Giáo án lớp 5: Tuần 12
lượt xem 10
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án lớp 5: Tuần 12 với các nội dung như: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, mùa thảo quả,...để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 12
- TUẦN 12. Ngày soạn: 18/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 21/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... I/ Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,1000,… Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT1, BT2. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân ở dưới lớp làm vào vở nháp : 45,6 x 8 ; 125,8 x 23 Gọi HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng của bạn. GV nhận xét. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh 3. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, … * VD 1: yêu cầu HS tìm kết quả của HS thực hiện vào nháp phép tính trên phép nhân 27,867 x 10= ? và 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân. GV gợi ý để HS tự rút ra nhận xét HS nêu: Muốn nhân một số thập như trong SGK. Từ đó nêu được cách phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu nhân nhẩm một số thập phân với 10. phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.Kết quả là:278,67. * VD 2: Yêu cầu HS tự tìm kết quả HS thực hiện phép tính. của phép nhân 53,286 x 100 sau đó tự rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 100. Gợi ý để HS tự rút ra cách nhân HS nêu cách nhân nhẩm một số thập nhẩm một số thập phân với 1000. phân với 100: Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.Kết quả : 53268,6 YC HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một 1 HS nêu quy tắc trong SGK: số thập phân với 10, 100, 1000,… + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. 4. Luyện tập: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1 Yêu cầu HS tự làm bài tập rồi đổi HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. chéo vở cho nhau để kiểm tra. HS chữa bài: GV nhận xét. a) 14; 210; 7200 ; b) 96,3 ; 2508; 5320.
- c)53,28; 406,1; 894. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài tập . tập 2 YC HS chữa bài. 1m = 100cm; 1dm = 10 cm. GV nhận xét. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. HS chữa bài:10,4 dm = 104 cm ( Vì 10,4 x 10 = 104). 12,6m = 1260cm; 0,856 m= 85,6cm; 5,75 dm = 57,5 cm. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18 HS đọc đề bài. nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu người?” GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố Dặn dò: GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học, cho HS nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trang 113, SGK Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài "Tiếng vọng" và trả lời 2 HS đọc. câu hỏi trong bài. Gọi HS nhận xét. HS nhận xét. GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh và HS chú ý lắng nghe. nói: đây là cảnh mọi người đi thu
- hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý của Việt Nam, thảo quả có mùi thơm đặc biệt, thứ cây nguyên liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Ở Lào Cai thảo quả mọc thành từng cánh rừng. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng rừng thảo quả hiện lên với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: YC mở SGK trang 113. Mở SGK trang 113. Gọi HS khá đọc toàn bài. HS khá đọc toàn bài. Chia đoạn: Đoạn 1: từ đầu > nếp áo, nếp khăn. Đoạn 2: Tiếp > lấn chiếm không gian. Đoạn 3 : Còn lại. Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. HS đọc theo từng đoạn. (Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần) Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp Đọc nối tiếp đoạn lần 2. giải nghĩa từ. Gọi HS đọc chú giải. (GV có thể giải Đọc thành tiếng chú giải. nghĩa thêm một số từ ngữ khó có trong Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ: bài: ngọt lựng ...) ngọt lựng. YC HS luyện đọc theo cặp. HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. Gọi HS đọc toàn bài. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. HS nghe. b/ Tìm hiểu bài. YC HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi Đọc thầm và thảo luận nhóm. với nhau nhóm 2 về các câu hỏi. + Thảo quả được báo hiệu vào mùa Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng bằng cách nào ? mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi nương cũng thơm. + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì Các từ hương, thơm được lặp đi lặp đáng chú ý ? lại cho ta thấy thảo quả có mùi thơm đặc biệt. + Đoạn này nói lên điều gì? Tác giả giới thiệu rừng thảo quả bắt đầu vào mùa. YC HS đọc thầm đoạn 2 và trao đổi HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. với nhau nhóm 2 về câu hỏi.
- + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo Qua một năm cây đã lớn tới bụng quả phát triển rất nhanh ? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái thảo quả đã thành khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá lấn chiếm không gian. + Đoạn này nói lên điều gì? Sự sinh sản rất nhanh của rừng thảo + Chốt ý và giảng. quả. YC HS đọc thầm đoạn 3. HS đọc thầm đoạn 3. + Hoa thảo quả nảy ở đâu ? Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm, rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng… + Đoạn 3 nói lên điều gì? Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín. + Nội dung chính của bài là gì ? * Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc GV ghi nhanh nội dung chính và gọi biệt, sự sinh sôi , phát triển nhanh của HS đọc lại. thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. c/ Luyện đọc diễn cảm: + Chúng ta nên đọc bài này như thế HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. nào? Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. HS nêu. GV treo bảng phụ HD HS đọc đoạn HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch 2. chân những từ cần nhấn giọng. HS đọc diễn cảm và hỏi lại nội Đọc diễn cảm theo sự hướng dẫn dung bài của GV. Đọc theo nhóm. Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất. HS nghe. + Đọc bài này em cảm nhận được Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và hương điều gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của rừng thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Chuyện một khu vườn HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 10). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 1. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong.
- THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 12: CÔNG NGHIỆP. I/ Mục tiêu: Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * THGDBVMT: Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất, biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: GV HS * Các ngành công nghiệp: a) Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4) Cho HS đọc mục 1SGK. Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của Khai thác khoáng sản, điện , luyện
- nước ta? kim… + Kể tên sản phẩm của một số ngành Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, công nghiệp? thép, các loại máy móc,… + Quan sát hình 1 và cho biết các hình HS quan sát và trả lời. ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép… + Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? GV kết luận: SGVTr.105 Cung cấp máy móc cho sản xuất, các + Ngành công nghiệp có vai trò như đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. thế nào đối với đời sống và sản xuất? * Nghề thủ công: b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2SGK. Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung các câu hỏi: + Em hãy kể tên một số nghề thủ công Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm nổi tiếng của nước ta mà em biết? khắc gỗ… Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: ( SGVTr. 105 ) c) Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) GV cho HS dựa vào ND SGK HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo của GV. các câu hỏi sau: + Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? Mời đại diện các nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGVTr.106. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Chuyện một khu vườn HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 10). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 2. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối HS chú ý lắng nghe. tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. HS chú ý lắng nghe. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.
- SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 19/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 22/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 57: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có ba bước tính. (BT1a) (BT2, a,b) BT3. II/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu miệng cách nhân nhẩm HS nêu. một số thập phân với 10, 100, 1000, ... + Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. GV nhận xét. 2. Bài mới: HS chú ý lắng nghe. a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta đi luyện tập về nhân một số thập phân với một số tự nhiên và nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… 3. Luyện tập: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài * Bài 1:HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. Yêu cầu HS tự làm bài tập. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. YC HS chữa bài. HS chữa bài. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2. YC HS chữa bài. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. HS chữa bài. * Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài + Bài toán cho biết gì? tập 3 + Bài toán hỏi gì? HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. + Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào? GV kết luận. Gọi HS lên bảng làm bài tập. YC HS chữa bài. HS chữa bài: Bài giải: Số Kilômét người đi xe đạp đi trong
