intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 12

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

173
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án lớp 5: Tuần 12 với các nội dung như: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, mùa thảo quả,...để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 12

  1.     TUẦN 12.                                                                           Ngày soạn: 18/ 11/ 2016.                                                                      Ngày giảng: Thứ hai, 21/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... I/ Mục tiêu:   ­ Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,1000,… ­ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. ­ BT1, BT2. II/ Các hoạt động dạy­ học:                                         1. Kiểm tra bài cũ:  ­ 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân ở dưới lớp làm vào vở nháp :                       45,6 x 8 ;    125,8 x 23   ­ Gọi HS nêu kết quả và nhận xét bài trên bảng của bạn. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh 3. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một  số thập phân với 10, 100, 1000, … * VD 1:  yêu cầu HS tìm kết quả của  ­ HS thực hiện vào nháp phép tính trên  phép nhân  27,867 x 10= ?  và 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân. ­ GV gợi ý để HS tự rút ra nhận xét  ­ HS nêu: Muốn nhân một số thập  như trong SGK. Từ đó nêu được cách  phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu  nhân nhẩm một số thập phân với 10. phẩy  của số đó sang bên phải một  chữ số.Kết quả là:278,67. * VD 2:  Yêu cầu HS tự tìm kết quả  ­ HS thực hiện phép tính. của phép nhân 53,286 x 100 sau đó tự  rút ra cách nhân nhẩm một số thập  phân với 100. ­ Gợi ý để HS tự rút ra cách nhân  ­ HS nêu cách nhân nhẩm một số thập  nhẩm một số thập phân với 1000. phân với 100: Muốn nhân một số thập    phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu  phẩy  của số đó sang bên phải hai chữ  số.Kết quả : 53268,6 ­ YC HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một  ­ 1 HS nêu quy tắc trong SGK: số thập phân với 10, 100, 1000,… + Muốn nhân một số thập phân với 10,  100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu  phẩy của số đó lần lượt sang bên phải  một, hai, ba, ... chữ số. 4. Luyện tập: ­1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập rồi đổi  ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. chéo  vở cho nhau để kiểm tra. ­ HS chữa bài: ­ GV nhận xét.  a) 14; 210; 7200 ; b) 96,3 ; 2508; 5320. 
  2.  c)53,28; 406,1; 894. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập . tập 2  ­ YC HS chữa bài.    1m = 100cm;  1dm = 10 cm. ­ GV nhận xét. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ HS chữa bài:10,4 dm = 104 cm    ( Vì 10,4 x 10 = 104). 12,6m = 1260cm;  0,856 m= 85,6cm;  5,75 dm = 57,5 cm. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18  ­ HS đọc đề bài. nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu người?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố ­ Dặn dò: ­ GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học, cho HS nhắc lại ghi nhớ. ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ. I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi  vị của rừng thảo quả. ­ Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu hỏi  trong SGK) II/ Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ trang 113, SGK ­ Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ 2 HS đọc bài "Tiếng vọng" và trả lời  ­ 2 HS đọc. câu hỏi trong bài. ­ Gọi HS nhận xét. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: ­ Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh và  ­ HS chú ý lắng nghe. nói: đây là cảnh mọi người đi thu 
  3. hoạch thảo quả. Thảo quả là một  trong những loại cây quý của Việt  Nam, thảo quả có mùi thơm đặc biệt,  thứ cây nguyên liệu dùng làm thuốc,  chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men  rượu, làm gia vị.  Ở Lào Cai  thảo quả  mọc thành từng cánh rừng.  Dưới ngòi  bút của nhà văn Ma Văn Kháng rừng  thảo quả hiện lên với mùi hương và  màu sắc đặc biệt như thế nào? Chúng  ta cùng tìm hiểu. ­ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: a/ Luyện đọc: ­ YC mở SGK trang 113. ­ Mở SGK trang 113. ­ Gọi HS khá đọc toàn bài. ­ HS khá đọc toàn bài. ­ Chia đoạn: ­ Đoạn 1: từ đầu ­>  nếp áo, nếp khăn. ­ Đoạn 2: Tiếp ­> lấn chiếm không  gian. ­ Đoạn 3 : Còn lại. ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. ­ HS đọc theo từng đoạn. (Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần) ­ Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 ­ kết hợp  ­ Đọc nối tiếp đoạn lần 2. giải nghĩa từ. ­ Gọi HS đọc chú giải. (GV có thể giải  ­ Đọc thành tiếng chú giải. nghĩa thêm một số từ ngữ khó có trong  ­ Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ:  bài: ngọt lựng ...) ngọt lựng. ­ YC HS luyện đọc theo cặp. ­ HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo  cặp. ­ Gọi HS đọc toàn bài. ­ 1   HS đọc toàn bài. ­ GV đọc mẫu. ­ HS nghe. b/ Tìm hiểu bài. ­ YC HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi  ­ Đọc thầm và thảo luận nhóm. với nhau nhóm 2 về các câu hỏi. + Thảo quả được báo hiệu vào mùa  ­ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng  bằng cách nào ? mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,  làm cho gió thơm cây cỏ thơm, đất trời  thơm, từng nếp áo, nếp khăn của  người đi nương cũng thơm. + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì  ­ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp  đáng chú ý ? lại cho ta thấy thảo quả có mùi thơm  đặc biệt. + Đoạn này nói lên điều gì? ­ Tác giả giới thiệu rừng thảo quả  bắt  đầu vào mùa. ­ YC HS đọc thầm đoạn 2 và trao đổi  ­ HS  đọc thầm và trả lời câu hỏi. với nhau nhóm 2 về câu hỏi.
  4. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo  ­ Qua một năm cây đã lớn tới bụng  quả phát triển rất nhanh ? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ  đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái  thảo quả đã thành khóm lan toả, vươn  ngọn, xoè lá lấn chiếm không gian. + Đoạn này nói lên điều gì? ­ Sự sinh sản rất nhanh của rừng thảo  + Chốt ý và giảng. quả. ­ YC HS đọc thầm đoạn 3. ­ HS đọc thầm đoạn 3. + Hoa thảo quả nảy ở đâu ? ­ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? ­ Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực  lên những chùm thảo quả chín đỏ chon  chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng  ngập hương thơm, rừng như có lửa  hắt lên từ đáy rừng… + Đoạn 3 nói lên điều gì? ­ Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín. + Nội dung chính của bài là gì ? * Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc  ­ GV ghi nhanh nội dung chính và gọi  biệt, sự sinh sôi , phát triển nhanh của  HS đọc lại. thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật  miêu tả đặc sắc của tác giả. c/ Luyện đọc diễn cảm: + Chúng ta nên đọc bài này như thế  ­ HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. nào? ­ Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. ­ HS nêu. ­ GV treo bảng phụ HD HS đọc đoạn  ­ HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch  2. chân những từ cần nhấn giọng. ­  HS đọc diễn cảm và hỏi lại nội  ­ Đọc diễn cảm theo sự hướng dẫn  dung bài của GV. ­ Đọc theo nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi  bình chọn nhóm đọc hay nhất. ­ HS nghe. + Đọc bài này em cảm nhận được  ­ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và hương  điều gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển  nhanh đến bất ngờ của rừng thảo quả  qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của  nhà văn. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Chuyện một khu vườn  ­ HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  10). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 1. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học. ­ Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong.
  5.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 12: CÔNG NGHIỆP. I/ Mục tiêu:  ­ Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… ­ Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. ­ Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất,   biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của  chúng. ­ Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: GV HS * Các ngành công nghiệp: a) Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4) ­ Cho HS đọc mục 1­SGK. ­ Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các  câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của  ­ Khai thác khoáng sản, điện , luyện 
  6. nước ta?  kim… + Kể tên  sản phẩm của một số ngành  ­ Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang,  công nghiệp? thép, các loại máy móc,… + Quan sát hình 1 và cho biết các hình  ­ HS quan sát và trả lời. ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp  nào? ­ Dầu mỏ, than, quần áo, giày dép… + Hãy kể một số sản phẩm công  nghiệp xuất khẩu mà em biết? ­ GV kết luận: SGV­Tr.105 ­ Cung cấp máy móc cho sản xuất, các  + Ngành công nghiệp có vai trò như  đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. thế nào đối với đời sống và sản xuất? * Nghề thủ công: b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) ­ Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục  2­SGK. ­ Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung  các câu hỏi: + Em hãy kể tên một số nghề thủ công  ­ Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa, chạm  nổi tiếng của nước ta mà em biết? khắc gỗ… ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: ( SGV­Tr. 105 ) c) Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp) ­ GV cho HS dựa vào ND SGK ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  ­ GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo  của GV. các câu hỏi sau: + Nghề thủ công nước ta có vai trò và  đặc điểm gì? ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: SGV­Tr.106. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Chuyện một khu vườn  ­ HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  10). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 2. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. Cho HS nối  ­ HS chú ý lắng nghe. tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  ­ HS chú ý lắng nghe. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông. 
  7. SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 19/ 11/ 2016.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 22/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 57: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:   ­ Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… ­ Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. ­ Giải bài toán có ba bước tính. (BT1a) (BT2, a,b) BT3. II/ Hoạt động dạy­ học:                                         Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Gọi HS nêu miệng cách nhân nhẩm  ­ HS nêu. một số thập phân với 10, 100, 1000, ... + Nêu cách nhân một số thập phân với  một số tự nhiên. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: ­ HS chú ý lắng nghe. a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay  chúng ta đi luyện tập về nhân một số  thập phân với một số tự nhiên và nhân  nhẩm một số thập phân với 10, 100,  1000,…          3. Luyện tập: ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  * Bài 1:HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài  tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2. ­ YC HS chữa bài. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ HS chữa bài. * Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  + Bài toán cho biết gì?  tập 3  + Bài toán hỏi gì? ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. + Muốn giải được bài toán này ta cần  làm như thế nào? ­ GV kết luận. ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài:      Bài giải: Số Ki­lô­mét người đi xe đạp đi trong 
  8. 3 giờ đầu là:      10,8 x 3 = 32,4 (Km) Số ki­lô­mét người đi xe đạp đi trong 4  giờ sau là:      9,52 x 4 = 38,08 (Km) Số ki­lô­mét người đó đi tất cả là: ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết        32,4 + 38,08 = 70,48 (Km) hợp chữa bài, NX.                  Đáp số: 70,48 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  tính ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD cột 1. ­ Làm bảng con cột 2, 3.      37      47      24      67 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. +   15 +   18 +   17 +     9      52      65      41      76 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. ­ Tổ chức trò chơi: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  CHÍNH TẢ: (Nghe ­ Viết). Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ. I/ Mục tiêu: ­Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ­ Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học: ­ Bảng viết sẵn ND BT. III/ Các hoạt động dạy­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.    ­ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ­ GV kiểm tra. ­ Kiểm tra bảng tìm các từ láy âm đầu  ­ HS nêu. n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối  ng. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Hướng dẫn nghe­ viết. a/ Tìm hiểu nội dung bài . ­ Gọi HS đọc thành tiếng đoạn văn. ­ Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? ­ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy 
  9. hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng  ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc  biệt. b/ Hướng dẫn viết từ khó: ­ HS nêu trước lớp ví dụ: Sự sống,  ­ YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên,  viết chính tả. chứa lửa chứa nắng, đỏ chon chót,… ­ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm  ­ HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào  được. vở nháp. + Trước khi viết chính tả đoạn này  ­ Chú ý viết cho đúng  chính tả , đầu  chúng ta cần chú ý điều gì? dòng viết thụt vào một chữ… c/ Viết chính tả: ­ GV đọc trước đoạn  một lần. ­ HS nghe. ­ GV đọc HS  viết tốc độ vừa phải (3  ­ Nghe đọc và viết bài. lần). d/ Soát lỗi và chấm bài: ­ Đọc lại toàn bộ đoạn soát lỗi. ­ HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó  ­ YC HS đổi chéo vở để soát lỗi. đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa  ­ Thu bài (5 ­ 6 bài), KT, NX. bài, ghi số lỗi ra lề vở. ­ Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài  ­ Đọc yêu cầu của bài. tập. ­ YC HS làm bài tập theo hình thức tổ  ­ HS làm bài tập chức trò chơi. GV chia lớp ra thành 4  ­ Dòng thứ nhất là các tiếng đề chỉ tên  hàng đứng trước bảng , GV phát phấn   con vật, dòng thứ hai các tiếng đều chỉ  cho HS đứng đầu hàng, yêu cầu lên  tên loài cây. viết một cặp từ của mình sau đó nhanh  chóng truyền phấn cho các bạn của  mình viết tiếp cứ như thế cho đến khi  hết HS . GV nhận xét và cùng đánh giá  nhóm nào nhanh và tìm được nhiều sẽ  thắng. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ HS nhận xét bài làm của bạn và bổ  sung. GV nhận xét và kết luận về bài  làm đúng * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. ­ VD: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan  ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS  chát, dan dát,… dưới lớp làm bài vào vở bài tập.   +  Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có  điểm gì giống nhau ? ­ GV giúp đỡ HS. ­ Gọi HS nhận xét và bổ sung. + GV chốt lại bài làm đúng và cho  điểm.  b) GV HD HS lấy ví dụ và yêu cầu  khang khác, nhang nhác, càng cạc,… HS tự tìm ví dụ. sồn sột, dôn dốt, tôn tốt,…
  10. ­ GV nhận xét. ­ HS bổ sung thêm ví dụ khác. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. ­ Dặn dò HS về nhàvà chuẩn bị bài sau.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: ­ Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ  ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo YC của BT2; viết  được đoạn văn ngắn về môi trường theo YC của BT3 II/ Đồ dùng dạy­ học: ­  Bảng viết sẵn Bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi Hs đọc thuộc phần ghi nhớ về  ­ HS đọc. quan hệ từ. ­ Đặt câu với một cặp quan hệ từ:  ­ Đặt câu: Tuy nhà tôi nghèo nhưng tôi  "Tuy ... nhưng". vẫn cố gắng đi học. ­ GV nhận xét. 2. Dạy ­ học bài mới. a) Giới thiệu bài:   Bài hôm nay sẽ  ­ HS chú ý lắng nghe. giúp các em hiểu nghĩa một số từ ngữ  về môi trường, một số từ ngữ gốc  Hán để làm giàu vốn từ cho các em. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả  thầm. lớp đọc thầm. ­ YC HS làm bài tập. ­ HS làm bài tập. ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. ­ GV kết luận lời giải đúng. a) Khu dân cư: là khu vực dành cho  nhân dân ăn ở và sinh hoạt. + Khu sản xuất : Là khu làm việc của  nhà máy xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: Là khu vực  trong đó có nhiều loại cây quý hiếm và  nhiều loại động vật, côn trùng và là  cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và  giữ gìn. ­ Làm bài và chữa bài ­ HS khác bổ  sung.
  11. ­ YC HS làm ý b). b) Sinh vật: tên gọi chung các vật  sống, bao gồm động,  thực vật và vi  sinh vật, có sinh đẻ, lớn lên và chết. + Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật( kể  cả người) với môi trường xung quanh. + Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên  ngoài của sự vật có thể quan sát được. ­ GV nhận xét­ tuyên dương. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả  thầm. lớp đọc thầm. ­ YC HS làm bài tập theo nhóm 4. ­ HS làm bài tập theo nhóm. ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­  HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. ­ GV gợi ý cho HS để giải nghĩa cho  ­ HS tự đặt câu vào vở với các từ trên. đúng. ­ GV kết luận lời giải đúng. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  ­ YC HS làm bài tập. thầm. ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS làm bài tập . ­ GV kết luận lời giải đúng. ­ HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ GV nhắc lại nội dung chính của bài. ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ: Bảo vệ môi trường và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 12: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. I. Mục tiêu:  ­ Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn   em nhỏ.  ­ Nêu được các hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể  hiện sự  kính trọng  người già,  yêu thương em nhỏ. ­ Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhg nhịn em   nhỏ. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Truyện đọc: Sau đêm mưa. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài ..... ­ 1 em nêu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe.
  12. ­ HS ghi đầu bài vào vở. b)  HĐ1:   Tìm   hiểu   nội   dung   truyện:  Sau đêm mưa: * MT: HS biết cần phải giúp đỡ người  già, em nhỏ  và  ý nghĩa c ủa vi ệc giúp   đỡ… * Cách tiến hành: ­ GV đọc truyện: Sau đêm mưa. ­ HS theo dõi. ­ Mời HS lên đóng vai minh hoạ  theo  ­ 5 HS lên đóng vai. ND truyện. ­ HS nhận xét. ­ HD HS thảo luận: ­ HS thảo luận, trả lời. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi  gặp cụ già và em nhỏ.  + Tại sao bà cụ phải cảm ơn các bạn? + Con có suy nghĩ gì về  việc làm của  các bạn trong truyện? * GV kết luận. ­ 2 HS đọc ghi nhớ. c) HĐ 2: Làm bài tập 1 (SGK): * MT: HS nhận biết được các hành vi  thể hiện tình cảm, kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: ­ GV giao nhiệm vụ  ­ y/c HS làm bài  ­ HS làm bài. cá nhân. ­ HS phát biểu (mỗi HS phát biểu 1 ý). ­ Mời HS trình bày ý kiến. ­ HS nghe. ­ Kết luận. 4. Hoạt động tiếp nối: ­ Dặn HS tìm hiểu các phong tục, tập  ­ HS chú ý lắng nghe. quán thể hiện tình cảm kính già, yêu  trẻ của địa phương, của dân tộc VN. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Chuyện một khu vườn  ­ HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  10). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 3. 5. Củng cố ­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích  ­ HS chú ý lắng nghe. cực thực hành các nội dung đã học. ­ Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện  cho bài học sau.  LỊCH SỬ: Tiết 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. I/ Mục tiêu:  
  13. ­ Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:  "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". ­ Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt":  quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II/ Đồ dùng dạy học: ­ Các tư liệu liên quan đến bài học. ­ Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: ­ Cho HS nêu những sự kiện chính của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945. 2. Bài mới: GV HS   ạt động 1 ( làm việc cả lớp )  a)  Ho a) nguyên nhân của tình thế hiểm  ­ GV giới thiệu bài, nêu tình huống  nghèo: nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM  ­ Các lực lượng thù địch bao vây,  tháng Tám. chống phá CM. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. ­ Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn 90%  đồng bào mù chữ. b) Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu những  b) Diễn biến của việc vượt qua tình  khó khăn của nước ta ngay sau Cách  thế hiểm nghèo: mạng tháng Tám: ­ Bác Hồ kêu gọi lập “hũ gạo cứu  + Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám,  đói”, “ngày đồng tâm”… nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân  ­ Dân nghèo được chia ruộng. treo sợi tóc”? ­ Phong trào xoá nạn mù chữ được  ­ GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu  phát động khắp nơi. thảo luận (ND câu hỏi như SGV­ ­ Đẩy lùi quân Tưởng, nhân nhượng  Tr.36) với Pháp. ­ Cho HS thảo luận trong thời gian từ  5 đến 7 phút. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng. c) Hoạt động 3 (làm việc cá nhân) ­ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận  c) Kết quả, ý nghĩa: xét ảnh tư liệu: Từng bước đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt,  ­ Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói  giặc ngoại xâm” năm 1945) + Nêu nhận xét về tội ác của chế độ  thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ  ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. ­ HS quan sát hình 3­SGK: ­ HS quan sát ảnh và nêu những nhận  + Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt  xét của mình theo những câu hỏi gợi ý  giặc dốt của nhân dân ta”? của GV. * Bài tập phụ đạo HS yếu: 
  14. ­ HS đọc bài: Chuyện một khu vườn  ­ HS đọc bài theo HD của GV. nhỏ. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần  10). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 4. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                            Ngày soạn: 20/ 11/ 2016.                                                                    Ngày giảng: Thứ tư, 23/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I/ Mục tiêu:   ­ Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. ­Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán BT1(a,c); BT2 II/ Hoạt động dạy­ học:                                        Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Gọi HS lên bảng nhân nhẩm: ­ HS làm bài.    56,89 x 100 ; 23,065 x 10 ; 23,45 x  1000. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ Chúng ta đã được học: Nhân một số  ­ HS chú ý lắng nghe. thập phân với một số tự nhiên, nhân  một số thập phân với 10, 100, 1000, ...  rồi, vậy hôm nay, thầy giáo cùng  chúng ta sẽ làm quen với một phép tính  mới với số thập phân, đó là: Nhân một  số thập phân với một số thập phân. b) Hình thành quy tắc nhân một số  thập phân với một số thập phân: ­ Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở  ví dụ 1:  Sau đó gợi ý để HS nêu  hướng giải: Diện tích mảnh vườn  bằng tích của chiều dài và chiều rộng.  ­ HS đọc bài toán rồi nêu phép tính:  Từ đó nêu phép tính giải bài toán để có  6,4  x  4,8  phép nhân: 
  15.        6,4 x 4,8 = ? (m2). ­ GV gợi ý để đổi đơn vị đo để phép  tính giải bài toán trỏ thành phép nhân  ­ HS thực hiện nhân hai số tự nhiên  hai số tự nhiên:  64 x 48 = 3072 ( dm2);  với nhau.   64 x 48= 3072. ­ Y/C đổi: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm  ­ HS đổi 3072 dm2 = 30,72 m2 được kết quả của phép nhân:  6,4 x 4, 8 = 30,72 (m2). ­ GV hường dẫn HS nhân: 6,4 x 4,8 ­ HS chú ý theo dõi. ­ GV HD HS đối chiếu kết quả. ­ HS đối chiếu kết quả của phép nhân  64 x 48 = 3072( dm2) với kết quả của  phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 m2. Từ đó  thấy được cách thực hiện của phép  nhân 6,4 x 4,8. ­ YC HS tự rút ra nhận xét cách nhân  ­ Thực hiện như yêu cầu của GV. một số thập phân với một số thập  phân. b) GV nêu ví dụ 2 và và YC HS vận  ­ HS thực hiện yêu cầu. dụng nhận xét trên để thực hiện phép  tính: 4,75 x 1,3. ­ Gv nêu quy tắc nhân một số thập  ­ HS nêu. phân với một số thập phân. ­ YC vài HS nhắc lại quy tắc nhân một  ­ HS nhắc lại. số thập phân  với một số thập phân. (nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và  tách). 3.  Luyện tập: ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập. tập 2 và nêu yêu cầu của bài  GV HD HS thực hiện bảng tính giá trị. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài: a b a x b b x a 2,36 4,2 9,912 9,912 3,05 2,7 8,235 8,235 * Nhận xét: Khi đổi chỗ hai thừa số  của một tích thì tích của chúng không  thay đổi: a x b = b x a. b) Viết ngay kết quả của phép tính. 4,34 x 3,6 = 15,624. ­  HS nêu được t/ c giao hoán của phép  9,04 x 16 = 144,64. nhân 3,6 x 4,34 = 15,624. ­ GV nhận xét. 16 x 9, 04 = 144,64 * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Vườn nhà Mai có 17 cây cam, Vườn  ­ HS đọc đề bài.
  16. nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây  cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây  cam?” ­ HS nêu miệng. ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ Nêu miệng cách giải. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ. ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC: Tiết 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. ­ Hiểu những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho  đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài) II/ Đồ dùng dạy ­ học ­ Tranh minh hoạ trang 117 , SGK ­ Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Gọi HS đọc bài Mùa thảo quả. ­ HS đọc bài theo y/c của GV và  +  Nội dung chính của bài là gì? (Miêu  TLCH. tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự  sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ  của thảo quả. Cảm nhận được nghệ  thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. ­ GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát  ­ HS quan sát tranh. tranh và trả lời câu hỏi. + Em có cảm nhận gì về loài ong? ­ Nêu những cảm nhận: Loài ong cần  cù, chịu khó, chăm chỉ, ... * Nhà thơ Nguyễn Đức Mậu trong dịp  đi theo những bọng ong lưu động đã  viết thành bài thơ Hành trình của bầy  ong rất hay. Các em cùng tìm hiểu bài 
  17. tập đọc này. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: * Luyện đọc: ­ YC mở SGK trang 117. ­ HS mở SGK. ­ Gọi HS khá đọc toàn bài. ­ Đọc bài. ­ Chia đoạn: ­ Đoạn 1: từ đầu ­  mở ra sắc màu. ­ Đoạn 2: Tiếp­  không tên. ­ Đoạn 3: Tiếp ­  vào mật thơm. ­ Đoạn 4: Còn lại. ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. ­ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Lớp  ( Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần) chú ý theo dõi bạn đọc. + Có loài hoa nở/ như là không tên… ­ Chú ý nghe GV sửa lỗi. + Rù rì đôi cách/ nối liền mùa hoa. + Đất nơi đâu/ cũng tìm ra ngọt ngào. + Chắt trong vị ngọt/ mùi hương. + Lặng thầm thay/ những con đường  ong bay. + Men trời đất/ để làm say đất trời. + Những mùa hoa/ đã tàn phai tháng  ngày. ­ Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 – kết hợp  ­ HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Lớp  giải nghĩa từ. chú ý theo dõi bạn đọc. ­ Gọi HS đọc chú giải. ­ HS đọc chú giải. ­ Gọi HS đọc toàn bài. ­ Đọc bài. ­ GV đọc mẫu. ­ Chú ý lắng nghe GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: ­ YC HS đọc thầm cả bài  và trao đổi  ­ Đọc thầm và thảo luận cặp. với nhau nhóm 2  và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào nói lên hành trình  ­ đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy  vô tận của bầy ong ? ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. ­ Chốt ý và giảng : Hành trình của bầy  ­ HS chú ý lắng nghe. ong là là vô cùng vô tận của không  gian. Ông miệt mài bay đến trọn đời,  con nọ nối tiếp con kia, nên cuộc hành  trình là vô tận không bao giờ kết thúc. + Bầy ong bay đến tìm mật ở những  ­ Bầy ong đến tìm mật ở đảo xa, rừng  nơi nào? sâu, biển xa. ­ Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp  của các loài hoa: Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối ,  trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu  dàng mùa hoa. + Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc  biệt ?
  18. + Em hiểu câu thơ: đất nơi đâu cũng  ­ Câu thơ đã nói đến bầy ong rất chăm  tìm ra ngọt ngào như thế nào ? chỉ, giỏi giang đến nơi nào cũng tìm ra  được  hoa để làm mật, đem lại hương  vị ngọt ngào cho cuộc đời. + Qua hai dòng thơ cuối bài tác giả  ­ Tác giả muốn ca ngợi công việc của  muốn nói gì về công việc của bầy  bầy ong. Bầy ong mang lại những giọt  ong ? mật cho con người để con người cảm  nhận  được những mùa hoa đã tàn phai  còn lại trong mật ong. + Chốt ý và giảng. + Em hãy nêu nội dung chính của bài ? ­ Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ,  (GV ghi những nội dung chính của  cần cù làm việc vô cùng hữu ích cho  bài). con đời, nối các mùa hoa, giữ hộ cho  người những mùa hoa đã tàn phai. c) Luyện đọc diễn cảm: + Chúng ta nên đọc bài này như thế  ­ HS nêu. nào? ­ Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. ­ HS nêu. ­ YC HS đọc diễn cảm theo nhóm.và  ­ Đọc theo nhóm. hỏi lại nội dung bài. + Theo em bài thơ ca ngợi bầy ong  ­ Ca ngợi con người cần cù, chăm chỉ  chính là ca ngợi ai? làm đẹp cho đời. ­ Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS  ­ Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi  bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất. bình chọn nhóm đọc hay nhất. * YC HS tự học thuộc lòng. ­ Đọc thuộc lòng trong nhóm, sau đó tự  kiểm tra nhau. ­ Cho HS luyện đọc theo nhóm, cá  nhân. ­ Gọi 2 ­ 3 em đọc thuộc lòng trước  ­ Đọc thuộc lòng trước lớp. lớp. ­ GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học. ­ Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Người gác rừng tí hon.  KỂ CHUYỆN: Tiết 12: KỂ CHUYỆN  ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I/ Mục tiêu: ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc và nội dung bảo vệ môi trường; lời kể  rõ ràng, ngắn gọn ­ Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của  bạn II/ Đồ dùng dạy ­ học:
  19. ­ Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III/ Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 2­ 4 phút):  ­ Yêu cầu HS kể lại câu chuyện   ­ HS kể chuyện. Người đi săn và con nai. ­ GV nhận xét. 2. Dạy ­ học bài mới: a) Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường  ­ HS chú ý lắng nghe. là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta.  Giờ học hôm nay chúng ta cùng kể lại  cho nhau nghe câu chuyện mà em được  nghe hoặc được đọc có nội dung về  bảo vệ môi trường. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài ­ Gọi HS đọc đề bài ­ 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước  + Đề bài yêu cầu gì? lớp. ­ GV dùng phấn gạch chân dưới các từ  ­ HS nêu. ngữ: "đã nghe đã đọc", "bảo vệ môi  trường". ­ Yêu cầu HS đọc phần gợi ý:  ­ Đọc phần gợi ý trong SGK. ­ Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp  ­ HS lần lượt giới thiệu những chuyện  với yêu cầu của đề bài. em đã được đọc, được nghe trong và  ngoài SGK. + Tôi xin kể Chim sơn ca và bông cúc  trắng. + Tôi xin kể câu chuyện Hai cây non. c) Thực hành kể( tập kể chuyện). * YC HS đọc lại gợi ý trong SGK. ­ 2 ­ 3 HS đọc lại gợi ý trong SGK. ­ GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở  ­ HS tập kể phần đầu theo gợi ý. mục a tập kể phần đầu. ­ GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi  ­ 2 HS khá giỏi kể lại nội dung câu  gợi ý ở mục 2.b tập kể lại nội dung  chuyện được nghe và được đọc. của câu chuyện được đã nghe hoặc đã  đọc. Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể lại  kết hợp giới thiệu tranh  +Trong câu chuyện bạn đã kể những  gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc  ­ HS trả lời. nào gây cho em ấn tượng sâu sắc  nhất? +  Bạn đã bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc  ­ HS trả lời. của mình như thế nào? * Đưa bảng phụ ghi sẵn dàn ý sơ  ­ 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc  lược. thầm.
  20. ­ YC HS đọc dàn ý sơ lược * Kể trong nhóm: ­ 2­ 3 HS kể trong nhóm. ­ YC HS kể cho nhau nghe theo nhóm  ­ Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng  2­3 em về nội dung câu chuyện của  dẫn của GV. mình, cùng trao đổi thảo luận về ý  nghĩa việc làm của nhân vật trong câu  chuyện. Em nêu bài học mà em học  tập đươc hay suy nghĩ của em về việc  đó.  * Thi kể trước lớp: ­ 5 ­ 7 HS tham gia kể chuyện. ­ GV tổ chức cho HS thi kể. ­ GV ghi nhanh tên nhân vật của  truyện, việc làm, hành động của nhân  vật, ý nghĩa của hành động đó. *  Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp  ­ Trao đổi trước lớp về:+ Nhân vật  về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện  chính. HS vừa kể. + ý nghĩa của câu chuyện. ­ Gọi HS nhận xét bạn kể, bình chọn  bạn kể chuyện hay. ­ Nhận xét cho từng HS. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường.  (SGKTV5­T1­Trang 103) ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. ­ Thu bài KT, NX. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện em đã nghe các bạn kể cho người thân  nghe và đọc trước yêu cầu của tiết kể chuyện sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                                                                                                      Ngày soạn: 21/ 11/ 2016.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2