intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 5 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:47

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 5 năm học 2021-2022" với các bài học như: ôn tập bảng đơn vị đo độ dài; tập đọc Một chuyên gia máy xúc; Phan Bội Châu và phong trào Đông Du; Có chí thì nên (Tiết 1); vùng biển nước ta; ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng;.. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 5 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 5 Thứ Hai,  ngày 04 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ và cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài  thông dụng.  ­ Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan  đến đơn vị đo độ dài. ­ Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài  2. Năng lực:  ­ Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:   ­ Chăm học, chăm làm bài tập, biết giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học   tậ p II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC   ­ Giáo viên: Bảng phụ ­ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu   ­ Khởi động   ­   GV   yêu   cầu:   HS   nối   tiếp   nêu   lần  ­ HS nối tiếp nêu lần lượt các đơn vị  lượt các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét  đo độ dài lớn hơn mét và bé hơn mét. và bé hơn mét. ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Kết nối:  Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới  Bài 1. GV kẻ  sẵn bảng đơn vị  đo độ  dài. ­ HS đọc đề bài ­ Yêu cầu HS đọc đề. 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Hỏi:     1m = ... dm?                 1m = ...  1 ­ HS: 1m = 10dm ,    1m = dam dam? 10 ­   Mỗi   HS   điền   1   ô   để   hoàn   thành  ­ Gọi HS điền tiếp vào bảng, nhận xét bảng. Cả lớp làm nháp, nhận xét ­ HS: đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.  ­ Nhận xét gì về  quan hệ  giữa 2 đơn  1 vị đo độ dài liền nhau. Đơn vị bé = đơn vị lớn 10 ­  GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn  thiện bảng đơn vị đo độ dài. Bài 2.  ­ 1 HS đọc ­ GV gọi HS đọc đề.  ­ HS làm bài vào vở  nháp, 1 HS lên  ­ GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở  bảng làm. nháp.  ­ Nhận xét, chia sẻ cách làm bài ­   GV   nhận   xét   bài,   nêu   phương   án  a) 135m = 1350dm đúng. 342dm = 3420cm 15cm = 150mm 1 c) 1mm =  cm 10 1 1cm =  m 100 1 1m =  km 1000 Bài 3. ­ 2 HS đọc  ­ Gọi HS đọc đề ­ HS nêu ­ Hỏi: 4km 37m =….m?    4km37m = 4000m + 37m                    = 4037m ­ HS làm bài cá nhân ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em  làm bảng phụ.  8m12cm = 812cm ­ GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa   354dm = 35m 4dm bài  3040m = 3km 40m ­ HS nhắc lại 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị  đo  trong bảng đơn vị đo độ dài ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài Ôn tập: Bảng đơn   vị đo khối lượng. 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… _______________________________________ Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng ­ Đọc diễn cảm bài văn thể  hiện được cảm xúc về  tình bạn, tình hữu   nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. ­ Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt  Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) ­ Rèn kĩ năng đọc diễn cảm một đoạn trong bài ­ HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực:  ­ Biết chuẩn bị đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp ­ Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi. 3. Phẩm chất:  ­ Yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC  ­ Giáo viên: Tranh  ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ  trợ. ­ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động ­ GV yêu cầu: HS thi đọc thuộc lòng bài  ­ HS thi đọc thuộc lòng bài Bài ca  Bài ca về trái đất về trái đất. ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Nhận xét bạn đọc bài. ­ Kết nối:  Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới  Hoạt động 1: Luyện đọc  ­ Lắng nghe ­ Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài ­ GV yêu cầu HS chia đoạn ­ 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ HS chia bài thành 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến …êm dịu.  + Đoạn 2: Tiếp đến … thân mật.  + Đoạn 3: Tiếp đến … máy xúc.  ­ Yêu cầu  học sinh đọc nối tiếp  + Đoạn 3: Còn lại. ­   Hướng dẫn HS luyện   phát âm những  ­ 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn từ khó ­ Học sinh luyện đọc từ  khó (cá  ­ Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết   nhân, đồng thanh) hợp giải nghĩa các từ  ngữ: công trường,  ­ 4 học sinh đọc (lần 2), kết hợp  điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên  giải nghĩa từ. gia, đồng nghiệp. ­ Giáo viên đọc bài  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ­ Học sinh lắng nghe ­ Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả  lời  câu hỏi: ­ Học sinh đọc đoạn 1, thảo luận  + Anh Thuỷ gặp anh A­lếch­xây ở đâu? trả lời câu hỏi +  Anh thủy  gặp  anh  A­lếch­xây  + Tả  lại  dáng vẻ  của A­lếch­xây có  gì  trên công trường. đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Vóc người cao lớn, mái tóc vàng  ­   Yêu   cầu   HS   đọc   đoạn   2,   thảo   luận  óng. nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: ­ Học sinh thầm, 1 HS hỏi, 1 HS   + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp  trả lời (trong nhóm, trước lớp) diễn ra như thế nào? ­ Nhận xét, bổ sung +   Chi   tiết   nào   trong   bài   khiến   em   nhớ  nhất? ­ Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những   ­ HS quan sát công trình hợp tác giữa Việt Nam và nước  ngoài. ­ HS trả lời ­ Qua bài em cảm nhận được điều gì? ­ 2 HS nhắc lại nội dung Nội dung: Tình hữu nghị  giữa chuyên gia  ­   Học  sinh  ghi  nội  dung  vào  vở  nước bạn với công nhân Việt Nam.  ghi đầu bài ­ 4  học sinh đọc  Hoạt động 3: Luyện đọc diển cảm. ­ Lớp nhận xét, tìm giọng đọc ­ Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp ­ HS lựa chọn ­ Nêu cách đọc diễn cảm bài văn ­ HS nêu cách đọc ­ Chọn đoạn đọc diễn cảm  ­ HS luyện đọc theo cặp   ­ Đọc mẫu ­ HS thi đọc diễn cảm (3­ 4HS). ­ Yêu cầu học sinh luyện đọc ­ Thi đọc diễn cảm. ­ GV nhận xét, tuyên dương ­ HS nhắc lại nội dung – liên hệ 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ GV yêu cầu ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn HS về  nhà luyện đọc và chuẩn bị  bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế  kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc  tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông   day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905­1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học  để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. 2. Năng lực:  ́ ̣ ­ Trinh bay ro rang, ngăn gon; nói đúng n ̀ ̀ ̃ ̀ ội dung cần trao đổi. 3. Phẩm chất:  ­ Yêu quê hương đất nước, tự  hào về  truyền thống yêu nước của dân  tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Giáo viên: Phiếu học tập. ­ Học sinh: Tìm hiểu một số thông tin về Phan Bội Châu II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động ­ GV yêu cầu ­ GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu  ­ 3 HS lên bảng và lần lượt trả  lời  trả  lời các câu hỏi về  nội dung bài cũ,  các câu hỏi  sau đó nhận xét:  + Từ  cuối thế kỷ XIX,  ở Việt Nam  đã  xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?  5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 + Những thay đổi về  kinh tế  đã tạo ra  những giai cấp, tầng lớp mới nào trong  xã hội Việt Nam? ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới: Hoạt   động   1:  Tìm   hiểu   về   Phan   Bội  ­ HS nêu hiểu biết của bản thân. Châu ­ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm  để giải quyết yêu cầu:  + Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông  ­ Lắng nghe tin, tư  liệu tìm hiểu được về  Phan Bội  Châu.   +  Cả   nhóm   cùng  thảo  luận, chọn lọc   thông tin để  viết thành tiểu sử  của Phan  Bội Châu. ­ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm  ­ HS làm việc theo nhóm. hiểu trước lớp. ­ GV nêu nhận xét phần tìm hiểu của HS,  + Lần lượt từng HS trình bày thông  sua   đó   nêu   những   nét   chính   về   tiểu   sử  tin của mình trước nhóm. Phan Bội Châu: ông sinh năm 1867 trong 1  gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống  +   Các   thành   viên   trong   nhóm   thảo  yêu   nước   thuộc   huyện   Nam   Đàn,   tỉnh  luận   để   lựa   chọn   thông   tin   và   ghi  Nghệ An. Khi còn rất trẻ, ông đã có lòng  vào phiếu học tập.  yêu nước… Ông là người khởi xướng, tổ  ­ Đại diện 1 nhóm HS trả  lời, các  chức và giữ vai trò trọng yếu trong phong  nhóm khác bổ sung ý kiến. trào   Đông   du.   Từ   năm   1905   đến   1908,   ­ HS lắng nghe phong trào này đã đưa được nhiều thanh  niên   ra   nước   ngoài   học   để   trở   về   cứu  nước.  Sau khi phong trào Đông  du tan rã. Phan  Bội Châu tiếp tục hoạt động tại Trung  Quốc, Thái  Lan. Năm 1925 ông bị  Pháp  bắt ở Trung quốc đưa về Việt Nam… Ông mất ngày 29­10­1940 tại Huế.    Hoạt   động   2:  Đôi   nét   về   phong   trào  ­ HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm  Đông Du. 4 HS, cùng đọc SGK, thảo luận để  ­ GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,  cùng rút ra các nét chính của phong  cùng   đọc   SGK   và   thuật   lại   những   nét  trào Đông du như sau: chính  về   phong   trào   Đông  du   dựa  theo  +   Phong   trào   Đông   du   được   khởi  các câu hỏi gợi ý sau: xướng năm 1905, do Phan Bội Châu  6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022   + Phong trào Đông du diễn ra vào thời  lãnh đạo. Mục đích của phong trào là  gian   nào?   Ai   là   người   lãnh   đạo?   Mục  đào   tạo   những   người   yêu   nước   có  đích của phong trào là gì? kiến   thức   về   khoa   học   kỹ   thuật  được học  ở Nhật, sau đó đưa họ  về  nước để hoạt động cứu nước.  + Phong trào vận động được nhiều  thanh   niên   sang   Nhật   học.   Để   có   + Nhân dân trong nước, đặc biệt là các  tiền   họ   làm   nhiều   việc   để   kiếm  thanh   niên   yêu   nước   đã   hưởng   ứng  tiền.   Cuộc   sống   kham   khổ,   chật  phong trào Đông du như thế nào?  chội,   thiếu   thốn   đủ   thứ.   Mặc   dù  vậy họ  vẫn hăng say học tập. Nhân  dân trong nước cũng đóng góp tiền  của cho phong trào Đông du. +  Phong trào Đông du phát triển làm  cho thực dân Pháp hết sức lo ngại,   + Kết quả của phong trào Đông du và ý  năm 1908 thực dân Pháp cấu kết với  nghiã của phong trào này là gì? Nhật chống phá phong trầo Đông du.  Sau   đó   chính   phủ   Nhật   trục   xuất  những người yêu nước Việt Nam và  Phan Bội Châu ra khỏi Nhật. Phong  trào Đông du tan rã. Tuy tan rã nhưng phong trào Đông du  đã đào tạo được nhiều nhân tài cho  đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy  lòng yêu nước của nhân dân ta.  ­ 3 HS trình bày theo 3 phần trên, sau  mỗi lần trình bày, HS cả  lớp nhận  ­ GV tổ  chức cho HS trình bày các nét  xét, bổ sung ý kiến. chính về phong trào Đông du trước lớp.  HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trước  lớp. ­  GV   nhận   xét   về   kết   quả   thảo   luận   + Vì họ có lòng yêu nước nên quyết   của HS, sau đó hỏi cả lớp:  tâm học tập để về cứu nước.   +   Tại   sao   trong   điều   kiện   khó   khăn,  thiếu  thốn,  nhóm   thanh  niên   Việt   Nam  + Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật  vẫn hăng say học tập? chống phá phong trào Đông du. + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan   Bội Châu và những người du học?  ­ GV  chi sẻ: sự  thất bại của phong trào  Đông du cho thấy rằng đã là đế quốc thì  không phân biệt màu da, chúng sẵn sàng  7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 cấu kết với nhau để áp bức dân tộc ta. ­ 2 HS trả lời 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ GV nêu câu hỏi: nêu những suy nghĩ  ­ Lắng nghe của em về Phan Bội Châu.  ­ GV nêu: Phan Bội Châu là một người  anh   hùng   đầy   nhiệt   huyết.   Cuộc   đời  hoạt động của nhà chí sĩ yêu nước là 1  tấm gương sáng, đến các thế  hệ  ngày  nay   cũng   đều   trân   trọng.   Không   chỉ  đồng bào ta thấy rõ mà ngay cả  kẻ  thù  cũng   phải   nhiều   phen   công   khai   xác  nhận. ­ GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về  nhà  ôn bài, tìm hiểu về  quê hương và  thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... _________________________________________________________________________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng ­ Biết: Trong cuộc sống, con người nếu có ý chí, có quyết tâm và biết   tìm kiếm sự hỗ trợ của những người đáng tin cậy, thì sẽ  có thể vượt qua khó   khăn để vươn lên trong cuộc sống.        ­ Bước đầu có kĩ năng nhận định khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề  ra kế hoạch vượt lên khó khăn của bản thân..  2. Năng lực:  ­ Biết tìm kiếm sự trợ giúp trong học tập. 3. Phẩm chất:   ­ Chăm chỉ  học tập, mạnh dạn khi trình bày ý kiến cá nhân; cảm phục  những gương có ý chí vượt khó để trở thành người có ích cho gia đình, cho xã   hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Thẻ màu dùng cho HĐ3 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Học sinh: Các câu chuyện về những tấm gương vượt khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động mở đầu ­ Khởi động: ­ Hát dồng thanh  ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến  thức mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin  về  tấm gương vượt khó của Trần  Bảo Đồng. Mục tiêu : Biết được hoàn cảnh và  những   biểu   hiện   vượt   khó   của  bạn. ­ 2 em đọc thông tin. ­  Yêu cầu đọc thông tin về  Trần  Bảo Đồng. ­  Thảo luận nhóm 4 trả  lời 3 câu hỏi  ­ Yêu cầu thảo luận: sách giáo khoa. +  Trần   Bảo   Đồng   đã   gặp   những  khó   khăn   gì   trong   cuộc   sống   và  trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó  khăn để vươn lên như thế nào? ­ Tiếp nối nhau phát biểu. +  Em   học   tập   những   gì   từ   tấm  gương đó ? ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét: Dù gặp hoàn cảnh khó  khăn nhưng nếu có quyết tâm cao  và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì  vẫn có thể  vừa học tốt, vừa giúp  được gia đình.  Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: Học sinh xác định được  những   cách   giải   quyết   tích   cực  nhất trong các tình huống. ­ 1 em nêu yêu cầu bài tập ­ GV yêu cầu ­ Lớp làm bài theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm  trình bày kết quả một tình huống. ­ Giáo viên nhận xét : a, b, d, g là  biểu   hiện   của   người   có   trách  nhiệm. 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022  Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 Mục tiêu: Các em phân biệt những  ­ Học sinh giơ thẻ màu bày tỏ thái độ biểu hiện của ý chí vượt khó. ­ Giáo viên nêu từng ý kiến của bài  tập 2 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  ­ Đọc to phần ghi nhớ (sgk). nghiệm ­ HS nhắc lại nội dung bài ­ Nhắc lại nội dung bài ­ Về nhà học bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ______________________________________ Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. ­ Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long,   Nha Trang, Vũng Tàu, ... trên bản đồ (lược đồ). * Tích hợp nội dung Biển, đảo Việt Nam: Kể được câu chuyện về Hải  đội Hoàng Sa, lễ khao lề thể lính Hoàng Sa; Sưu tầm, đọc và kể lại được một  số câu chuyện, bài thơ về biển, đảo Việt Nam. 2. Năng lực:  ­ Biết tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập  ­ Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm 3. Phẩm chất:  ­ Chăm học, chăm làm,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ  môi   trường biển khi có dịp tới biển. 4. Tích hợp giáo dục ANQP: ­ Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế  và quốc phòng, an ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC           ­ Giáo viên: Lược đồ khu vực Biển Đông, máy chiếu, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 1. Hoạt động mở đầu ­ GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của  ­   HS   nêu   đặc   điểm   của   sông   ngòi  sông ngòi nước ta nước ta ­ Nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:  a) Giới thiệu bài b) Hoạt động 1: Vị trí vùng biển nước  ta  ­ HS làm việc cá nhân ­  GV   tổ   chức   làm   việc   cá   nhân,  sử  dụng lược đồ  khu vực biển Đông và  đọc thông tin SGK, trả lời các câu hỏi: + Hãy chỉ  vùng biển của nước ta trên  lược đồ khu vực biển Đông. + Biển Đông bao bọc  những phía nào  của phần đất liền nước ta?  ­ HS chỉ trên lược đồ, trình bày ­ Yêu cầu  HS chỉ  trên lược đồ, trình  bày ­  Quần đảo Hoàng Sa nằm  ở  TP Đà  Nẵng. ­ Quần đảo Hoàng Sa nằm ở tỉnh nào? ­  Quần   đảo  Trường  Sa   nằm   ở   tỉnh  Khánh Hòa ­  Quần   đảo   Trường   Sa   nằm   ở   tỉnh   ­ Lắng nghe nào? ­  GV tóm tắt:  Vùng biển nước ta là  một   bộ   phận   của   Biển   Đông.   Biển  bao bọc phía Đông, phía Nam và Tây  Nam phần đất liền nước ta ­ HS trao đổi trong nhóm đôi c)  Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng  biển nước ta ­  GV tổ  chức làm việc nhóm 2, quan  sát hình 2 (SGK 78) và đọc thông tin  SGK, trả lời các câu hỏi: + Nêu những đặc điểm của vùng biển  nước ta.  + Mỗi đặc điểm có tác động như  thế  ­ Cử đại diện báo cáo. nào   đến   đời   sống   và   sản   xuất   của  ­ Quan sát, lắng nghe nhân dân ta? ­ Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày ­ GV nhận xét, cho HS xem hình ảnh,  video: Đặc điểm của  Ảnh   hưởng  11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 vùng   biển  của   biển   với  nước ta. đời   sống   và  sản xuất.  Nước   biển  Thuận   lợi   cho  không   bao   giờ  giao   thông   và  đóng băng.  đánh   bắt   hải  sản. Miền   bắc   và  Gây nhiều thiệt  miền Trung hay  hại   cho   tàu  có bão. thuyền và nhữ Hằng   ngày  Nhân   dân   ven  nước     biển   có  biển thường lợi  lúc dâng lên, có  dụng thủy triều  lúc   hạ   xuống,  để   lấy   nước  đó   là   Thuỷ  làm   muối,   ra  triều.g vùng ven  khơi   đánh   bắt  ­ HS làm việc nhóm 4 biển hải sản,... d) Hoạt động 3: Vai trò của biển  ­  GV   tổ   chức   làm   việc   nhóm   4  (Kĩ  thuật các mảnh ghép), quan sát hình  3 (SGK 78) và đọc thông tin SGK, trả  lời các câu hỏi: + Biển tác động như  thế  nào đến khí  hậu nước ta?  +  Biển   cung   cấp   những   loại   tài  nguyên nào? Các loại tài nguyên đóng  góp gì vào đời sống và sản xuất của  con người? + Biển mang lại thuận lợi gì cho giao  thông ở nước ta?  + Bờ biển dài với những bãi biển góp  ­ HS chia sẻ phần   phát   triển   ngành   kinh   tế   nào?  Nêu tên một số bãi biển ở nước ta mà  em biết. + Biển có vai trò như thế nào về quốc  12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 phòng, an ninh? ­ Mời đại diện các nhóm chia sẻ ­ GV nhận xét, tuyên dương ­ GV chia sẻ: Biển điều hòa khí hậu,  là nguồn tài nguyên và là đường giao  ­ HS liên hệ thông quan trọng. Ven biển có nhiều  nơi du lịch, nghỉ  mát. Biển còn có vai  trò   vô   cùng   quan   trọng   về   an   ninh,  quốc phòng. * Học sinh thi kể chuyện về biển đảo  Việt Nam 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Chúng ta cần làm gì để  bảo vệ  môi  trường biển? ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ Ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng            ­ Biết tên gọi, quan hệ kí hiệu của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.     ­ Biết chuyển đổi các đơn vị  đo khối lượng và giải các bài toán có liên  quan.             ­ Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo chính xác, trình bày khoa học. 2. Năng lực:  ­ Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề. ­ Biết cộng tác, chia sẻ, giúp đỡ bạn.  3. Phẩm chất: ­ Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC  ­ Giáo viên: Bảng phụ ­ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động ­ HS nêu các đơn vị  đo khối lượng  ­ GV yêu cầu lớn hơn kg và bé hơn kg. ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Kết nối:  Giới thiệu bài ­ GV yêu cầu ­ 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài  ­ Nhận xét, bổ sung ­ Học sinh lên bảng hoàn thành bảng  2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  đơn vị đo khối lượng.  mới:  ­ Đơn vị  lớn gấp 10 lần đơn vị  bé,  a) Giới thiệu bài 1 đơn vị bé =  đơn vị lớn. b) Hướng dẫn ôn tập 10  Bài 1 ­ Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài  ­ Giáo viên hướng dẫn HS hoàn thiện  ­ HS đọc yêu cầu đề bài  bảng đơn vị đo khối lượng. ­ GV yêu cầu HS nhận xét về  quan hệ  giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau.  ­ 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng  con ­ GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa. ­ Nhận xét, nêu cách thực hiện Bài 2  18 yến  = 180 kg ­ Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài  200 tạ   = 20000 kg a. Chuyển đổi từ  các đơn vị  lớn ra đơn  35 tấn   = 35000 kg vị bé hơn và ngược lại. 430 kg  = 43 yến. ­ Yêu cầu HS làm bảng con. ... ­ Học sinh đọc đề  ­ GV nhận xét, chữa bài ­ Học sinh  tóm tắt, phân tích đề. ­ Học sinh làm bài vào vở, 1 HS lên  bảng bài.  Bài 4 ­ Chia sẻ bài làm, nhận xét, chữa bài ­ Yêu cầu Học sinh đọc đề  Bài giải ­ Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề  1 tấn =1000kg bài Ngày thứ hai cửa hàng bán được ­ Yêu cầu học sinh làm bài   là:       14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 300   2 = 600 (kg) ­ Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học  Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:  sinh.  1000 ­ (300 + 600) =100 (kg) Đáp số: 100kg. ­ GV nhận xét, bổ sung ­ HS nhắc lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa   ôn. ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài Luyện tập  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả (Nghe – viết)                                   MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC    I. MỤC TIÊU   1. Kiến thức, kĩ năng ­ Nghe – viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn của bài  Một chuyên gia  máy xúc, không mắc quá 5 lỗi trong bài. ­ Tìm được các tiếng có chứa uô/ua trong bài văn và nắm được cách đánh  dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa  uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT 3. ­ Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. ­ HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực:  ­ Biết làm các việc theo yêu cầu của giáo viên ­ Biết đánh giá kết quả học tập của bạn và báo cáo với giáo viên. 3. Phẩm chất:   ­ Đoàn kết với bạn bè, biết giúp đỡ bạn trong học tập. 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Phiếu bài tập - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của học sinh  Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động ­ GV yêu cầu HS nêu quy tắc ghi dấu  ­   HS   nêu   quy   tắc   ghi   dấu   thanh  thanh trong tiếng có chứa nguyên âm đôi trong tiếng có chứa nguyên âm đôi  ia, iê. ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Kết nối:  Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe ­ viết ­ Học sinh đọc đoạn chính tả ­ GV mời HS đọc đoạn chính tả. ­ HS trả lời ­ GV hỏi:  + Người ngoại quốc có gì đặc biệt? ­ HS nêu các từ khó viết ­ Yêu cầu HS nêu các từ  ngữ  khó viết  trong đoạn ­   Học   sinh   viết   vào   bảng   con,   2  ­ GV nhận xét, GV đọc chậm các từ  khó  HS lên bảng viết. cho HS viết vào bảng con. ­ Nhận xét, chữa ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi chính  tả . ­ Học sinh nghe viết vào vở. ­ Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ  cho học sinh viết  ­ Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi  ­ Giáo viên đọc toàn bài chính tả chính tả ­ Giáo viên nhận xét bài của một số HS ­ Lắng nghe nhận xét ­ GV nhận xét chung về bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong  bài văn. ­ 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2  ­ Yêu cầu HS đọc bài 2. ­ HS tìm và nêu các tiếng có chứa  ­ Gọi HS nêu tiếng tìm được. âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô:  múa, cuốn, cuộc...  ­   Học   sinh   nêu   quy   tắc   viết   dấu  thanh trong các tiếng có chứa  ua/  uô  16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ GV ghi bảng, nhận xét, nêu phương án  +   Đối   với   những   tiếng   không   có  đúng. âm   cuối:   Dấu   thanh   đặt   trên   chữ  cái thứ nhất ghi nguyên âm đôi + Đối với những tiếng có âm cuối:  Dấu thanh đặt trên chữ  cái thứ  hai  ghi nguyên âm đôi Bài 3. Tìm tiếng có chứa uô, ua thích hợp  ­ 1, 2 học sinh đọc yêu cầu với mỗi chỗ trống. ­ Cho HS làm vào vở. ­ Học sinh làm bài vào vở,bảng lớp ­ Gọi HS lên bảng làm. ­ Gọi HS nêu kết quả ­ HS chia sẻ kết quả ­ GV nhận xét, nêu phương án đúng. ­ Học sinh sửa bài + Muôn người như một + Chậm như rùa + Ngang như cua + Cày sâu cuốc bẫm ­ Yêu cầu HS  đọc thuộc các câu thành  ­ HS đọc ngữ 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ HS nhắc lại ­ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ghi dấu  thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi  uô, ua. ­ GV nhận xét tiết học ­  Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU   1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Hiểu được nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ  hoà bình  ­ Viết được một đoạn văn miêu tả  cảnh thanh bình của một miền quê   hoặc thành phố  2. Năng lực:  ­ HS vận dụng những điều đã học để làm bài tập, làm việc trong nhóm. ­ Biết trình bày ngắn gọn đúng nội dung trao đổi. 3. Phẩm chất:  17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Yêu quê hương, đất nước, yêu hoà bình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ­ Giáo viên: Phiếu học tập            ­ Học sinh: Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình  III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động ­ GV yêu cầu HS hát đồng thanh bài hát  ­ HS hát đồng thanh về chủ đề hòa bình ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Kết nối:  Giới thiệu bà   2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   Hướng dẫn HS làm các bài tập ­ Học sinh đọc bài 1   Bài 1. Tìm đáp án nêu đúng nghĩa của từ  ­ Cả  lớp đọc thầm, suy nghĩ, xác  hoà bình. định ý trả lời đúng  ­ Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Hòa   bình   là   trạng   thái   không   có  ­ Gọi HS nêu ý kiến. chiến tranh ­ Học sinh phân biệt nghĩa: “bình  thản, yên ả, hiền hòa” với ý b ­ Gọi HS nêu nghĩa từ: bình thản, yên  ả,  ­ HS thi đặt câu hiền hòa ­ GV nhận xét, giải nghĩa từ. ­ Yêu cầu HS đặt câu với từ hòa bình ­ Nhận xét, chữa lloix dùng từ, đặt câu. ­ 2 học sinh đọc  Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa với từ  hoà bình  ­ Học sinh làm bài theo nhóm 2  trong những từ cho sẵn. ­ Lắng nghe ­ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.  ­ Chia sẻ, nhận xét ­ Giáo viên phát phiếu học tập cho HS. Những   từ   đồng   nghĩa   với   từ  hoà  ­ GV giải nghĩa từ thanh thản, thái bình. bình: bình yên, thanh bình, thái bình. ­ Gọi HS nêu kết quả ­ HS đặt câu với 1 từ đồng nghĩa với  ­ GV nhận xét, nêu phương án đúng. từ hòa bình.  ­ Nhận xét ­ GV yêu cầu ­ 2  học sinh đọc  ­ Lắng nghe 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022   Bài 3.  Viết đoạn văn 5 đến 7 câu miêu  tả cảnh thanh bình của một miền quê. ­ HS làm bài vào vở ­ GV gợi ý cảnh thanh bình là cảnh như  ­ 1 HS viết vào bảng phụ thế nào. ­ Đọc đoạn văn của mình ­ Cho HS làm vào vở. ­ HS lắng nghe để sửa chữa  ­ Gọi vài HS khác đọc đoạn văn vừa viết. ­ 2 HS nhắc lại ­ GV nhận xét bài làm của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa của từ  hòa  bình ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bài: “Từ đồng âm" IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… _______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tính diện tích một hình quy về  tính diện tích hình chữ  nhật, hình  vuông. ­ Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. ­ Rèn kĩ năng tính diện tích các hình. 2. Năng lực:  ­ HS tự  thực hiện được nhiệm vụ  học tập cá nhân trên lớp, làm việc   trong nhóm, lớp.  ­ Biết trình bày ngắn gọn, đúng nội dung trao đổi. 3. Phẩm chất:   ­ Đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập.  II.ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ. ­ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 1. Hoạt động mở đầu   ­ Khởi động ­ GV yêu cầu ­ HS nêu cách tính diện tích hình chữ  nhật, hình vuông. ­ Nhận xét, tuyên dương ­ Kết nối:  Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến  thức mới:    Bài 1  ­ Gọi HS đọc đề bài ­ Học sinh đọc yêu cầu bài 1 ­   Cho   HS   phân   tích   đề,   tìm   cách  ­ HS phân tích đề. giải. ­ Lắng nghe ­ GV nhắc HS nên đổi số  giấy thu  gom được của 2 trường về  đơn vị  tấn để giải bài toán được đơn giản  ­ Học sinh làm bài vào vở hơn. ­ 1 Học sinh lên bảng chữa  bài. ­ Cho HS tự làm bài vào vở. ­ Nhận xét ­ Gọi HS lên bảng làm bài Bài giải ­ Gọi HS nhận xét. Đổi: 1tấn 300kg = 1300kg;  ­ GV nhận xét, bổ sung, hướng dẫn  2tấn 700kg = 2700kg HS chữa bài Số   ki­lô­gam   giấy   của   hai   trường   thu  gom được là:    1300 + 2700  = 4000(kg) = 4tấn Từ  số  giấy vụn đó sản xuất được số  cuốn vở là:     50000: 2   4 =100 000 (cuốn)                             Đáp số: 100 000 cuốn. ­ Học sinh đọc đề, phân tích đề ­ HS theo dõi Bài 3 ­ Học sinh nêu cách tính diện tích hình  ­ Gọi HS đọc đề. chữ nhật, hình vuông ­ GV vẽ hình lên bảng, hướng dẫn ­ Gọi HS nhắc lại công thức, quy  ­ Học sinh giải  bài toán vào vở  nháp, 1  tắc   tính   diện   tích   hình   chữ   nhật,  em làm bài trên bảng phụ.    hình vuông ­ HS chia sẻ cách làm bài ­ Cho HS làm bài  vào vở nháp ­ Nhận xét, chữa bài Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6  14 = 84 (m2) ­   GV   nhận   xét,   nêu   phương   án  Diện tích hình vuông CEMN là: 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2