- 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (Km) Số kilômét người đi xe đạp đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (Km) Số kilômét người đó đi tất cả là: Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết 32,4 + 38,08 = 70,48 (Km) hợp chữa bài, NX. Đáp số: 70,48 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi tính HS chú ý theo dõi, lắng nghe. GVHD cột 1. Làm bảng con cột 2, 3. 37 47 24 67 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. + 15 + 18 + 17 + 9 52 65 41 76 HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố Dặn dò: G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. Tổ chức trò chơi: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nghe Viết). Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ. I/ Mục tiêu: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn ND BT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV kiểm tra. Kiểm tra bảng tìm các từ láy âm đầu HS nêu. n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng. GV nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn nghe viết. a/ Tìm hiểu nội dung bài . Gọi HS đọc thành tiếng đoạn văn. Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy
- hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. b/ Hướng dẫn viết từ khó: HS nêu trước lớp ví dụ: Sự sống, YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, viết chính tả. chứa lửa chứa nắng, đỏ chon chót,… YC HS đọc và viết các từ vừa tìm HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào được. vở nháp. + Trước khi viết chính tả đoạn này Chú ý viết cho đúng chính tả , đầu chúng ta cần chú ý điều gì? dòng viết thụt vào một chữ… c/ Viết chính tả: GV đọc trước đoạn một lần. HS nghe. GV đọc HS viết tốc độ vừa phải (3 Nghe đọc và viết bài. lần). d/ Soát lỗi và chấm bài: Đọc lại toàn bộ đoạn soát lỗi. HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó YC HS đổi chéo vở để soát lỗi. đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa Thu bài (5 6 bài), KT, NX. bài, ghi số lỗi ra lề vở. Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài Đọc yêu cầu của bài. tập. YC HS làm bài tập theo hình thức tổ HS làm bài tập chức trò chơi. GV chia lớp ra thành 4 Dòng thứ nhất là các tiếng đề chỉ tên hàng đứng trước bảng , GV phát phấn con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ cho HS đứng đầu hàng, yêu cầu lên tên loài cây. viết một cặp từ của mình sau đó nhanh chóng truyền phấn cho các bạn của mình viết tiếp cứ như thế cho đến khi hết HS . GV nhận xét và cùng đánh giá nhóm nào nhanh và tìm được nhiều sẽ thắng. Nhận xét, bổ sung. HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung. GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. VD: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS chát, dan dát,… dưới lớp làm bài vào vở bài tập. + Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau ? GV giúp đỡ HS. Gọi HS nhận xét và bổ sung. + GV chốt lại bài làm đúng và cho điểm. b) GV HD HS lấy ví dụ và yêu cầu khang khác, nhang nhác, càng cạc,… HS tự tìm ví dụ. sồn sột, dôn dốt, tôn tốt,…
- GV nhận xét. HS bổ sung thêm ví dụ khác. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn dò HS về nhàvà chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo YC của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo YC của BT3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn Bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs đọc thuộc phần ghi nhớ về HS đọc. quan hệ từ. Đặt câu với một cặp quan hệ từ: Đặt câu: Tuy nhà tôi nghèo nhưng tôi "Tuy ... nhưng". vẫn cố gắng đi học. GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới. a) Giới thiệu bài: Bài hôm nay sẽ HS chú ý lắng nghe. giúp các em hiểu nghĩa một số từ ngữ về môi trường, một số từ ngữ gốc Hán để làm giàu vốn từ cho các em. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập cả thầm. lớp đọc thầm. YC HS làm bài tập. HS làm bài tập. YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. GV kết luận lời giải đúng. a) Khu dân cư: là khu vực dành cho nhân dân ăn ở và sinh hoạt. + Khu sản xuất : Là khu làm việc của nhà máy xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Là khu vực trong đó có nhiều loại cây quý hiếm và nhiều loại động vật, côn trùng và là cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn. Làm bài và chữa bài HS khác bổ sung.
- YC HS làm ý b). b) Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động, thực vật và vi sinh vật, có sinh đẻ, lớn lên và chết. + Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật( kể cả người) với môi trường xung quanh. + Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. GV nhận xét tuyên dương. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập cả thầm. lớp đọc thầm. YC HS làm bài tập theo nhóm 4. HS làm bài tập theo nhóm. YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. GV gợi ý cho HS để giải nghĩa cho HS tự đặt câu vào vở với các từ trên. đúng. GV kết luận lời giải đúng. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc YC HS làm bài tập. thầm. YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS làm bài tập . GV kết luận lời giải đúng. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. 3. Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ: Bảo vệ môi trường và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: Tiết 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. I. Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được các hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhg nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Truyện đọc: Sau đêm mưa. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài ..... 1 em nêu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở. b) HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện: Sau đêm mưa: * MT: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa c ủa vi ệc giúp đỡ… * Cách tiến hành: GV đọc truyện: Sau đêm mưa. HS theo dõi. Mời HS lên đóng vai minh hoạ theo 5 HS lên đóng vai. ND truyện. HS nhận xét. HD HS thảo luận: HS thảo luận, trả lời. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ. + Tại sao bà cụ phải cảm ơn các bạn? + Con có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? * GV kết luận. 2 HS đọc ghi nhớ. c) HĐ 2: Làm bài tập 1 (SGK): * MT: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm, kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ y/c HS làm bài HS làm bài. cá nhân. HS phát biểu (mỗi HS phát biểu 1 ý). Mời HS trình bày ý kiến. HS nghe. Kết luận. 4. Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tìm hiểu các phong tục, tập HS chú ý lắng nghe. quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc VN. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Chuyện một khu vườn HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 10). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 3. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích HS chú ý lắng nghe. cực thực hành các nội dung đã học. Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện cho bài học sau. LỊCH SỬ: Tiết 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I/ Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II/ Đồ dùng dạy học: Các tư liệu liên quan đến bài học. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. 2. Bài mới: GV HS ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) a) Ho a) nguyên nhân của tình thế hiểm GV giới thiệu bài, nêu tình huống nghèo: nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM Các lực lượng thù địch bao vây, tháng Tám. chống phá CM. Nêu nhiệm vụ học tập. Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90% đồng bào mù chữ. b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV hướng dẫn HS tìm hiểu những b) Diễn biến của việc vượt qua tình khó khăn của nước ta ngay sau Cách thế hiểm nghèo: mạng tháng Tám: Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu + Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, đói”, “ngày đồng tâm”… nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân Dân nghèo được chia ruộng. treo sợi tóc”? Phong trào xoá nạn mù chữ được GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu phát động khắp nơi. thảo luận (ND câu hỏi như SGV Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng Tr.36) với Pháp. Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5 đến 7 phút. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. c) Hoạt động 3 (làm việc cá nhân) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận c) Kết quả, ý nghĩa: xét ảnh tư liệu: Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt, Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói giặc ngoại xâm” năm 1945) + Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. HS quan sát hình 3SGK: HS quan sát ảnh và nêu những nhận + Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt xét của mình theo những câu hỏi gợi ý giặc dốt của nhân dân ta”? của GV. * Bài tập phụ đạo HS yếu:
- HS đọc bài: Chuyện một khu vườn HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 10). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 4. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 20/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 23/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu: Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán BT1(a,c); BT2 II/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng nhân nhẩm: HS làm bài. 56,89 x 100 ; 23,065 x 10 ; 23,45 x 1000. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Chúng ta đã được học: Nhân một số HS chú ý lắng nghe. thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... rồi, vậy hôm nay, thầy giáo cùng chúng ta sẽ làm quen với một phép tính mới với số thập phân, đó là: Nhân một số thập phân với một số thập phân. b) Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân: Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1: Sau đó gợi ý để HS nêu hướng giải: Diện tích mảnh vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng. HS đọc bài toán rồi nêu phép tính: Từ đó nêu phép tính giải bài toán để có 6,4 x 4,8 phép nhân:
- 6,4 x 4,8 = ? (m2). GV gợi ý để đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trỏ thành phép nhân HS thực hiện nhân hai số tự nhiên hai số tự nhiên: 64 x 48 = 3072 ( dm2); với nhau. 64 x 48= 3072. Y/C đổi: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm HS đổi 3072 dm2 = 30,72 m2 được kết quả của phép nhân: 6,4 x 4, 8 = 30,72 (m2). GV hường dẫn HS nhân: 6,4 x 4,8 HS chú ý theo dõi. GV HD HS đối chiếu kết quả. HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072( dm2) với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 m2. Từ đó thấy được cách thực hiện của phép nhân 6,4 x 4,8. YC HS tự rút ra nhận xét cách nhân Thực hiện như yêu cầu của GV. một số thập phân với một số thập phân. b) GV nêu ví dụ 2 và và YC HS vận HS thực hiện yêu cầu. dụng nhận xét trên để thực hiện phép tính: 4,75 x 1,3. Gv nêu quy tắc nhân một số thập HS nêu. phân với một số thập phân. YC vài HS nhắc lại quy tắc nhân một HS nhắc lại. số thập phân với một số thập phân. (nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách). 3. Luyện tập: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. Yêu cầu HS tự làm bài tập. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. YC HS chữa bài. HS chữa bài. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài tập. tập 2 và nêu yêu cầu của bài GV HD HS thực hiện bảng tính giá trị. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. YC HS chữa bài. HS chữa bài: a b a x b b x a 2,36 4,2 9,912 9,912 3,05 2,7 8,235 8,235 * Nhận xét: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích của chúng không thay đổi: a x b = b x a. b) Viết ngay kết quả của phép tính. 4,34 x 3,6 = 15,624. HS nêu được t/ c giao hoán của phép 9,04 x 16 = 144,64. nhân 3,6 x 4,34 = 15,624. GV nhận xét. 16 x 9, 04 = 144,64 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Vườn nhà Mai có 17 cây cam, Vườn HS đọc đề bài.
- nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam?” HS nêu miệng. GVHD phân tích đề: Bài toán cho Nêu miệng cách giải. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố Dặn dò: G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài) II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 117 , SGK Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Mùa thảo quả. HS đọc bài theo y/c của GV và + Nội dung chính của bài là gì? (Miêu TLCH. tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát HS quan sát tranh. tranh và trả lời câu hỏi. + Em có cảm nhận gì về loài ong? Nêu những cảm nhận: Loài ong cần cù, chịu khó, chăm chỉ, ... * Nhà thơ Nguyễn Đức Mậu trong dịp đi theo những bọng ong lưu động đã viết thành bài thơ Hành trình của bầy ong rất hay. Các em cùng tìm hiểu bài
- tập đọc này. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: YC mở SGK trang 117. HS mở SGK. Gọi HS khá đọc toàn bài. Đọc bài. Chia đoạn: Đoạn 1: từ đầu mở ra sắc màu. Đoạn 2: Tiếp không tên. Đoạn 3: Tiếp vào mật thơm. Đoạn 4: Còn lại. Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Lớp ( Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần) chú ý theo dõi bạn đọc. + Có loài hoa nở/ như là không tên… Chú ý nghe GV sửa lỗi. + Rù rì đôi cách/ nối liền mùa hoa. + Đất nơi đâu/ cũng tìm ra ngọt ngào. + Chắt trong vị ngọt/ mùi hương. + Lặng thầm thay/ những con đường ong bay. + Men trời đất/ để làm say đất trời. + Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng ngày. Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 – kết hợp HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Lớp giải nghĩa từ. chú ý theo dõi bạn đọc. Gọi HS đọc chú giải. HS đọc chú giải. Gọi HS đọc toàn bài. Đọc bài. GV đọc mẫu. Chú ý lắng nghe GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: YC HS đọc thầm cả bài và trao đổi Đọc thầm và thảo luận cặp. với nhau nhóm 2 và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào nói lên hành trình đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy vô tận của bầy ong ? ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Chốt ý và giảng : Hành trình của bầy HS chú ý lắng nghe. ong là là vô cùng vô tận của không gian. Ông miệt mài bay đến trọn đời, con nọ nối tiếp con kia, nên cuộc hành trình là vô tận không bao giờ kết thúc. + Bầy ong bay đến tìm mật ở những Bầy ong đến tìm mật ở đảo xa, rừng nơi nào? sâu, biển xa. Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp của các loài hoa: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối , trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?
- + Em hiểu câu thơ: đất nơi đâu cũng Câu thơ đã nói đến bầy ong rất chăm tìm ra ngọt ngào như thế nào ? chỉ, giỏi giang đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Qua hai dòng thơ cuối bài tác giả Tác giả muốn ca ngợi công việc của muốn nói gì về công việc của bầy bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt ong ? mật cho con người để con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai còn lại trong mật ong. + Chốt ý và giảng. + Em hãy nêu nội dung chính của bài ? Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, (GV ghi những nội dung chính của cần cù làm việc vô cùng hữu ích cho bài). con đời, nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. c) Luyện đọc diễn cảm: + Chúng ta nên đọc bài này như thế HS nêu. nào? Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. HS nêu. YC HS đọc diễn cảm theo nhóm.và Đọc theo nhóm. hỏi lại nội dung bài. + Theo em bài thơ ca ngợi bầy ong Ca ngợi con người cần cù, chăm chỉ chính là ca ngợi ai? làm đẹp cho đời. Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. bình chọn nhóm đọc hay nhất. * YC HS tự học thuộc lòng. Đọc thuộc lòng trong nhóm, sau đó tự kiểm tra nhau. Cho HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân. Gọi 2 3 em đọc thuộc lòng trước Đọc thuộc lòng trước lớp. lớp. GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Người gác rừng tí hon. KỂ CHUYỆN: Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I/ Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc và nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 2 4 phút): Yêu cầu HS kể lại câu chuyện HS kể chuyện. Người đi săn và con nai. GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường HS chú ý lắng nghe. là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta. Giờ học hôm nay chúng ta cùng kể lại cho nhau nghe câu chuyện mà em được nghe hoặc được đọc có nội dung về bảo vệ môi trường. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài Gọi HS đọc đề bài 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước + Đề bài yêu cầu gì? lớp. GV dùng phấn gạch chân dưới các từ HS nêu. ngữ: "đã nghe đã đọc", "bảo vệ môi trường". Yêu cầu HS đọc phần gợi ý: Đọc phần gợi ý trong SGK. Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp HS lần lượt giới thiệu những chuyện với yêu cầu của đề bài. em đã được đọc, được nghe trong và ngoài SGK. + Tôi xin kể Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Tôi xin kể câu chuyện Hai cây non. c) Thực hành kể( tập kể chuyện). * YC HS đọc lại gợi ý trong SGK. 2 3 HS đọc lại gợi ý trong SGK. GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở HS tập kể phần đầu theo gợi ý. mục a tập kể phần đầu. GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi 2 HS khá giỏi kể lại nội dung câu gợi ý ở mục 2.b tập kể lại nội dung chuyện được nghe và được đọc. của câu chuyện được đã nghe hoặc đã đọc. Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể lại kết hợp giới thiệu tranh +Trong câu chuyện bạn đã kể những gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc HS trả lời. nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? + Bạn đã bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc HS trả lời. của mình như thế nào? * Đưa bảng phụ ghi sẵn dàn ý sơ 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc lược. thầm.
- YC HS đọc dàn ý sơ lược * Kể trong nhóm: 2 3 HS kể trong nhóm. YC HS kể cho nhau nghe theo nhóm Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng 23 em về nội dung câu chuyện của dẫn của GV. mình, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa việc làm của nhân vật trong câu chuyện. Em nêu bài học mà em học tập đươc hay suy nghĩ của em về việc đó. * Thi kể trước lớp: 5 7 HS tham gia kể chuyện. GV tổ chức cho HS thi kể. GV ghi nhanh tên nhân vật của truyện, việc làm, hành động của nhân vật, ý nghĩa của hành động đó. * Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp Trao đổi trước lớp về:+ Nhân vật về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện chính. HS vừa kể. + ý nghĩa của câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay. Nhận xét cho từng HS. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường. (SGKTV5T1Trang 103) Nộp bài viết cho GV kiểm tra. Thu bài KT, NX. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và đọc trước yêu cầu của tiết kể chuyện sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 21/ 11/ 2016.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học trang trí đường diềm ở đồ vật
4 p | 186 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học nặn dáng người (tiếp)
3 p | 129 | 16
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học nặn dáng hình người
4 p | 161 | 10
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 (2014)
20 p | 127 | 7
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 12 (tt)
7 p | 108 | 5
-
Toán Luyện tập tuần 12 phần tt
6 p | 78 | 4
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 12
5 p | 102 | 4
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
44 p | 19 | 3
-
Chính tả phân biệt âm đầu - âm cuối tuần 12
6 p | 150 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 21 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 12 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4: Xem đồng hồ (Tiết 1)
5 p | 25 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12-13 năm học 2020-2021
41 p | 26 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 23
20 p | 8 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 12
18 p | 30 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 12: Tập làm văn Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
11 p | 19 | 1
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12 năm học 2019-2020
25 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn