ­ 138 x 1                   = 1 380 ­ 138 = 1242. ­ NX, chữa bài. Bài 3. Cả lớp thực hiện Đọc yêu cầu  2   Hs   đọc,   tóm   tắt   và   phân   tích   bài  toán. ­ Hd HS phân tích đề  toán và HD cách  Cả lớp làm bài giải. ­ Tự giải bài toán vào vở: Bài giải     Số giá trứng cửa hàng còn lại là:                  40 ­ 10 = 30 ( giá ).
  11.    Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:                                175 x 30 = 5250 ( quả  trứng )                         Đáp số  : 5250 quả  trứng. Cùng lớp nx chữa bài. Bài 4. TÝnh vµ so s¸nh gi¸ trÞ cña hai biÓu thøc: Đọc yêu cầu 1,2 hs ®äc yêu cầu Cả lớp thực hiện   ­ Nêu miệng kết quả, cách làm 2,3 hs nêu:  ( 7 ­ 5) x 3 = 6 ?  Từ   đó  nêu  cách   nhân  một  hiệu   với  ­ 1 số hs phát biểu. một số ? IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­ Muốn nhân một số  với 1 hiệu ta làm  thế nào? Nx tiết học  Tiết 2:   Khoa h   ọc  Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành  quan đến bài học cho hs Vòng   tuần   hoàn   của   nước   trong   tự  Vai trò của nước trong đời sống sản  nhiên. xuất và sinh hoạt.   A/  M  ục tiêu :  I/ KT­ Biết được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. II/ KN­ Hiểu nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà  tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống của sinh vật, nước  giúp cơ thể thải chất thừa, độc hại. III/ TĐ­  Nước được sử  dụng trong đời sống hằng ngày trong sản xuất   công nghiệp và nông nghiệp. *THBVMT: ­ HS biết được nước cần cho sự  sống của con người, động  vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Hình sgk/ 50,51. Giấy Ao, băng, bút dạ. 2.HS  ­ sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. II/ Các phương pháp dạy học. KT mảnh ghép  C/    Các hoạt động dạy học : 
  12. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ H: Mây được hình thành như thế nào? ­ HS trả lời. + Mưa từ đâu ra?   ­ Nhận xét, ghi điểm.   III/ Dạy bài mới:     HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề   GV: Qúa trình nước bốc hơi lên, gặp không khí lạnh  ­ Lắng nghe. ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ li ti, rồi các hạt    nước tạo thành mây sau đó tạo thành mưa rơi xuống.    Qúa trình đó lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn    của nước trong tự nhiên. Vậy sơ đồ vòng tuần hoàn  của nước trong tự nhiên được vẽ ntn?   * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ   HĐ 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. ­ HS làm việc cá nhân sau  ­ GV yêu cầu HS vẽ vào vở những biểu tượng ban đầu  đó thảo luận. về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sau    đó thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến viết vào bảng    nhóm. ­ HS trình bày. HĐ 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi    ­ Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng phụ và trình  ­ HS so sánh và đưa ra  bày kết quả. kết luận. H: Bài làm của các nhóm có gì giống nhau? Có gì khác  ­ HS nêu các câu hỏi: nhau? + Nước bốc hơi trong    không khí, khi gặp không  ­ Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến vẽ sơ  khí lạnh sẽ tạo thành gì? đồ sau đó GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp  + Có phải mưa từ những  với nội dung kiến thức. đám mây đen rơi xuống    k?   HS: Phương pháp quan  + Em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự  sát tranh ảnh. nhiên?   H: Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em  ­ HS thực hiện. chúng ta dùng phương pháp nào?   HĐ 4: Thực hiện phương án tìm tòi và kết luận kiến  ­ Các nhóm dán bảng phụ  thức và đại diện nhóm trình  ­ Yêu cầu HS vẽ sơ đồ dự đoán vào vở trước khi quan  bày. sát tranh ảnh, sau đó quan sát tranh và vẽ sơ đồ đầy đủ.   ­ Gọi các nhóm dán bảng phụ.   ­ GV giúp đỡ HS kết luận sơ đồ: ­ HS tự làm. Nước bay hơi  ngưng tụ thành hạt nước    nhỏ   mây   mưa   ­ Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc sâu    kiến thức.   IV/ Củng cố ­ dăn dò:   ­ Nhận xét tiết học.
  13.                                                                                                                                                         Tiết 3:  Chính t   ả ( Nghe ­ Viết )  Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC  A/  M  ục tiêu  I/KT: Nghe ­ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : người chiến sĩ   giàu nghị lực. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút.              II/KN: Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. III/TĐ: Có thái độ học tốt.  * Tích hợp ANQP:   Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh   của các chú bộ đội và công an. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy­ học. 1. GV ­ Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) . 2. HS ­ Vở viết II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp  C/  Các ho   ạt động dạy học.  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng ? Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ  Lớp nx  trong bài thơ: Nếu chúng mình có phép  lạ ? ­ Nx chung, đánh giá, hỗ trợ Hs. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:  nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe­ viết. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ  l vào vở. ­ Đọc bài chính tả ? 1 Hs đọc. ­ Đọc thầm và tìm những từ  dễ  viết  Cả   lớp   đọc   và   tìm:   Các   tên   riêng,  sai? cách viêt các chữ  số  ( tháng 4 năm  1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng )  ­ Luyện viết các từ trên. Lên bảng và viết bảng con. ­ Lưu ý hs cách trình bày. ­ Đọc  Viết bài. ­ Đọc lại bài  Soát bài, sửa lỗi. ­ Chấm bài. Đổi chéo vở soát lỗi. ­ Nêu nx chung. 3. Bài tập:  Chọn bt 2a ( 117 ) . 2   Hs   đọc   yêu   cầu   và   nội   dung   bài  tập.
  14. ­ Dán phiếu lên bảng: ­ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT,  ­ 2 Hs lên bảng thi tiếp sức nhau: ­ Chữa bài: ­ Lớp nx chữa từng câu. ­ Nx chung. IV/ Củng cố, dặn dò: ­ Nx tiết học. ­ Vn kể lại câu chuyện: "Ngu công dời  núi" cho người thân nghe.  Tiết  4: Luy   ện từ và câu  Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ ­ NGHỊ LỰC Những kiến thức hs đã  Những kiến thức cần hình thành cho hs biết có liên quan đến  bài học Biết một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con   người, bước đầu biết xếp các từ  Hán Việt (có  tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1), hiểu nghĩa từ  nghị lực.  A/    Mục tiêu:  I/ KT­ Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý trí  nghị lực của con người, bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2  nhóm nghĩa (BT1). II/ KN­  hiểu nghĩa từ  nghị  lực (BT2), điền đúng một số  từ  (nói về  ý trí  nghị  lực) vào chỗ  trống trong đoạn văn (BT3, hiểu ý nghĩa chung của câu tục  ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). III/ TĐ­ Có ý thức tự giác học tập B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: ­ Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 . II/  Các phg pháp dạy học. Hỏi đáp  C/    Các hoạt động dạy học :  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức   II/ Kiểm tra bài cũ ? Đặt câu có tính từ, gạch chân tính  2 hs lên bảng, lớp làm nháp. từ có dùng ? Cùng lớp nx, chữa bài, đánh giá, hỗ  trợ Hs. III/  Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 Đọc yêu càu 2, 3 hs đọc.
  15. ­ Phát phiếu cho 2 hs  Tự  làm  bài  vào  vở,  2  hs  làm  bài   vào  phiếu. ­ Trình bày bài: ­ Đại diện nhóm, dán phiếu. ­ Cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. ­ Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị  mức độ  cao nhất ): chí phải, chí lí, chí  thân, chí tình, chí công. ­ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ  theo   đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí  khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2. §äc yªu cầu ­ 2 hs  ­ Đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá  nhân. ­ Chữa bài: Phát biểu ý kiến. ­ Cùng lớp nx chữa bài: ­ Dòng b nêu  đúng nghĩa của từ  nghị  lực. Làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c: kiên  cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa. Bài 3. Đọc yêu cầu 2 em ­  Dán phiếu lên bảng. Đọc thầm tự  làm bài vào vở,3 hs lên  điền vào phiếu trên bảng. ­ Cùng lớp nx, chữa từng câu. ­ Thứ  tự  cần điền: nghị  lực, nản chí,  quyết   tâm,   kiên   nhẫn,   quyết   chí,  nguyện vọng. Bài 4. Đọc yêu cầu, và nội dung. 2,3 hs đọc cả chú thích. ­ Cả  lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả  lời. ­ Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: ­ Câu a: Vàng phải thử  trong lửa mới   biết vàng thật hay giả  người phải thử  trong gian nan mới biết nghị  lực, biết   tài năng. ­ Câu b: Từ  nước lã mà vã lên hồ, từ  tay kông mới dựng nổi cơ  đồ  mới tài  giỏi ngoan cường. ­ Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt  hái   được   thành   công.   Không   thể   tự  dưng mà thành đạt, được kính trọng, có  người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che  cho. ? Từ  nghĩa đen yêu cầu hs phát biểu  về   lời   khuyên   nhủ   gửi   gắm   trong  1 số hs phát biểu. mỗi câu. IV/ Củng cố ­ dặn dò.    ­ Nx tiết học.    ­ HTL 3 câu tục ngữ.
  16. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 12:   HỌC HÁT BÀI: CÒ LẢ                                                    Dân ca đồng bắng Bắc Bộ A/ Mục tiêu:  I/ Kiến thức:  ­ Biết đây là bài dân ca của đồng bằng Bắc Bộ. ­ Biết hát theo giai điệu và lời ca. ­ Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. II/ Kỹ năng: ­ Biết gõ đệm. III/ Thái độ: ­ Qua bài hát giáo dục các em biết bảo vệ  và yêu quý các động vật.  * Tích hợp QTE(Liên hệ): ­ Trẻ  em có quyền được giữ  gìn bản sắc dân tộc, được sống trong môi  trường trong lành. ­ Bổn phận biết yêu quý các loài động vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói   chung, không được săn bắn. B/Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV:­ Sgk ; ­ Tranh minh hoạ. ; ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan, đan phím. ­ Hát thuần thục lời ca.  2. HS: ­ Sgk, thanh gõ.  II/ Phương pháp:  ­ Thuyết trình, hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy             Các hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ:  Yêu cầu  hát lại bài hát tiết trước  ­ Hát lại bài hát của tiết trước. đã học. III/ Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát. ­ Cho  xem tranh trên bảng.  ­ Quan sát. ?Bức tranh trên bảng vẽ hình ảnh con vật  ­ Vẽ hình ảnh con Cò. gì? ­ Cho  quan sát bản nhạc. ­ Nghe hát mẫu. Hát mẫu: ­ Trả lời: Bài hát của dân ca đồng  ­? Bài hát là sáng tác của dân ca nào?  bằng Bắc Bộ.
  17.  cho  đọc lời ca .  ­ Đọc lời ca. ­ Giới thiệu bài hát gồm 5 câu. * Hát câu 1. ­ Nghe. + Hát lần 1 cho  nghe giai điệu. ­ Hát nhẩm theo. + Hát lần 2 yêu cầu  nhẩm theo. ­ Hát thành tiếng. + Hát lần 3 yêu cầu  hát thành tiếng. ­ Nhóm 1 thực hiện. ­ Hát bắt nhịp cho  thực hiện. * Hát câu 2 các bước tương tự như câu 1. ­ Nghe. * Hát cả 2 câu sau đó yêu cầu  ghép 2 câu. ­ Hát nhẩm theo. * Hát câu 3 các bước tương tự như câu 2. ­ Hát thành tiếng. ­ Yêu cầu 1   thực hiện(1   nhận xét bạn  ­ Nhóm 2 thực hiện. hát) ­ Hát theo đàn.  ­ Yêu cầu cả lớp hát. ­ Học sinh nghe. * Hát câu 4 tương tự như các câu 1,2,3. ­ Hát nhẩm theo. ­ Yêu cầu nhom 1 và nhom 3 ­ Hát thành tiếng. ­ Yêu cầu 1   nhận xét+   khuyến khích  ­ 1 HS  thực hiện. khen ngợi.  * Hát câu 3 và câu 4 1 lần. ­ 2 nhóm thực hiện. * Hát câu 5 theo các bước. ­ 1 HS nhận xét. * Hát toàn bài 1 lần. ­ Yêu  hát thành tiếng. ­ Học sinh thực hiện. * Yêu cầu  hát theo nhịp đàn. ­ Thực hiện. ­ Yêu cầu cả lớp hát. ­ Học sinh hat hoà giọng. 2. Hoạt động 2:   ­ Thực hiện hat theo đàn. ­ Hướng dẫn  cách gõ nhịp theo nhịp. ­ Đánh dấu vào các tiếng cần gõ phách  ­ Cả lớp hát hòa giọng. mạnh. VD: Con cò cò bay lả lả bay la...... ­ Hát kết hợp gõ nhịp.                  x              x             x ­ Thực hiện. ­ Chỉ  dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ  ­ Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân. nhịp. ­ Bắt nhịp và chỉ  định từng dãy bàn, tổ  ,  nhóm, cá nhân thực hiện. ­ Hướng dẫn  gõ theo nhịp bài hát. ­ Lắng nghe. ­ Chỉ định các tổ, nhóm, cá nhân. IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­ Biết giữ gìn, bảo vệ các loại động  * Tích hợp QTE(Liên hệ): vật. ­ Trẻ em có quyền được giữ gìn bản sắc   dân   tộc,   được   ssống   trong   môi   trường   trong lành. ­ Các tổ, cá nhân thực hiện lại bài  ­ Bổn phận biết yêu quý các loài động   hát. vật,   có   ý   thức   bảo   vệ   môi   trường   nói   chung, không được săn bắn. .­ Các tổ,nhóm, cá nhân thực hiện bài hát. ­ Về  nhà thực hiên ôn luyện lại bài 
  18.          ­ Về hát thuộc bài hát, tập gõ theo tiết   hát. tấu lời ca và tập gõ thành thạo phách.                                                    ( Thứ tư  học bù ) Ngày giảng: Thứ  năm ngày 21 tháng11 năm 2019  Tiết  1: Toán     Tiết 58: LUYỆN TẬP Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình  quan đến bài học thành cho hs Nhân  một   số   với   một   hiệu, nhân  một  Củng cố kiến thức đã học về tính  hiệu với một số. chất giao hoán, kết hợp của phép  nhân và cách nhân một số với một  tổng ( hoặc hiệu )  A/    Mục tiêu:  I/ KT­ Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép   nhân và cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu ) II/ KN­ Thực hành tính toán, tính nhanh. III/ TĐ­Có ý thức tự học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 13 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV. BT2 2.HS. Vở nháp  II/ Các phương pháp dạy học. hỏi đáp  C/    Các hoạt động dạy học:  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ? Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết  2,3 Hs phát biểu hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu  với 1 số? Viết biểu thức chữ ­ Cùng lớp nx, đánh giá, hỗ trợ Hs. III/ Bài mới. Luyện tập Giới thiệu trực tiếp vào bài  thực hành. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 13   vào vở. Hs ®ọc yêu cầu Bài 1 . TÝnh. Cả lớp thực hiện  Đọc yêu cầu ? ? Nêu cách làm? Nêu.
  19. ­ Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên  bảng, lớp đổi chéo vở  kiểm tra bài  bạn. ­ Cùng hs nx, chữa bài. ­ Dòng 2: dành cho Hs HTT Bài   2.  TÝnh b¨ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt. 1,2 Hs đọc Cả lớp thực hiện a, đọc yêu cầu ­ Cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở. ­ Cùng hs nx chữa bài. b. Dành cho Hs HTT. ­ làm bài vào vở rồi nêu miệng: Chẳng hạn: 137 x 3 + 137 x 97 =  137 x ( 3 + 97 )                            = 137 x 100 = 13 700 Bài 3. Hs nêu YC.  VD: 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 )  ­ HD cách tính theo cách nhân nhẩm với                         = 826 + 413 = 1249 11, nhân với số có số tận cùng là chữ sô   0...   Vận   dung   t/c   kết   hợp   của   phép  nhân... Bài 4. Cả  lớp thực hiện chỉ  tính chu vi.  ­ Thực hiện.  Phần diện tích hs thực hiện  ®ọc, tóm  ­ Nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu  tắt, phân tích đề toán vi.   Tính     diện   tích   chỉ   YC   với   Hs  ­ Yêu cầu hs nêu cách làm bài: HTT. Cả  lớp tự  làm bài vào vở  BT, 1 hs  lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là:           180 : 2 = 90 ( m )  Chu vi của sân vận động là:          ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )  ­   Hs   HTT:  Diện   tích   của   sân   vận  ­ Cùng hs chữa bài.  động là: IV/ Củng cố ­ dặn dò.           180 x 90 = 16 200 ( m2 ) ­ Nêu cách tính thuận tiện nhất?                      Đáp số : 540 m; Nx tiết học.                                    16 200 m2  Tiết  3: T   ập đọc  Tiết 24: VẼ TRỨNG  A/  M   ục tiêu:  I/ KT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ,  vấp váp các tên riêng nước ngoài:  Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi, Vê­rô­ki­ô. Tốc độ đọc  80 tiếng / 1 phút. ­ Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng. Lời thầy đọc giọng khuyên bảo   nhẹ nhàng, ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi.
  20. II/ KN :  Hiểu các từ  ngữ  trong bài: khổ  luỵên, kiệt xuất, thời đại Phục  hưng. III/ TĐ: Hiểu ND truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi  đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. * Tích hợp QTE: Giáo dục về giá trị của sự khổ luyện. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở. B/ Chuẩn bị  I/ Đồ dùng dạy học: ­ Chân dung Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi ( SGK)  II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, trực quan   C/ Các hoạt động dạy học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ?   Đọc   truyện   "   Vua   tàu   thuỷ"   Bạch  2 hs đọc và trả lời. Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện? ­ Cùng hs nhận xét, đánh giá, hỗ  trợ  Hs. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:  Giới thiệu ­ Chân dung Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi ( SGK) phóng  to trực tiếp vào nội dung của bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a­ Luyện đọc: ­ 1 Hs ®äc toàn bài, đọc chú giải lớp  chia đoạn:   + 2 đoạn: Đ1 : Từ đầu...như ý.                   Đ2 :  còn lại. ­  Đọc L1: Đọc nối tiếp đoạn, sửa phát  âm  ­ GV ghi từ  cần phát âm lên bảng, GV  hd đọc cho Hs đọc lại, giải nghĩa từ ­ Đọc 2 lần. Giải nghĩa: khổ  luyện,  kiệt xuất, thời đại Phục hưng . ­ Đọc cả bài, nx cách đọc. ­ 1 hs đọc. Đọc đúng, trôi chảy các  tên riêng, nghỉ  hơi đúng, chú ý  nghỉ  hơi tự  nhiên: Trong một nghìn quả  trứng xưa nay/ không ...giống nhau  đâu. ­ Đọc toàn bài. b­ Tìm hiểu bài: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l  vào vở. ? Đọc lướt từ  đầu ..chán ngán: Vì sao  trong những ngày  đầu học vẽ, cậu bé  ­ Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải  Lê­ô­nác­đô cảm thấy chán ngán? vẽ rất nhiều trứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2