Giáo án lớp 5: Tuần 13
lượt xem 4
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 13" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân, Tập đọc Nngười gác rừng tí hon,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 13
- TUẦN 13. Ngày soạn: 25/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 28/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: * Biết: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. Bài 1, bài 2, bài 4 (a). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? HS nêu miệng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. Luyện tập: * Bài 1: Lớp làm vào vở 1 em lên bảng 1 HS nêu yêu cầu nêu cách làm. a) 35 m 23cm =35,23 m Cho HS làm vào vở. b) 51dm 3cm = 51,3dm GV nhận xét. c) 14m 7cm = 14,07m * Bài 2: 1 HS đọc đề bài. Lớp làm vào vở 3 HS lên chữa bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 234 cm = 2,34m Cho HS làm vào vở. 506 cm = 5,06m HS khác nhận xét. 34 dm = 3,4m GV nhận xét. * Bài 4 a: 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng giải. chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. 16 26 36 46 Làm bảng con cột 2, 3. + 29 + 38 + 47 + 36 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. 45 64 83 82 GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- ̣ ̣ TÂP ĐOC: Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). * THGDBVMT: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS được nâng cao ý thức BVMT. * KNS: Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu HS đọc. hỏi về bài "Trước cổng trời". HS nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục HS chú ý lắng nghe. đích của tiết học. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS đọc. GV : Chia đoạn. Đoạn 1: từ đầu ra bìa rừng chưa? Đoạn 2: Tiếp thu lại gỗ. Đoạn 3: còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết HS đọc. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. HS hoạt động nhóm. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc to trước lớp. 2 HS đọc toàn bài. HS chú ý lắng nghe. GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 12 và trả lời câu HS đọc. hỏi: + Ba của em bé làm nghề gì? Ba của bé làm nghề gác rừng. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn Bạn nhỏ phát hiện có nốt chân nhỏ đã phát hiện được điều gì? người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10
- cây gỗ to cộ đã bị chặt thành khúc dài. +) Rút ý 1: Đoạn này nói lên điều gì? Bạn nhỏ có thức trong việc bảo vệ + Chốt ý và giảng: bạn nhỏ có ý thức rừng. bảo vệ rừng, bạn đã phát hiện ra vết chân lạ... YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ là người như thế nào? Bạn nhỏ là người rất thông minh. + Khi phát hiện ra những dấu vết lạ, Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén bạn nhỏ đã hành động như thế nào ? chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với chú công an để bắt bọn trộm. + Đoạn này nói lên điều gì? Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ. YC HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi với nhau nhóm 2 về câu hỏi. + Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị gia bắt trộm gỗ? tàn phá. + Em có nhận xét gì về bạn nhỏ? Bạn nhỏ là người rất có ý thức trong việc bảo vệ rừng, bạn rất dũng cảm,... + Em học tập được gì ở bạn nhỏ? + Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người... + Đức tính dũng cảm, sự táo bạo. + Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lí tình huống bất ngờ. Tinh thần trách nhiệm của một công dân nhỏ bé. + Đoạn 3 nói lên điều gì? Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của Quốc gia. + Em hãy nêu nội dung chính của bài? Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự GV chốt ý đúng, ghi bảng. thông minh và dũng cảm của một công 2 HS đọc lại. dân nhỏ tuổi. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: + HS luyện đọc đoạn cuối của bài: đêm ấy... dũng cảm! HS nối tiếp đọc bài theo cách phân HS đọc. vai HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân đoạn. vật HS luyện đọc diễn cảm. HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm HS thi đọc. Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
- THỂ DỤC: Tiết 25: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (TIẾP). I/ Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... * THGDBVMT: Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất, biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó? 2Bài mới: GV HS c) Phân bố các ngành công nghiệp: 2.1Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) Cho HS đọc mục 3SGK, QS hình 3 + Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a
- patít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? HS chỉ trên bản đồ: HS trình bày kết quả. + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng GV kết luận: SGVTr.107 Ninh ; apatít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. 2.2Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa GV cho HS dựa vào ND SGK và hình Vũng Tàu,… ; thuỷ điện ở Hoà Bình, 3 Yali, Trị An, GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2. * Kết quả: Mời đại diện các nhóm trình bày. 1 – b 2 – d Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3 – a 4 – c GV nhận xét. d) Các trung tâm CN lớn của nước ta: 2.2Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 7) Cho HS quan sát hình 3, 4SGK. Cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung các câu hỏi: + Nước ta có những trung tâm công Các trung tâm công nghiệp lớn: nghiệp lớn nào? Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, + Em hãy nêu những điều kiện để Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Thành phố Hồ Chí Minh trở thành RịaVũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, trung tâm công nghiệp lớn nhất cả Thủ Dầu Một…. nước? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? + Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta? Đại diện các nhóm trình bày. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: (SGVTr. 107) * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK ̀ ̉ ̉ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.
- SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 26/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 29/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: * Biết: Thực hiện phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân. Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng ,một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. BT1, BT2, BT3(b), BT4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, bảng, phấn, ... III/ Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ hai HS nêu. số thập phân. Cách nhân các số thập phân với nhau. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1 nêu yêu cầu của bài nghe và làm Yêu cầu HS tự làm bài tập . theo yêu cầu của GV. YC HS chữa bài. HS chữa bài: a) 375 95,69 + 36,78 Gọi HS nhận xét và. = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 +7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72. * Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. Yêu cầu HS tự làm bài tập . HS chữa bài: YC HS chữa bài. a) ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
- GV nhận xét. b) làm tương tự như ý a). * Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập . 1 nêu yêu cầu của bài 3. YC HS tự làm bài tập sau đó chữa HS làm bài tập. bài. b) 5,4 x = 5,4 ; x= 1). GV nhận xét. 9,8 x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 * Bài 4: HS đọc đầu bài và nêu yêu HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. cầu của bài. 1 HS chữa bài: + Bài toán cho biết gì? Bài toàn hỏi gì? Bài giải: + Muốn giải được bài toán này ta cần Giá tiền 1 m vải là: làm như thế nào? 60 000 : 4 = 15 000( đồng). + GV kết luận: 6,8 m nhiều hơn 4 m là: Gọi HS lên bảng làm bài tập. 6,8 4 = 2,8 (m). Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. Mua 6 m vải phải trả số tiền nhiều YC HS chữa bài. hơn mua 4 m vải là: 102000 60000 = 42.000 ( đồng). GV kết hợp NX. Đáp số: 42.000 đồng. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính GVHD cột 1. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. 56 44 38 36 Làm bảng con cột 2, 3. + 25 + 37 + 56 + 24 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. 81 81 94 60 GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (Nhớ viết). Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I. Mục tiêu: Nhớ – viết đúng bài CT trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết Bài tập 3(a,b) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi Hs lên bảng viết cặp từ có chứa HS viết bài. âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. a) Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi HS đọc thuộc lòng thành tiếng Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cả bài thơ. trước lớp. + Qua 2 dòng thơ tác giả cho em biết Công việc của loài ông rất lớn lao điều gì về công việc của loài ong? ca ca ngợi những phẩm chất đáng quý ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy của bầy ong, cần cù làm việc, tìm hoa ong? gây mật giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời). * Hướng dẫn viết từ ngữ khó: YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi HS nêu trước lớp ví dụ: rong ruổi, rù viết chính tả. rì, nối liền, lặng thầm, đất trời,... YC HS luyện đọc và viết các từ vừa HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào tìm được. vở nháp. + Trước khi viết chính tả bài này Hai câu thơ đặt trong dấu ngoặc đơn chúng ta cần chú ý điều gì? Giữa hai khổ thơ để cách một dòng, ... * GV hướng dẫn cách trình bày hai khổ thơ: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày HS trả lời từng câu hỏi để rút ra cách mỗi khổ như thế nào? trình bày bài thơ. Bài thơ có 4 khổ, giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. + Trình bày hai khổ thơ như thế nào? Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ, dòng 6 viết lùi vào một ô, dòng 8 chữ viết sát lề. + Những chữ nào trong bài thơ được Trong bài thơ những chữ đầu dòng viết hoa ? phải viết hoa. b) Viết chính tả. HS viết bài vào vở. c) Soát lỗi và chấm bài: HS dùng bút chì soát lỗi. YC HS tự soát lỗi. Thu bài (56 bài) KT, NX. Nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. d) Bài tập chính tả: * Bài tập 2: HS đọc YC của BT. HS đọc yêu cầu của bài tập 2 YC HS làm bài tập theo cặp. HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài tập Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. HS báo cáo kết quả thảo luận. Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn. HS làm vào vở bài tập. a)Đàn bò vàng trên cánh đồng xanh xanh. Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều còn sót lại. b) Trong làn nắng ửng: khói mơ tan. Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
- Sột soạt gió trên tà áo biếc. Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và Nhận xét, bổ sung. bổ sung . GV nhận xét và kết luận về bài làm đúng. Gọi HS đọc lại bài vừa làm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn HS về nhà và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: Hiểu được khu bảo tồn da dạng sinh học qua bài văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo YC của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo YC của BT3 Giáo dục lòng yêu quí, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh II. Đồ dùng dạy học: Từ điển HS. Các thẻ chữ: phá rừng, trồng cây, đánh cá bàng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, phủ xanh đồi trọc, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đặt câu có quan hệ từ và cho HS đặt câu Nêu câu trả lời. biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì? + VD: Trời đang nắng (thì) bỗng nhiên có cơn mây đen kéo đến che khuất mặt trời. GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: + Khu bảo tồn thiên nhiên là gì? HS trả lời: Khu bảo tồn thiên nhiên là nơi thiên nhiên được bảo vệ, tất cả các loại động thực vật được sinh trưởng và phát triển trong điều kiện tự * Hướng dẫn HS làm bài tập: nhiên. * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập cả 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc lớp đọc thầm. thầm. _ YC HS đọc kĩ đoạn văn. + Em có nhận xét gì về các loài động HS nêu.
- thực vật qua số liệu thống kê? + Tìm nghĩa của cụm từ “Khu bảo tồn Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi: đa dạng sinh học” ? lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. HS khác nhận xét. GV kết luận lời giải đúng: Rừng HS chú ý lắng nghe. nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có nhiều loại động vật: 55 loài động vật có vú; 300 loài chim, có 40 loài bò sát... có thảm thực vật phong phú với hàng trăm loài cây khác nhau. YC HS nhắc lại khái niệm khu bảo Gọi 2 HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học. tồn sinh học đa dạng cả lớp ghi vào vở. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập cả 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc lớp đọc thầm. thầm. YC HS làm bài tập.(Thi xếp đúng các từ vào các cột, nếu đội nào xếp nhanh HS làm bài tập theo nhóm. đúng thì sẽ thắng). Hành động Hành động phá hoại BVMT môi trường. trồng rừng, phá rừng, đánh cá phủ xanh bằng mìn, xả rác đồi trọc, bừa bãi, đốt nương, trồng cây săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã, ... YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS thực hiện yêu cầu của GV. GV kết luận lời giải đúng. GV nhận xét và phân thắng bại HS chú ý lắng nghe. tuyên dương nhóm chơi tốt. * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập cả lớp 1 HS đọc yêu cầu bài tập cả lớp đọc đọc thầm. thầm. + Em viết về đề tài nào? + Em viết đề tài trồng cây. + Em viết đề tài xả rác bừa bãi.,... YC HS làm bài tập. HS làm bài tập cá nhân vào vở. YC HS báo cáo kết quả bài làm. HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. VD: ở địa phương em thường có phong trào trồng cây. đầu xuân mỗi gia đình đóng góp một chút tiền mua cây để trồng ở đường phố hay khu vui chơi công cộng thuộc địa phận của phường.
- Việc làm như vậy có ý nghĩa vô cùng to lớn. Những hàng cây xanh mát dọc phố như những nhà máy lọc bụi ngày đêm. Chiều chiều ở các khu có cây GV KL sửa cho HS cách dùng từ và xanh mọi người thoải mái hít thở bầu diễn đạt. không khí trong lành. 3. Củng cố dặn dò: GV nhắc lại nội dung chính của bài. Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC: Tiết 13: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 2). I. Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhg nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhg nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhương nh ̀ ịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu HT. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: GV gọi HS nhắc lại ghi nhớ giờ 1 em nêu. trước. 1 HS trả lời BT1. Gọi HS trả lời BT1. GV nx. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Chú ý nghe. b. HĐ1: Đóng vai (BT2 SGK): * MT: HS biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: GV chia lớp làm 3 nhóm. Giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong BT2. Mời từng nhóm lên trình bày. HS thảo luận theo nhóm. Đại diện từng nhóm lên đóng vai. * GV kết luận. HS nhận xét.
- c. HĐ 2: Làm bài tập 3, 4 (SGK): * MT: HS biết được những tổ chức & những ngày dành cho người già, em nhỏ. * Cách tiến hành: Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi. Mời HS trình bày ý kiến. HS thảo luận nhóm đôi. HS phát biểu (mỗi HS phát biểu 1 ý). * Kết luận: Ngày dành cho người cao HS nghe. tuổi là 1/10… d. HĐ 3: Tìm hiểu về truyền thống “kính già, yêu trẻ” của địa phương, của đất nước: * MT: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành: Y/c HS thảo luận nhóm 4, giao HS thảo luận. nhiệm vụ cho từng nhóm. Mời đại diện trình bày. Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Dân tộc ta… * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK ̀ ̉ ̉ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố dặn dò: Mời 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Chú ý nghe. GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện cho bài học sau. LỊCH SỬ: Tiết 13: "THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC". I/ Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. Rạng sáng ngày 19/12/1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
- II/ Đồ dùng dạy học: Các tư liệu liên quan đến bài học. Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học. 2. Bài mới: GV HS a) Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) GV giới thiệu bài. Nêu nhiệm vụ học tập. b) Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) GV hướng dẫn HS tìm hiểu những a) nguyên nhân: nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược tiến hành kháng chiến toàn quốc: nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, + Tại sao ta phải tiến hành kháng chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, chiến toàn quốc? đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) GV phát phiếu học tập cho HS thảo b) Diễn biến: luận nhóm 2 để HS hình thành biểu Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tượng về những ngày đầu toàn quốc tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã kháng chiến thông qua một số câu hỏi: suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc Huế, rạng sáng 20121946, quân và quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà dân ta nhất tề vùng lên. Nội thể hiện như thế nào? Đà Nẵng, sáng ngày 20121946, ta + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh nổ súng tấn công địch. thần kháng chiến ra sao? Các địa phương khác trong cả nước, + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần cuộc chiến đấu chống quân xâm lược quyết tâm như vậy? cũng diễn ra quyết liệt. GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. c) Kết quả: SGKTr.29 Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Mua Thao qua (SGK ̀ ̉ ̉ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 12). Trả lời câu hỏi 3. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 27/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 30/ 11/ 2016. TOÁN: Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính. BT1,BT2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: HS thực hiện. (6,64 + 3,36) x 5,6 = Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân NS nêu. một số thập phân với một số thập phân. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân với một số tự nhiên: GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia: HS theo dõi. 8,4 : 4 = ?( m) bằng cách chuyển về phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( 84: 4 = 21 (dm). Sau đổi 21 dm = 2,1 (m) GV HD HS đặt tính: + Đặt tính. GV HD HS nêu cách thực hiện + Chia phần nguyên 8 của số bị 8,4 : 4 = ?(m). chia(8,4) cho số chia (4). + Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương. + Tiếp tục chia , lấy chữ số 4 ở phần thập phân ở số bị chia để tiếp tục chia. * GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt HS thực hiện. tính, nhận xét tương tự như ví dụ 1:
- * GV hướng dẫn HS nêu cách thực HS nêu. hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên( Như trong SGK và cho vài HS nhắc lại. c) Luyện tập: * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1 nêu yêu cầu của bài YC HS chữa bài. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. GV theo dõi và sửa cho HS. HS chữa bài: * Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT 2.HS nêu yêu HS : nêu YC của bài 2. cầu. Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. YC HS chữa bài. HS chữa bài: a) X 3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8. b) 5 X = 0,25. X = 0,25 : 5 X = 0,05. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi ̉ tính tông HS chú ý theo dõi, lắng nghe. GVHD phân a. ̀ Làm bảng con phân b. ̀ a) 36 va 18 ̀ b) 24 va 19 ̀ 1 HS giải trên bảng lớp phân c. ̀ c) 35 va 26 ̀ GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Hiểu ND: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục (trả lời được các câu hỏi trong SGK) GV: Giúp HS tìm hiểu bài và viết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn thấy được phong trào trồng rừng Ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại bài : Người gác rừng HS đọc bài. tí hon. Gọi HS nêu nội dung chính của bài. HS nêu GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Gọi HS khá đọc toàn bài. HS khá đọc toàn bài. Chia đoạn: HS đọc theo từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.( Sửa + Đoạn 1: từ đầu sóng lớn. lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần). + Đoạn 2: Tiếp cồn Mờ( Nam Định). + Đoạn 3: Còn lại. Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và nhận Đọc nối tiếp đoạn lần 2. xét. Kết hợp giải nghĩa thêm từ: + Đầm: Một vùng có nhiều bùn, lầy thụt, có nước. Gọi HS đọc chú giải. 1 HS đọc thành tiếng chú giải. Gọi HS đọc nối tiếp theo cặp. HS đọc đoạn nối tiếp theo cặp. Gọi HS khá đọc bài. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu. HS nghe. * Tìm hiểu bài: YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời Đọc thầm và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của + Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá việc phá rừng ngập mặn? trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,... làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi. + Hậu quả : của việc phá rừng ngập mặn: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đe điều bị xói lở khi có bão gió, sóng lớn. + Đoạn này nói lên điều gì? Nói lên nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá + Chốt ý và giảng. HS chú ý lắng nghe. YC HS đọc thầm đoạn 2 và trao đổi với nhau nhóm 2 về câu hỏi. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông trào trồng rừng ngập mặn? tin tuyên truyền để mọi người dân
- hiểu về rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. + Các tỉnh nào có phong trào trồng Các tỉnh: Minh Hải, bến Tre, Trà rừng tốt? Vinh, Sóc trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, ... + Đoạn này nói lên điều gì? Công tác khôi phục rừng ngập mặn + Chốt ý và giảng. ở một số địa phương. YC HS đọc thầm đoạn 3. HS đọc. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc khi đươc khôi phục? đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. + Đoạn 3 nói lên điều gì? Tác dụng của rừng ngập mặn khi + Chốt ý và giảng. được phục hồi. + Nội dung chính của bài này là gì? Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. c/ Luyện đọc diễn cảm: HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. + Chúng ta nên đọc bài này như thế Toàn bài: đọc với giọng thông báo, nào? lưu loát, rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung của một văn bản khoa Gọi Hs nêu các từ cần nhấn giọng. học. GV:HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. HS đọc theo HD của GV. YC HS đọc diễn cảm đoạn 3 và hỏi Đọc theo nhóm. lại nội dung bài. Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: Nhấn giọng ở các từ: thay đổi, nhanh chóng, bị xói lở, không còn, lương cua con, hàng nghìn đầm cua, hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đê phấn khởi, tăng thu nhập, bảo vệ vững biển? chắc. GV nhận xét tuyên dương. Chúng ta cần trồng rừng ngập mặn một cách tích cực. 4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học. KỂ CHUYỆN: Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh
- Cả hai đề bài: kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường; Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. Đều có tác dụng giáo dục HS về ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng viết vắn tắt phần gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yc HS kể lại chuyện đã nghe, đã HS kể. đọc. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: Gọi HS đọc đề bài 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước + Đề bài yêu cầu gì? lớp. GV dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ :Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường. Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề: Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp với yêu cầu của đề bài. Lấy ví dụ: Ngăn chặn hành động * Thực hành kể (tập kể chuyện). không cho lấy măng,... YC HS đọc lại gợi ý trong SGK: GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở HS đọc gợi ý trong SGK. mục a tập kể phần đầu. HS tập kể phần đầu theo gợi ý. GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý ở mục 2.b tập kể lại nội dung 1 HS khá giỏi kể lại nội dung câu của câu chuyện được chứng kiến hoặc chuyện được chứng kiến hoặc tham tham gia. Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể gia lại kết hợp giới thiệu tranh + Trong câu chuyện bạn đã kể những gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc Hs cùng nhận xét. nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Bảng ghi sẵn dàn ý sơ lược. 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc YC HS đọc dàn ý sơ lược thầm. * Kể trong nhóm: Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV * Thi kể trước lớp: GV tổ chức cho HS thi kể. 5 HS tham gia kể chuyện. GV ghi nhanh tên nhân vật của
- chuyện, việc làm, hành động của nhân vật, ý nghĩa của hành động đó. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Mua thao qua. (SGKTV5 ̀ ̉ ̉ T1) Nộp bài viết cho GV kiểm tra. Thu bài KT, NX. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 28/ 11/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 01/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 64: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. BT1, BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc chia một số thập HS nêu. phân cho một số tự nhiên. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1. 1 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của Yêu cầu HS tự làm bài tập.. bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1. YC HS chữa bài. HS nghe và làm theo yêu cầu của GV. YC HS nhận xét. HS chữa bài:
- a) 67,2 7 b) 3,44 4 4 2 9,6 24 0,86 0 0 c) 42,7 7 d) 46,827 9 0 7 6,1 1 8 5,203 0 027 0 * Bài 3: Đặt tính rồi tính. HS đọc yêu cầu của bài tập . 1 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Sau đó bài tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3. cho HS tự làm và chữa bài. a) 26,5 25 b) 12,24 20 1 50 1,6 24 0,612 0 40 0 Gọi HS khác nhận xét và đánh giá HS nhận xét kết quả bài làm của điểm. bạn. Rút ra chú ý: Khi chia số thập phân cho STN mà còn dư, ta có thể chia tiếp GV hướng dẫn thực hiện VD trong bằng cách: Viết thêm chữ số 0 vào bên SGK. phải số dư rồi tiếp tục chia. HS quan sát. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tim x ̀ GVHD phep tinh th ́ ́ ứ nhât. ́ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. x + 5 = 10 x + 8 = 19 Làm bảng con phep tinh th ́ ́ ứ 2. 2 + x = 17 7 + x = 15 2 HS giải trên bảng lớp phep tinh th ́ ́ ư ́ 3, 4. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN: Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I/ Mục tiêu: Nêu được chi tiết tả người ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn BT1. Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp BT 2. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả. 2. Thân bài:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
áng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học màu sắc trong trang trí
4 p | 156 | 19
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học nặn dáng người (tiếp)
3 p | 129 | 16
-
Giáo án bài Tập làm văn: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
4 p | 222 | 12
-
Bài Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Tuần 13) - Giáo án Tiếng việt 5 - GV.Mai Huỳnh
3 p | 207 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học nặn dáng hình người
4 p | 161 | 10
-
Âm nhạc 1 đến 5 - Tuần 13
16 p | 104 | 8
-
Chính tả phân biệt âm đầu - âm cuối tuần 13
5 p | 287 | 5
-
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 13
6 p | 214 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 (2014)
19 p | 83 | 5
-
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG tuần 13
6 p | 127 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 23 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 22 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 22 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 13 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
11 p | 24 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
44 p | 23 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 12-13 năm học 2020-2021
41 p | 26 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 13 năm học 2019-2020
29 p | 35 | 2
-
Giáo án bài Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Tuần 13) - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
3 p | 125 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn