intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 23

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

139
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 23" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Phân xử tài tình, xăng - ti - mét khối. đề - xi - mét khối,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 23

  1.     TUẦN 23.                                                                          Ngày soạn: 17/ 02/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 20/ 02/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. ­ Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi  trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc. ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy  trộm. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi  đầu nhận tội. ­ Đoạn 3: phần còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ HS đọc. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chỳ ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận  tội. + Hai người đàn bà đến công đường  + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ  nhờ quan phân xử việc gì? tố cáo người kia lấy trộm vải của  mình. + Quan án đã dùng những biện pháp  + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:  nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? Cho đòi người làm chứng, cho lính về  nhà hai…. + Vì sao quan cho rằng người không  + Vì quan hiểu người tự tay làm ra  khóc chính là người lấy cắp? tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ 
  2. kiếm được ít tiền… +) Rút ý 1:  +) Quan án phân xử công bằng vụ lấy  trộm vải. ­ Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm  + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở  tiền nhà chùa? trong chùa ra, giao cho mỗi người một  nắm thóc...  + Vì sao quan án lại dùng cách trên? +) Rút ý 2: +) Quan án thông minh nhanh chóng  tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Quan án là người thông minh, có tài  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. xử kiện. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ  ­ HS luyện đọc diễn cảm. Quan nói sư cụ … đến hết trong nhóm  2 theo cách phân vai. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 111: XĂNG ­ TI ­ MÉT KHỐI. ĐỀ ­ XI ­ MÉT KHỐI. I. Mục tiêu:   ­ Có biểu tượng về xăng­ti­mét khối, đề­xi­mét khối. ­ Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng­ti­mét khối, đề­xi­ mét khối. ­ Biết mối quan hệ giữa xăng­ti­mét khối và đề­xi­mét khối. ­ Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng­ti­mét khối, đề­xi­mét khối. ­ Bài 1, bài 2 (a). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    ­ HS đọc. ­ Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học.
  3. b) Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: ­ GV tổ chức cho HS quan sát, nhận  xét: + Xăng­ti­mét khối là thể tích của hình  + Xăng­ti­mét khối là thể tích của hình  lập phương có cạnh bao nhiêu xăng­ti­ lập phương có cạnh 1cm. mét? + Đề­xi­mét khối là thể tích của hình  + Đề­xi­mét khối là thể tích của hình  lập phương có cạnh bao nhiêu đề­xi­ lập phương có cạnh 1dm. mét? + 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? + 1 cm3 = 1/ 1000 dm3 ­ GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ;  cm3 * Bài tập 1:  ­  HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ HS làm vào SGK. ­ Cho HS đổi nháp, KT chéo kết quả. ­ HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  ­ GV hướng dẫn HS giải. a)     1000 cm3    ;    375000 cm3 ­ Cho HS làm vào vở         5800 cm3    ;    800 cm3 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3. 28 36 82 99 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. x 6 x 4 x 5 x 3     168      144     410     297 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  THỂ DỤC: Tiết 45: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 23: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. I/ Mục tiêu:   ­ Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và 
  4. dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga  phát triển kinh tế  + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du  lịch  ­ Chỉ vị trí của thủ đô Nga, Pháp trên bản đồ. * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường (LH): Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số  đông, hoạt động sản xuất ở một số châu lục, quốc gia. ­ Biện pháp bảo vệ môi trường (LH): + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí (châu Á, châu Phi). + Khai thác, sử  dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (tất cả  các châu, một số  quốc   gia). + Xử lí chất thải công nghiệp (tất cả các châu, một số quốc gia). II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  2. Bài mới: GV HS A/ Liên bang Nga. * Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm  nhỏ) ­ GV cho HS kẻ bảng có 2 cột ­ HS làm việc theo nhóm nhỏ + Cột 1:Các yếu tố + Cột 2 Đặc điểm , sản phẩm chính ­ GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để  điền vào bảng. ­ Mời đại diện nhóm trả lời ­ Đại diện nhóm trả lời ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở  Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất  thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên  nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế B/ Pháp.          * Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) ­ Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,  xác định vị trí địa lí của nước Pháp. So  sánh với Liên Bang Nga ­ Mời một số HS trình bày. ­ HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ HS nhận xét. ­ GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây  Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. * Hoạt động 3: (Làm việc  theo nhóm  nhỏ) ­ Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi  ­ HS làm việc theo nhóm nhỏ theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. 
  5. ­ Bước 2:  HS nêu kết quả làm việc. ­ Đại diện HS trình bày. ­ GV bổ sung và kết luận: Nước Pháp  có công nghiệp, nông nghiệp phát triển  có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành  du lịch rất phát triển. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Lập làng giữ biển (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 22). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                            Ngày soạn: 18/ 02/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ ba, 21/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 112: MÉT KHỐI. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối. ­ Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề­xi­mét khối, xăng­ti­mét khối. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc. ­ Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Mét khối: ­ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn  ­ HS chú ý lắng nghe. vị là mét khối. ­ GV tổ chức cho HS quan sát, nhận  xét: +Mét khối là thể tích của hình lập  + Mét khối là thể tích của hình lập  phương có cạnh bao nhiêu mét? phương có cạnh 1m.
  6. + 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 m3 = 1000 000 cm3 ­ GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b) Nhận xét: ­ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu  ­ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần  lần đơn vị bé hơn tiếp liền? đơn vị bé hơn tiếp liền? ­ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao  ­ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000  nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? đơn vị lớn hơn tiếp liền? c) Luyện tập: * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối  ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. tiếp nhau đọc. a)      0,001dm3      ;      5216 dm3 ­ Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng           13800 dm3    ;      220 dm3 con. b)     1000 cm3       ;      1969 cm3 ­ GV nhận xét.          250000 cm3  ;      19540000 cm3 * Bài tập 2:   Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  ­ Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. hình lập phương 1 dm3. ­ Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào  Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3  bảng nhóm. là: ­ Hai HS treo bảng nhóm.                  5 x 3 = 15 (hình) ­ Cả lớp và GV nhận xét. Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:                  15 x 2 = 30 (hình)                   Đáp số: 30 (hình) * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi 2 cuộn  ­ HS đọc đề bài. vải như thế dài bao nhiêu mét ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ: (Nhớ ­ viết) Tiết 23: CAO BẰNG. I. Mục tiêu:   ­ Nhớ­viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ. ­ Nắm vững qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên  người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  7. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. ­ HS đọc. ­ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên  ­ HS nhận xét, góp ý. người, tên địa lý Việt Nam. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nhớ – viết: * Chuẩn bị: ­ 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. ­ HS đọc. ­ HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi  ­ HS đọc. nhớ. * Viết từ khú:  ­ GV nhắc HS  những từ khó, dễ viết  ­ HS viết. sai.  ­ Nêu nội dung chính của bài thơ? ­ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con  người Cao Bằng. ­ GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên riêng như thế nào? * Viết chớnh tả:  ­ HS tự nhớ và viết bài. ­ HS viết bài. ­ Hết thời gian GV yêu cầu HS soát  ­ HS xoỏt lỗi. bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ GV nhận xét. * Bài tập 2 (48): ­ Mời một HS nêu yêu cầu. * Ví dụ về lời giải: ­ GV cho HS làm bài. a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh  ­ GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi  ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. tiếp sức. b) Người lấy thân mình làm giá súng  ­ Cả lớp và GV nhận xét. trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh  Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn  đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát  Mắc­na­ma­ra là anh Nguyễn Văn  Trỗi. * Bài tập 3:  ­ 1 HS đọc đề bài. ­ Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng  * Lời giải: nhóm.  ­ Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù 
  8. ­ Đại diện nhóm trình bày. sai. ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung. ­ Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù  ­ GV nhận xét, kết luận nhóm thắng  Xai. cuộc. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 45: ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: ­ Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. (ND Ghi nhớ). ­ Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép  để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của  mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ (SGK). III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    ­ HS nêu. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung  các bài tập. Cả lớp  theo dõi. * Lời giải:  ­ GV hướng dẫn HS. ­ Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy,  ­ Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,  nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những  làm bài nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. ­ Học sinh nối tiếp trình bày. ­ Cách nối: Có hai vế câu được nối với  ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải  nhau bằng cặp QHT tuy…nhưng… đúng. * Bài tập 2:  * VD về lời giải: ­ HS đọc yêu cầu. ­ Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến  ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân trường. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn  miệt mài làm BT. c) Ghi nhớ: ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ.
  9. ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tâp: a) Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng  * Bài tập 1:                         C              V ­ 1 HS nêu yêu cầu. chúng / không thể ngăn cản các cháu  ­ Cho HS trao đổi nhóm 2.    C                                V ­ Một số học sinh trình bày. HT, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.              ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  đúng. * Bài tập 2:  a) Tuy hạn hán / kéo dài nhưng cây cối  ­ 1 HS đọc yêu cầu.                 C             V                     C ­ Cho HS làm vào vở ­ 1 số HS trình  trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.  bày.                         V ­ Chữa bài. * Bài tập 3:  b) Mặc dù mặt trời / đã đứng bóng  ­ 1 HS đọc yêu cầu.                       C                 V ­ HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng  nhưng các cô / vẫn miệt mài trên đồng  nhóm.                C                       V ­ Đại diện một số nhóm HS trình bày. ruộng. ­ Cả lớp và GV nhận xét. c) Mặc dù tên cướp / rất hung hăng,  gian                          C                    V xảo nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải  đưa                                      C              V hai tay vào còng số 8.        3. Củng cố dặn dò:  ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 23: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1) I. Mục tiêu:   ­ Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội  nhập vào đời sống quốc tế. ­ Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn háo và kinh tế của Tổ  quốc Việt Nam. ­ Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. ­ Yêu Tổ quốc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, phấn, bảng phụ, ... III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần  ­ HS nêu miệng.
  10. ghi nhớ bài 10. ­ Lớp nhận xét, bổ xung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  của tiết học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin  (trang 34, SGK). * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban  đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền  thống và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: ­ GV chia HS thành các nhóm và giao  ­ Chia nhóm. Chú ý lắng nghe GV triển  nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm  khai nhiệm vụ. nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một  nội dung của thông tin trong SGK. ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  ­ Các nhóm chuẩn bị. GV. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 49. ­ Nhận xét. c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ­ HS chú ý lắng nghe. * Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự  hào về đất nước Việt Nam. * Cách tiến hành:  ­ Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các  câu hỏi sau: ­ HS thảo luận theo nhóm 4. + Em biết thêm những gì về đất nước  ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước,  GV. con người VN? + Nước ta còn có những khó khăn gì?  + Chúng ta cần làm gì để góp phần  xây dựng đất nước ? ­ Mời đại diện các nhóm HS trình bày.  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: SGV – Trang 49 ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ­ Nhận xét. nhớ. d) Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK ­ HS đọc nối tiếp. * Mục tiêu: HS củng cố những hiểu  biết về Tổ quốc Việt Nam. * Cách tiến hành: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao  đổi với người ngồi bên cạnh. ­ HS đọc. ­ Mời một số HS trình bày. Các HS  khác NX. ­ GV kết luận: SGV – Trang 50. ­ HS nêu miệng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: 
  11. ­ HS đọc bài: Lập làng giữ biển (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 22). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động nối tiếp:  ­ Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,…có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ  quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.  LỊCH SỬ: Tiết 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA. I/ Mục tiêu:  ­ Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cach nhân vật ­ Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện.(trả lời được các CH  trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? ­ Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì? 2. Bài mới: GV HS * Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) ­ GV giới thiệu bài. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) ­ Cho HS đọc SGK và trả lời các câu  hỏi: + Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết  * Nguyên nhân: định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà  Để góp phần trang bị máy móc ở miền  Nội? Bắc từng bướcc thay thế công cụ sản  ­ HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ  xuất thô sơ có năng xuất LĐ thấp. sung. ­ GV chốt ý đúng ghi bảng. * Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo  luận câu hỏi: * Diễn biến: + Em hãy nêu thời gian, địa điểm,  ­ Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà  khung cảnh của lễ khởi công? Nội được khởi công. + Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà  ­ Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy. Nội diễn ra như thế nào? * Ý nghĩa: + Đặt trong bối cảnh nước ta vào  Góp phần to lớn vào công cuộc xây  những năm sau Hiệp định Giơ­ne­vơ,  dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh  em có suy nghĩ gì về sự kiện này? thống nhất đất nước.
  12. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng. 4. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) * Những thành tích tiêu biểu của Nhà  ­ HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời  máy: câu hỏi: ­ Nhà máy sản xuất máy khoan, máy  ­ HS nối tiếp trả lời. phay, máy cắt…. tên lửa A12.  ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ Nhà máy được 9 lần đón Bác về  ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  thăm. bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Hà N ́ ội (SGK tiếng Việt  ­ HS nghe viêt. ́ 5, tập 2, tuần 22). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 19/ 02/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 22/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 113: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề­xi­mét khối, xăng­ti­mét khối và mối  quan hệ giữa chúng. ­ Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. ­ Bài 1 (a; b dòng 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (a, b). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc. ­ Các đơn vị đo thể tích tiếp liền có  ­ HS nhận xét, góp ý. quan hệ như thế nào với nhau? ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:   GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. * Luyện tập: * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp  ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. nhau đọc   ­ Phần b, GV đọc cho HS viết vào 
  13. bảng con. ­ GV nhận xét. * Bài tập 2:  * Kết quả: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Đ ­ Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. Đ ­ Cho HS đổi sách, kiểm tra chéo. Đ ­ Cả lớp và GV nhận xét. S      * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  * Kết quả: ­ GV hướng dẫn HS làm bài. 913,232413 m3 = 913232413 cm3 ­ Cho HS làm vào vở, ba HS làm vào          12345 bảng nhóm. b)                  m3 = 12,345 m3 ­ HS treo bảng nhóm.          1000 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Điền vào  chỗ chấm ­ GVHD phần a. 1 ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a)   của 8kg là …….. kg 2 1 ­ Làm bảng con phần b,c. b)   của 24l là …….. l 4 1 c)   của 35m là …….. m 5 1 d)   của 54 phút là …….. phút ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần d. 6 ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ. ­ Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần  (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  14. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc. ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài   ­ HS nhận xét, góp ý. “Phân xử tài tình”. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ Chia đoạn. ­ Mỗi khổ thơ là một đoạn. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc khổ thơ 1: + Người CS đi tuần trong hoàn cảnh  ­ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên  NTN? giấc… +) Rút ý 1: +) Cảnh vất vả khi đi tuần đêm. ­ Tác giả muốn ca ngợi những người  chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì HP của  trẻ thơ. ­ Cho HS đọc khổ thơ 2:  + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần  bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của  HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều  gì? +) Rút ý 2: +) Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ  của các CS. ­ Cho HS đọc hai khổ còn lại: + Tình cảm và mong ước của người  ­ Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng  chiến sĩ đối với các cháu học sinh  các từ : yêu mến, lưu luyến ; hỏi thăm  được thể hiện qua những từ ngữ và  giấc ngủ có… chi tiết nào? ­ Mong ước: Mai các cháu… tung bay. +) Rút ý 3: +) Tình cảm những mong ước đối với  các cháu. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc 
  15. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. sống bình yên của cỏc chiến sĩ đi tuần. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ Cho HS luyện đọc DC và HTL trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm và HTL. nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm và HTL. ­ HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an  ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung  câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS kể. ­ HS kể lại chuyện "Chiếc đồng hồ",  ­ HS nhận xét, góp ý. trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu  của đề: ­ Mời một HS đọc yêu cầu của đề. ­ HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã  ­ GV gạch chân  những chữ quan trọng  nghe hay đã đọc về những người đã  trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng  góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. lớp ). ­ GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự  an ninh ­ Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.  ­ HS đọc. ­ GV nhắc HS: nên kể những câu  chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài  chương trình….
  16. ­ GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ­ Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện  ­ HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về  nội dung, ý nghĩa câu truyện. ­ Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3. ­ HS đọc. ­ Cho HS gạch đầu dòng trên giấy  nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi  ­ HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với  về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa  ­ GV quan sát cách kể chuyện của HS  câu chuyện. các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.  GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo  trình tự. Với những truyện dài, các em  chỉ cần  kể 1­2 đoạn. ­ Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. ­ HS thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với  ­ Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa  bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. câu chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn:  + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn  nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Cao Bằng ­ SGK tiếng  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Việt 5, tập 2, tuần 22). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp  cho người thân nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy). 
  17.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 20/ 02/ 2017.                                                                       Ngày giảng: Thứ năm, 23/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu:   ­ Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. ­ Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. ­ Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập  liên quan. ­ Bài 1. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:       ­ Cho HS làm lại bài tập 3 trang 118. ­ HS làm bài. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: ­ Tìm số HLP 1 cm3 xếp vào đầy hộp: ­  + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập  phương 1 cm3? + Mười lớp có bao nhiêu hình lập  phương 1 cm3? + Thể tích của HHCN là bao nhiêu  cm3? b) Quy tắc: ­ Muốn tính thể tích HHCN ta làm thế  *Quy tắc: SGK (121) nào? c) Công thức: ­ Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích  * Công thức: thước của HHCN, V là thể tích của                V = a x b x c HHCN, thì V được tính như thế nào? d) Luyện tập: * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. 180 cm3 ­ Cho HS làm vào bảng con. 0,825 m3 ­ GV nhận xét. 1/10 dm3 * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một cửa hàng có 40m vải xanh và đã  ­ HS đọc đề bài.
  18. 1 bán được   số vải đó. Hỏi cửa hàng  5 đó đã bán mấy mét vải xanh?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu:   ­ Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh  (theo gợi ý trong SGK). * KNS: ­ Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). ­ Thể hiện sự tự tin. ­ Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học:   Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ­ HS nói lại tác dụng của việc lập  ­ HS làm bài. chương trình hoạt động và cấu tạo  ­ HS nhận xét, góp ý. của một CTHĐ. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS lập chương trình  hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài ­ Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả  ­ HS đọc đề. lớp theo dõi SGK. ­ Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ,  lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV nhắc HS lưu ý:  + Đây là những hoạt động do BCH liên 
  19. đội của trường tổ chức. Khi lập 1  CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là  liên đội trưởng hoặc liên đội phó của  liên đội. + Nên chọn hoạt động em đã biết, đã  ­ HS nói tên hoạt động chọn để lập  tham gia CTHĐ. ­ Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt  động các em chọn để lập CTHĐ. ­ GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3  ­ HS đọc. phần của một chương trình hoạt động.  HS đọc lại. b) HS lập CTHĐ: ­ HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút  ­ HS lập CTHĐ vào vở. dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ  khác nhau làm vào bảng nhóm. ­ GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính  , khi trình bày miệng mới nói thành  câu. ­ GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá  ­ HS trình bày. CTHĐ lên bảng. ­ Nhận xét. ­ Mời một số HS trình bày, sau đó  những HS làm vào bảng nhóm trình  bày. ­ HS sửa lại chương trình hoạt động  ­ Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.  của mình. ­ GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết  tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn  ­ HS bình chọn. chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. ­ Cả lớp và GV bình chọn người lập  được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi  nhất trong tổ chức công việc, tổ chức  hoạt động tập thể. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn  thiện CTHĐ của mình .  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ). ­ Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục  III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). ­ HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  20. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:     ­ Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước. ­ HS làm bài. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, góp ý. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Phần nhận xét: * Bài tập 1:  * Lời giải:  ­ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả  ­ Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. lớp  theo dõi. + Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học ­ GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ;                                     C           V XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và  + Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. QHT trong câu.                    C                     V ­ Cho HS làm bài ­  trình bày. ­ Chẳng những …mà… là cặp QHT  ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải  nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng  đúng. tiến * Bài tập 2:  ­ Cho HS đọc yêu cầu. ­ Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một  * VD về lời giải: số HS làm vào băng giấy. không những…mà ; không chỉ….mà…;  ­ HS mang băng giấy lên dán và trình  không phải chỉ….mà… bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét. c) Ghi nhớ: ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ­ HS đọc. nhớ. ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d) Luyện tập: * Bài tập 1: * Lời giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. V1: Bọn bất lương / không chỉ ăn cắp  ­ Cho HS trao đổi nhóm 2.                  C                        V ­ Một số học sinh trình bày. tay lái ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải                  đúng. V2: mà chúng / còn lấy luôn cả bàn  đạp                  C                         V phanh * Bài tập 2:  * Lời giải: ­ 1 HS đọc yêu cầu. Các cặp QHT cần điền lần lượt là: ­ HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng  không chỉ…mà… ­ Cả lớp và GV nhận xét. không những… mà… ( chẳng những…mà…)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2