intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 13

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 13" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân, Tập đọc Nngười gác rừng tí hon,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 13

  1.     TUẦN 13.                                                                          Ngày soạn: 25/ 11/ 2016.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 28/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: * Biết: ­ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. ­ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. ­ Bài 1, bài 2, bài 4 (a). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:                         Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối  quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? ­ HS nêu miệng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. ­ Luyện tập: * Bài 1:  Lớp  làm vào vở ­ 1 em lên bảng ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ nêu cách làm.    a) 35 m 23cm =35,23 m ­ Cho HS làm vào vở.    b) 51dm 3cm = 51,3dm ­ GV nhận xét.    c) 14m 7cm  =  14,07m * Bài 2: 1 HS đọc đề bài. ­ Lớp làm vào vở ­ 3 HS lên chữa bài. ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.          234 cm = 2,34m ­ Cho HS làm vào vở.          506 cm = 5,06m ­ HS khác nhận xét.           34 dm  = 3,4m                  ­ GV nhận xét. * Bài  4 a:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách  ­ Lớp  làm vào vở ­ 1 HS lên bảng  giải. chữa bài. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 44  a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm    100 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính  ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe.      16      26      36      46 ­ Làm bảng con cột 2, 3. +   29 +   38 +   47 +   36 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4.      45      64      83      82 ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. 
  2. ̣ ̣ TÂP ĐOC: Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự  việc. ­ Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của  một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). * THGDBVMT: ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được hành động thông minh, dũng cảm của  bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức BVMT. * KNS: ­ Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). ­ Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.  II/ Đồ dùng dạy học: ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu  ­ HS đọc. hỏi về bài "Trước cổng trời". ­ HS nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu yêu cầu mục  ­ HS chú ý lắng nghe. đích của tiết học. ­ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS đọc. ­ GV : Chia đoạn. ­ Đoạn 1: từ đầu ­ ra bìa rừng chưa? ­ Đoạn 2: Tiếp­ thu lại gỗ. ­ Đoạn 3: còn lại.  ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS đọc. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ HS hoạt động nhóm. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc to trước lớp. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1­2 và trả lời câu  ­ HS đọc. hỏi: + Ba của em bé làm nghề gì? ­ Ba của bé làm nghề gác rừng. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn  ­ Bạn nhỏ phát hiện có nốt chân   nhỏ đã phát hiện được điều gì? người lớn hằn trên đất lạ, lần theo  dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 
  3. cây gỗ to cộ đã bị chặt thành khúc dài. +) Rút ý 1:  Đoạn này nói lên điều gì? ­ Bạn nhỏ có thức trong việc bảo vệ  + Chốt ý và giảng: bạn nhỏ có ý thức  rừng. bảo vệ rừng, bạn đã phát hiện ra vết  chân lạ... ­ YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời  câu hỏi.  + Bạn nhỏ là người như thế nào? ­ Bạn nhỏ là người rất thông minh. + Khi phát hiện ra những dấu vết lạ,  ­ Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén  bạn nhỏ đã hành động như thế nào ? chạy theo đường tắt, gọi điện thoại  báo công an. Sau đó phối hợp với chú  công an để bắt bọn trộm. + Đoạn này nói lên điều gì? ­ Sự thông minh dũng cảm của bạn  nhỏ. ­ YC HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi  với nhau nhóm 2 về câu hỏi. + Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham  ­ Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị  gia bắt trộm gỗ? tàn phá. + Em có nhận xét gì về bạn nhỏ? ­ Bạn nhỏ là người rất có ý thức trong  việc bảo vệ rừng, bạn rất dũng cảm,... +  Em học tập được gì ở bạn nhỏ? + Bạn nhỏ có ý thức như một người  công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản  chung của mọi người... + Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. + Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử  lí tình huống bất ngờ. ­ Tinh thần trách nhiệm của một công  dân nhỏ bé. + Đoạn 3 nói lên điều gì? ­ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản  chung của Quốc gia. + Em hãy nêu nội dung chính của bài?  ­ Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. thông minh và dũng cảm của một công  ­ 2 HS đọc lại. dân nhỏ tuổi. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: + HS luyện đọc đoạn cuối của bài:  đêm ấy... dũng cảm! ­ HS nối tiếp đọc bài theo cách phân  ­ HS đọc. vai ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  ­ Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân  đoạn. vật ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong  nhóm ­ HS thi đọc. ­ Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học. ­ Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
  4.  THỂ DỤC: Tiết 25: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (TIẾP). I/ Mục tiêu:  ­ Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng  và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công  nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí  Minh. ­ Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. ­ Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí  Minh, Đà Nẵng,... * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất,   biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. ­ Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.  ­ Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó? 2­Bài mới: GV HS c) Phân bố các ngành công nghiệp: 2.1­Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ Cho HS đọc mục 3­SGK, QS hình 3 + Em hãy tìm những nơi có các ngành  công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a­
  5. pa­tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ  điện? ­ HS chỉ trên bản đồ: ­ HS trình bày kết quả. + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng  ­ GV kết luận: SGV­Tr.107 Ninh ; a­pa­tít ở Lào Cai ; dầu khí ở            thềm lục địa phía Nam của nước ta. 2.2­Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa­ ­ GV cho HS dựa vào ND SGK và hình  Vũng Tàu,… ; thuỷ điện ở Hoà Bình,  3 Y­a­li, Trị An, ­ GV phát phiếu HT cho HS thảo luận  nhóm 2.  * Kết quả: ­ Mời đại diện các nhóm trình bày.              1 – b                          2 – d ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.              3 – a                          4 – c  ­ GV nhận xét. d) Các trung tâm CN lớn của nước ta: 2.2­Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm       7) ­ Cho HS quan sát hình 3, 4­SGK. ­ Cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội  dung các câu hỏi: + Nước ta có những trung tâm công  ­ Các trung tâm công nghiệp lớn:  nghiệp lớn nào? Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng,  + Em hãy nêu những điều kiện để  Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà  Thành phố Hồ Chí Minh trở thành  Rịa­Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai,  trung tâm công nghiệp lớn nhất cả  Thủ Dầu Một…. nước? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt  may, thực phẩm tập trung nhiều ở  vùng đồng bằng và vùng ven biển? + Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ  điện lớn của nước ta? ­ Đại diện các nhóm trình bày. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: (SGV­Tr. 107) * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK  ̀ ̉ ̉ ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài  sau. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.
  6.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                                                                                                       Ngày soạn: 26/ 11/ 2016.                                                                     Ngày giảng: Thứ ba, 29/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu:   * Biết: ­ Thực hiện  phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân. ­ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một  tổng ,một hiệu hai số thập  phân trong thực hành tính. ­ BT1, BT2, BT3(b), BT4. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, bảng, phấn, ... III/ Hoạt động dạy­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai  ­ HS nêu. số thập phân.  Cách nhân các số thập  phân với nhau. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập:     * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. ­ 1 nêu yêu cầu của bài  ­ nghe và làm  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập . theo yêu cầu của GV. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài: a) 375 ­ 95,69 + 36,78 ­ Gọi HS nhận xét và. = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 +7,3 x 7,4       = 7,7 + 54,02 = 61,72. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập . ­ HS chữa bài: ­ YC HS chữa bài. a) ( 6,75 + 3,25) x 4,2   = 10  x 4,2  = 42 
  7. ­ GV nhận xét.  b) làm tương tự như ý a). * Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập . ­ 1 nêu yêu cầu của bài 3. ­ YC HS tự làm bài tập sau đó chữa  ­ HS làm bài tập. bài. b) 5,4   x = 5,4 ; x= 1). ­ GV nhận xét.    9,8    x = 6,2 x 9,8  ; x = 6,2 * Bài 4: HS đọc đầu bài và nêu yêu  ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. cầu của bài. ­ 1 HS chữa bài:     + Bài toán cho biết gì? Bài toàn hỏi gì? Bài giải: + Muốn giải được bài toán này ta cần  Giá tiền 1 m vải là: làm như thế nào? 60 000 : 4 = 15 000( đồng). + GV kết luận: 6,8 m nhiều hơn 4 m là: ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập. 6,8 ­  4 = 2,8 (m). ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Mua 6 m vải phải trả số tiền nhiều  ­ YC HS chữa bài. hơn mua 4 m vải  là: 102000 ­ 60000 = 42.000 ( đồng). ­ GV kết hợp NX.               Đáp số: 42.000 đồng. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính  ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe.      56      44      38      36 ­ Làm bảng con cột 2, 3. +   25 +   37 +   56 +   24 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4.      81      81      94      60 ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  CHÍNH TẢ: (Nhớ ­ viết). Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I. Mục tiêu: ­ Nhớ – viết đúng bài CT trình bày đúng các câu thơ lục bát. ­ Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy­ học: ­  Bảng viết  Bài tập 3(a,b)  III. Các hoạt động dạy­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Gọi Hs lên bảng viết cặp từ có chứa  ­ HS viết bài. âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: ­ Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. a) Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài:
  8. ­ Gọi HS đọc thuộc lòng thành tiếng  ­ Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ  cả bài  thơ. trước lớp. + Qua 2 dòng  thơ tác giả cho em biết  ­  Công việc của loài ông rất lớn lao   điều gì về công việc của loài ong? ca  ca ngợi những phẩm chất đáng quý  ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy  của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa  ong? gây mật giữ lại cho con người những  mùa hoa đã tàn phai, để lại hương  thơm vị ngọt cho đời). * Hướng dẫn viết từ ngữ khó: ­ YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ HS nêu trước lớp ví dụ: rong ruổi, rù  viết chính tả. rì,  nối liền, lặng thầm, đất trời,... ­ YC HS  luyện đọc và viết các từ vừa  ­ HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào  tìm được. vở nháp. + Trước khi viết chính tả bài này  ­ Hai câu thơ đặt trong dấu ngoặc đơn  chúng ta cần chú ý điều gì? ­ Giữa hai khổ thơ để cách một  dòng, ... * GV hướng dẫn cách trình bày hai  khổ  thơ: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày  ­ HS trả lời từng câu hỏi để rút ra cách  mỗi khổ như thế nào? trình bày bài thơ. ­ Bài thơ có 4 khổ, giữa mỗi khổ thơ  để cách một dòng. + Trình bày hai khổ  thơ như thế nào? ­ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng  thơ, dòng 6 viết lùi vào một ô, dòng 8  chữ viết sát lề. + Những chữ nào trong bài thơ được  ­ Trong bài thơ những chữ đầu dòng  viết hoa ? phải viết hoa. b) Viết chính tả. ­ HS viết bài vào vở. c) Soát lỗi và chấm bài: ­ HS dùng bút chì soát lỗi. ­ YC HS tự soát lỗi. ­ Thu bài (5­6 bài) KT, NX. ­ Nhận xét bài viết của HS. ­ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. d) Bài tập chính tả: * Bài tập 2: HS đọc YC của BT. ­ HS đọc yêu cầu của bài tập 2 ­ YC HS làm bài tập theo cặp. ­ HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở  bài tập ­ Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. ­ HS báo cáo kết quả thảo luận. ­ Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn. ­ HS làm vào vở bài tập. a)Đàn bò vàng trên cánh đồng xanh  xanh. Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều  còn sót lại. b) Trong làn nắng ửng: khói mơ tan.   Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
  9.    Sột soạt gió trên tà áo biếc.    Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. ­ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và  ­ Nhận xét, bổ sung. bổ sung . ­ GV nhận xét và kết luận về bài làm  đúng. ­ Gọi HS đọc lại bài vừa làm. 3. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. ­ Dặn HS về nhà và chuẩn bị bài sau.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: ­ Hiểu được khu bảo tồn da dạng sinh học qua bài văn gợi ý ở BT1; xếp các từ  ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo YC của BT2; viết  được đoạn văn ngắn về môi trường theo YC của BT3  ­ Giáo dục lòng yêu quí, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi  trường xung quanh II. Đồ dùng dạy­ học: ­ Từ điển HS. Các thẻ chữ: phá rừng, trồng cây, đánh cá bàng mìn,  trồng rừng, xả  rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện,  buôn bán động vật hoang dã. III. Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS đặt câu có quan hệ từ và cho  ­ HS đặt câu ­ Nêu câu trả lời. biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì?   + VD: Trời đang nắng (thì) bỗng nhiên  có cơn mây đen kéo đến che khuất mặt  trời. ­ GV nhận xét. 2. Dạy ­ học bài mới: ­ Giới thiệu bài: + Khu bảo tồn thiên nhiên là gì?  ­ HS trả lời: Khu bảo tồn thiên nhiên là  nơi thiên nhiên được bảo vệ, tất cả  các loại động thực vật được sinh  trưởng và phát triển trong điều kiện tự  * Hướng dẫn HS làm bài tập: nhiên. * Bài tập 1: ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  lớp đọc thầm. thầm. _ YC HS đọc kĩ đoạn văn. + Em có nhận xét gì về các loài động  ­ HS nêu.
  10. thực vật qua số liệu thống kê? + Tìm nghĩa của cụm từ “Khu bảo tồn  ­ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi:   đa dạng sinh học” ? lưu giữ được nhiều động vật và thực  vật. ­ HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. ­ HS khác nhận xét. ­ GV kết luận lời giải đúng: Rừng  ­ HS chú ý lắng nghe. nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo  tồn đa dạng sinh học vì rừng có nhiều  loại động vật: 55 loài động vật có vú;  300 loài chim, có 40 loài bò sát... có  thảm thực vật phong phú với hàng  trăm loài cây khác nhau. ­ YC HS nhắc lại khái niệm khu bảo  ­ Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo  tồn đa dạng sinh học. tồn sinh học đa dạng­ cả lớp ghi vào  vở. * Bài tập 2: ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  lớp đọc thầm. thầm. ­ YC HS làm bài tập.(Thi xếp đúng các  từ vào các cột, nếu đội nào xếp nhanh  ­ HS làm bài tập theo nhóm. đúng thì sẽ thắng). Hành động  Hành động phá hoại  BVMT môi trường. trồng rừng,  phá rừng, đánh cá phủ xanh  bằng mìn, xả rác đồi trọc,  bừa bãi, đốt nương, trồng  cây săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã, ... ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS thực hiện yêu cầu của GV. ­ GV kết luận lời giải đúng. ­ GV nhận xét và phân thắng­ bại  ­ HS chú ý lắng nghe. tuyên dương nhóm chơi tốt. * Bài tập 3: ­ HS đọc yêu cầu của bài tập ­ cả lớp  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  đọc thầm. thầm. + Em viết về đề tài nào? + Em viết đề tài trồng cây. + Em viết đề tài xả rác bừa bãi.,... ­ YC HS làm bài tập. ­ HS làm bài tập cá nhân vào vở. ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. VD: ở địa phương em thường có phong  trào trồng cây. đầu xuân mỗi gia đình  đóng góp một chút tiền mua cây để  trồng ở đường phố hay khu vui chơi  công cộng thuộc địa phận của phường. 
  11. Việc làm như vậy có ý nghĩa vô cùng  to lớn. Những hàng cây xanh mát dọc  phố như những nhà máy lọc bụi ngày  đêm. Chiều chiều ở các khu có cây  ­ GV KL sửa cho HS cách dùng từ và  xanh mọi người thoải mái hít thở bầu  diễn đạt. không khí trong lành. 3. Củng cố ­ dặn dò: ­ GV nhắc lại nội dung chính của bài. ­ Nhận xét tiết học.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 2). I. Mục tiêu:  ­ Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhg nhịn em   nhỏ.  ­ Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng   người già, yêu thương em nhỏ. ­ Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhg nhịn em   nhỏ. ­ Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhương nh ̀ ịn   em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Phiếu HT. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: ­   GV   gọi   HS   nhắc   lại   ghi   nhớ   giờ  ­ 1 em nêu. trước. ­ 1 HS trả lời BT1. ­ Gọi HS trả lời BT1. ­ GV nx. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ Chú ý nghe. b. HĐ1: Đóng vai (BT2 ­ SGK): * MT: HS biết cách lựa chọn cách ứng  xử   phù   hợp   trong   các   tình  huống  để  thể hiện kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: ­ GV chia lớp làm 3 nhóm. ­ Giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình  huống trong BT2. ­ Mời từng nhóm lên trình bày. ­ HS thảo luận theo nhóm. ­ Đại diện từng nhóm lên đóng vai. * GV kết luận. ­ HS nhận xét.
  12. c. HĐ 2: Làm bài tập 3, 4 (SGK): * MT: HS biết được những tổ  chức &  những   ngày   dành   cho   người   già,   em  nhỏ. * Cách tiến hành: ­ Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi. ­ Mời HS trình bày ý kiến. ­  HS thảo luận nhóm đôi. ­ HS phát biểu (mỗi HS phát biểu 1 ý). * Kết luận: Ngày dành cho người  cao  ­ HS nghe. tuổi là 1/10… d.  HĐ   3:   Tìm   hiểu   về   truyền   thống  “kính   già,   yêu   trẻ”   của   địa   phương,  của đất nước: * MT: HS biết được truyền thống tốt  đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm,  chăm sóc người già, trẻ em.  * Cách tiến hành: ­   Y/c   HS   thảo   luận   nhóm   4,   giao  ­ HS thảo luận. nhiệm vụ cho từng nhóm. ­ Mời đại diện trình bày. ­ Đại diện trình bày. ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Dân tộc ta… * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK  ̀ ̉ ̉ ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố ­ dặn dò:  ­ Mời 2 HS nhắc lại ghi nhớ. ­ Chú ý nghe. ­ GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích  cực thực hành các nội dung đã học. ­ Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện  cho bài học sau.  LỊCH SỬ: Tiết 13: "THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT  NƯỚC". I/ Mục tiêu:  ­ Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống  Pháp. ­ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân  Pháp trở lại xâm lược nước ta. ­ Rạng sáng ngày 19/12/1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. ­ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác  trong toàn quốc.
  13. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Các tư liệu liên quan đến bài học. ­ Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học. 2. Bài mới: GV HS a) Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) ­ GV giới thiệu bài. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. b) Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu những  a) nguyên nhân: nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải  ­ Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược  tiến hành kháng chiến toàn quốc: nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn,  + Tại sao ta phải tiến hành kháng  chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ,  chiến toàn quốc? đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến  của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện  điều gì? ­ Mời một số HS trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) ­ GV phát phiếu học tập cho HS thảo  b) Diễn biến: luận nhóm 2 để HS hình thành biểu  ­ Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết  tượng về những ngày đầu toàn quốc  tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã  kháng chiến thông qua một số câu hỏi: suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc  ­ Huế, rạng sáng 20­12­1946, quân và  quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà  dân ta nhất tề vùng lên. Nội thể hiện như thế nào? ­ Đà Nẵng, sáng ngày 20­12­1946, ta  + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh  nổ súng tấn công địch. thần kháng chiến ra sao? ­ Các địa phương khác trong cả nước,  + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần  cuộc chiến đấu chống quân xâm lược  quyết tâm như vậy? cũng diễn ra quyết liệt.  ­ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. c) Kết quả: SGK­Tr.29 ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK  ̀ ̉ ̉ ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). ­ Trả lời câu hỏi 3. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.
  14. ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                            Ngày soạn: 27/ 11/ 2016.                                                                    Ngày giảng: Thứ tư, 30/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu:   ­ Biết  thực hiện phép chia một số thập phân cho  một số tự nhiên , biết vận dụng  trong thực hành tính. ­ BT1,BT2. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Hoạt động dạy­ học:                                           Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    ­ Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính:  ­ HS thực hiện. (6,64 + 3,36) x 5,6 = ­ Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân  ­ NS nêu. một số thập phân với một số thập  phân. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số thập  phân với một số tự nhiên: ­ GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia:  ­ HS theo dõi. 8,4 : 4 = ?( m) bằng cách chuyển về  phép chia một số tự nhiên cho một số  tự nhiên  ( 84: 4 = 21 (dm). Sau  đổi 21 dm = 2,1  (m) ­ GV HD HS đặt tính:  + Đặt tính. ­ GV HD HS nêu cách thực hiện  + Chia phần nguyên 8 của số bị                  8,4 : 4 = ?(m).  chia(8,4) cho số chia (4). + Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở  thương. + Tiếp tục chia , lấy chữ số 4  ở phần  thập phân ở số bị chia để tiếp tục chia. * GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt  ­ HS thực hiện. tính, nhận xét tương tự như ví dụ 1:
  15. * GV hướng dẫn HS nêu cách thực  ­ HS nêu. hiện phép chia  một số thập phân cho  một số tự nhiên( Như trong SGK và  cho vài HS nhắc lại. c) Luyện tập: * Bài 1:  ­ HS đọc yêu cầu của bài tập 1. ­ 1 nêu yêu cầu của bài  ­ YC HS chữa bài. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ GV theo dõi và sửa cho HS. ­ HS chữa bài: * Bài 2: ­ HS đọc yêu cầu của BT 2.HS nêu yêu  ­ HS : nêu YC của bài 2. cầu.  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập  vào vở. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ YC HS chữa bài. ­ HS chữa bài: a) X  3 = 8,4                                   X = 8,4 : 3                                   X = 2,8.                         b) 5   X = 0,25.                                    X = 0,25 : 5                                    X = 0,05. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  ̉ tính tông ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD phân a. ̀ ­ Làm bảng con phân b. ̀ a) 36 va 18 ̀ b) 24 va 19 ̀ ­ 1 HS giải trên bảng lớp phân c. ̀ c) 35 va 26 ̀ ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC: Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I. Mục tiêu: ­ Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản  khoa học. ­ Hiểu ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục  rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục (trả lời được  các câu hỏi trong SGK) ­ GV: Giúp HS tìm hiểu bài và viết được những nguyên nhân và hậu quả của việc  phá rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng Ngập mặn đang sôi nổi trên  khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ SGK
  16. ­ Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS đọc lại bài : Người gác rừng  ­ HS đọc bài. tí hon. ­ Gọi HS nêu nội dung chính của bài. ­ HS nêu ­ GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài:   ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: * Luyện đọc: ­ Gọi HS khá đọc toàn bài. ­ HS khá đọc toàn bài. ­ Chia đoạn: ­ HS đọc theo từng đoạn. ­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.( Sửa  + Đoạn 1: từ đầu ­ sóng lớn. lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần). + Đoạn 2: Tiếp­  cồn Mờ( Nam Định). + Đoạn 3:  Còn lại. ­ Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 ­ và nhận  ­ Đọc nối tiếp đoạn lần 2. xét. ­ Kết hợp  giải nghĩa thêm từ:  + Đầm: Một vùng có nhiều bùn, lầy  thụt, có nước. ­ Gọi HS đọc chú giải. ­  1 HS đọc thành tiếng chú giải. ­ Gọi HS đọc nối tiếp theo cặp. ­ HS đọc đoạn  nối tiếp theo cặp. ­ Gọi HS khá đọc bài. ­ 1 HS đọc toàn  bài. ­ GV đọc mẫu. ­ HS nghe. * Tìm hiểu bài: ­ YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời  ­ Đọc thầm và trả  lời câu hỏi. câu hỏi. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của  + Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá  việc phá rừng ngập mặn? trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi  tôm,... làm cho một phần của rừng  ngập mặn bị mất đi. + Hậu quả : của việc phá rừng ngập  mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không  còn, đe điều bị xói lở khi có bão gió,  sóng lớn. + Đoạn này nói lên điều gì? ­ Nói lên nguyên nhân khiến rừng bị  tàn phá + Chốt ý và giảng. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ YC HS đọc thầm đoạn  2 và trao đổi  với nhau nhóm 2 về câu hỏi. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong  ­ Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông  trào trồng rừng ngập mặn? tin tuyên truyền để mọi người dân 
  17. hiểu về rừng ngập mặn đối với việc  bảo vệ đê điều. + Các tỉnh nào có phong trào trồng  ­ Các tỉnh: Minh Hải, bến Tre, Trà  rừng tốt? Vinh, Sóc trăng,  Hà Tĩnh, Nghệ An,  Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, ... + Đoạn này nói lên điều gì? ­  Công tác khôi phục rừng ngập mặn  + Chốt ý và giảng. ở một số địa phương. ­ YC HS đọc thầm đoạn 3. ­ HS đọc. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn  ­ Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc  khi đươc khôi phục? đê biển, tăng thu nhập cho người dân  nhờ hải sản nhiều, các loài chim nước  trở lên phong phú. + Đoạn 3 nói lên điều gì? ­  Tác dụng của rừng ngập mặn khi  + Chốt ý và giảng. được phục hồi. + Nội dung chính của bài này là gì? ­ Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn  bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng  ngập mặn những năm qua, tác dụng  của rừng ngập mặn khi được khôi  phục. c/ Luyện đọc diễn cảm: ­ HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. + Chúng ta nên đọc bài này như thế  ­  Toàn bài: đọc với giọng thông báo,  nào? lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp  với nội dung của một văn bản khoa  ­ Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. học. ­ GV:HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. ­ HS đọc  theo HD của GV. ­ YC HS đọc diễn cảm đoạn 3 và hỏi  ­ Đọc theo nhóm. lại nội dung bài. ­ Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: Nhấn  giọng ở các từ:  thay đổi, nhanh chóng,  bị xói lở, không còn, lương cua con,   hàng nghìn đầm cua, hàng trăm đầm  cua, hải sản tăng nhiều, phong phú,  + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đê  phấn khởi, tăng thu nhập, bảo vệ vững  biển? chắc. ­ GV nhận xét tuyên dương. ­ Chúng ta cần trồng rừng ngập mặn  một cách tích cực. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: ­ Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của  bản thân hoặc những người xung quanh
  18. ­ Cả hai đề bài: kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh  để bảo vệ môi trường; Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. Đều  có tác dụng giáo dục HS về ý thức BVMT.  II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Bảng lớp ghi sẵn đề bài. ­ Bảng viết vắn tắt phần gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Yc HS kể lại chuyện đã nghe, đã  ­ HS kể. đọc. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: ­ Gọi HS đọc đề bài ­ 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước  + Đề bài yêu cầu gì? lớp. ­ GV dùng phấn gạch chân dưới các từ  ngữ :Một việc làm tốt, một hành động  dũng cảm để bảo vệ môi trường. ­ Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề: ­ Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp  với yêu cầu của đề bài. ­ Lấy ví dụ: Ngăn chặn hành động  * Thực hành kể (tập kể chuyện). không cho lấy măng,... ­  YC HS đọc lại gợi ý trong SGK: ­ GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở  ­ HS đọc gợi ý trong SGK. mục a tập kể phần đầu. ­ HS tập kể phần đầu theo gợi ý. ­ GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi  gợi ý ở mục 2.b tập kể lại nội dung  ­ 1 HS khá giỏi kể lại nội dung câu  của câu chuyện được chứng kiến hoặc  chuyện được chứng kiến hoặc tham  tham gia. Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể  gia lại kết hợp giới thiệu tranh  + Trong câu chuyện bạn đã kể những  gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc  ­ Hs cùng nhận xét. nào gây cho em ấn tượng sâu sắc  nhất? ­ Bảng  ghi sẵn dàn ý sơ lược. ­ 2 HS đọc thành tiếng ­ cả lớp đọc  ­ YC HS đọc dàn ý sơ lược thầm. * Kể trong nhóm: ­ Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng  dẫn của GV * Thi kể trước lớp: ­ GV tổ chức cho HS thi kể. ­ 5 HS tham gia kể chuyện. ­ GV ghi nhanh tên nhân vật của 
  19. chuyện, việc làm, hành động của nhân  vật, ý nghĩa của hành động đó. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Mua thao qua. (SGKTV5­ ̀ ̉ ̉ T1) ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. ­ Thu bài KT, NX. 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                             Ngày soạn: 28/ 11/ 2016.                                                                         Ngày giảng: Thứ năm, 01/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 64: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. ­ BT1, BT3. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy­ học:                                         Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:     ­ HS nhắc lại quy tắc chia một số thập  ­ HS nêu. phân cho một số tự nhiên. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài 1: ­ Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1. ­ 1­ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của  ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập.. bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. ­ YC HS chữa bài. ­ HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. ­ YC HS nhận xét. ­ HS chữa bài: 
  20. a)    67,2      7 b)   3,44     4          4 2      9,6          24     0,86             0            0 c)    42,7    7 d) 46,827      9          0 7    6,1        1 8        5,203             0           027               0 * Bài 3: Đặt tính rồi tính. ­ HS đọc yêu cầu của bài tập . ­ 1­ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của  ­ Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Sau đó  bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3. cho HS tự làm và chữa bài. a)    26,5       25 b)  12,24     20          1 50     1,6           24     0,612               0               40                  0 ­ Gọi HS khác nhận xét và đánh giá  ­ HS nhận xét kết quả bài làm của  điểm. bạn. ­ Rút ra chú ý: Khi chia số thập phân  cho STN mà còn dư, ta có thể chia tiếp  ­ GV hướng dẫn thực hiện VD trong  bằng cách: Viết thêm chữ số 0 vào bên  SGK. phải số dư rồi tiếp tục chia. ­ HS quan sát. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tim x ̀ ­ GVHD phep tinh th ́ ́ ứ nhât. ́ ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. x + 5 = 10 x + 8 = 19 ­ Làm bảng con phep tinh th ́ ́ ứ 2. 2 + x = 17 7 + x = 15 ­ 2 HS giải trên bảng lớp phep tinh th ́ ́ ư ́ 3, 4. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.  I/ Mục tiêu: ­ Nêu được chi tiết tả người ngoại  hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính  cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ­ BT1. ­ Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp ­ BT 2. II/ Đồ dùng dạy­ học: ­ Bảng viết sẵn dàn ý:  1. Mở bài:  ­ Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài: 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2