intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:42

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2021-2022" với các bài học như: Số thập phân bằng nhau; tập đọc Kì diệu rừng xanh; Xô Viết Nghệ - Tĩnh; Sử dụng tiền hợp lý (tiết 2); Dân số nước ta; So sánh hai số thập phân; chính tả Kì diệu rừng xanh; mở rộng vốn từ về thiên nhiên;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 8 Thứ Hai,  ngày 25 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU   1. Kiến thức, kĩ năng  Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0   ở tận cùng bên phải của một số thập phân thì giá trị của số thập phân không  thay đổi. Làm được bài 1, bài 2.  2. Năng lực Có khả  năng tự  thực hiện nhiệm vụ  học tập, chia sẻ  kết quả học tập   giúp đỡ hay tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn. 3. Phẩm chất Mạnh dạn khi trình bày ý kiến, chăm chỉ  học tập,  tính cẩn thận chính  xác. II. CHUẨN BỊ    Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động ­ HS hát Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuyển  đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét. ­ GVHDHS tự chuyển đổi 7dm = 70  ­ HS tự đổi đơn vị. cm. 7dm = 70 cm.   Mà 7dm = 0,7 m. 70cm = 0,70m. Nên 0,7m = 0,70m . Vậy 0,7 = 0,70 hoặc 0,70 = 0,7. ­ HS rút ra nhận xét.   Nếu   viết   thêm   chữ   số   0   vào   bên  phải phần TP của 1 số thập phân thì  được 1 số thập phân bằng nó. ­ HS theo dõi. ­ GV nhắc lại. ­ HS nêu Ví dụ minh hoạ. ­ Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận  ­ Ví dụ: 3,75 = 3,750 = 3,7500 =  xét đã nêu ở trên. 3,75000. 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022   Nếu 1 số  thập phân có chữ  số  0  ở  Chú ý: Số tự nhiên được coi là số TP  tận cùng bên phải phần TP thì khi  đặt biệt. bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số thập     phân bằng nó. ­ Ví dụ: 12,000 = 12,00  = 12,0 = 12 Hoạt động 3: Thực hành  ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập. ­ HS làm bảng con. ­ Gọi 2 HS lên bảng, cả  lớp làm vào  bảng con. ­ HS nhắc lại: Bỏ các chữ số 0 ở tận   ­ GV củng cố cách làm cùng   bên   phải   phần   TP   để   các   số  thập phân viết dưới dạng gọn hơn.   Bài 2  ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. ­ HS làm bài, trình bày bài làm.  ­ Gọi HS đọc yêu cầu. a) 5,612                   b) 24,5 = 24,500. ­ Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở  17,2 = 17,200.           80,01 = 80,010. kiểm tra. 480,59 = 480,590           ­ GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ­ HS nêu. ­ Nêu cách viết số thập phân bằng nhau  ­ HS nghe. ?  ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị  bài sau  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….........……… ………………………………………………………………………………………………………………………………………........………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤCTIÊU    1. Kiến thức, kĩ năng Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ  trước vẻ  đẹp của  rừng.  2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ  của tác giả  đối với vẻ  đẹp của rừng. Trả  lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong   SGK.  HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về  nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực Mạnh dạn tự  tin khi trả  lời câu hỏi, có khả  năng trao đổi với các bạn  trong nhóm, giúp đỡ hay tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn. 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân và bảo vệ môi trường (bảo vệ  rừng). 4. Giáo dục BVMT Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài văn để  cảm nhận được vẻ  đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối  với vẻ đẹp của rừng. Từ đó biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và   có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động ­ HS hát   Hoạt động 2: Luyện đọc ­ Gọi một HS đọc bài. ­ 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. ­ Gọi HS nêu cách chia đoạn. ­ HS chia đoạn. ­ Gọi HS đọc nối tiếp.  ­ HS đọc đoạn nối tiếp. ­ Luyện đọc các từ khó.  ­ HS luyện đọc từ khó. ­ Cho HS đọc nối tiếp và đọc chú giải và    ­ HS đọc nối tiếp lần 2 và đọc chú  giải nghĩa từ. giải. ­ Cho HS luyện đọc theo cặp đôi. ­ HS luyện đọc theo cặp đôi. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ Cả lớp theo dõi.  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ­ Cho HS đọc thầm đoạn 1.  ­ HS cả lớp đọc thầm và trả lời. + Những cây nấm rừng đã khiến cho tác  + tác giả  liên tưởng là chúng giống  giả có những liên tưởng thú vị gì ? như  thành phố  nấm; mỗi chiếc nấm  là 1 lâu đài kiến trúc tân kì; có cảm  giác mình như là một người khổng lồ  đi lạc vào kinh đô của vương quốc  những người tí hon…với những đền  đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp  xúp dưới chân 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 +   Nhờ   những   liên   tưởng   ấy   mà   cảnh   + Nhờ  những liên tưởng ấy làm cho  vật đẹp thêm như thế nào ? cảnh vật trong rừng nhuốm màu sắc  kì   ảo,   thần   bí   như   trong   truyện   cổ  ­ Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3. tích. + Muông thú trong rừng được miêu tả   ­  Đọc cả lớp đọc thầm và trả lời. như thế nào ?  + Những con thú được miêu tả:    Những   con   vượn   bạc   má   ôm   con  gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.   Những  con   mang  vàng   đang   ăn  cỏ  non, những chiếc chân vàng giẫm lên  + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp  thảm lá vàng. gì cho cảnh rừng?   + muông thú trong rừng được miêu  tả  trong những dáng vẻ  nhanh nhẹn,  tinh nghịch, dễ  thương. Sự  thoắt  ẩn,  thoắt   hiện   của   muông   thú   làm   cho  cảnh   rừng   trở   nên   sống   động,   đầy  ­ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài  bất ngờ, thú vị. văn trên.      ­ HS nối tiếp nhau phát biểu. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm ­   GV   cho   HS   đọc   thầm   tìm   cách   đọc  từng đoạn. ­HS đọc thầm và nêu cách đọc.  ­ GV gắn bảng phụ  đã viết sẵn đoạn  văn  cần  luyện   đọc  và   hướng  dẫn  HS  ­ HS theo dõi, nêu cách đọc theo gợi  cách đọc. ý của GV. ­ GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm theo  ­ HS theo dõi. nhóm 4. ­ HS luyện đọc đoạn diễn cảm.  ­ Gọi 2 nhóm lên thi đọc. ­ GV, HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc  ­ 2 nhóm lên thi đọc, cả lớp nhận xét,  tốt nhất. bình chọn.  Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò   ­   Bài   văn   ca   ngợi   rừng   xanh   như   thế  nào? ­ Bài văn ca ngợi rừng xanh mang lại     Giáo dục HS biết bảo vệ rừng. vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh  phúc cho con người. ­ GV nhận xét tiết học. ­ HS lắng nghe. ­ Các em về nhà luyện đọc bài văn  nhiều lần và đọc trước bài “Trước cổng  trời”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ ­ TĨNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ  năng ­ Kể  lại được cuộc biểu tình ngày 12­9­1930  ở  Nghệ  An: Ngày 12­9­ 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ  đỏ  búa  liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố  Vinh. Thực dân Pháp cho  binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu  tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ ­ Tĩnh. ­ Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:  + Trong những năm 1930 – 1931,  ở  nhiều vùng nông thôn Nghệ  ­ Tĩnh  nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ  bị  tịch thu để  chia cho nông dân; các thứ  thuế  vô lí bị xóa. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. 2. Năng lực ­ Có khả  năng học tập trong nhóm, cá nhân. Mạnh dạn trình bày nội  dung bài học rõ ràng, tìm kiếm sự giúp đỡ của cô giáo và bạn bè.            3. Phẩm chất            ­ Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Tự hào truyền thống Cách  mạng của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ Bản đồ hành chính Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động   ­ HS Hát   Hoạt   động   2:  Cuộc   biểu   tình  12/09/1930,     tinh   thần   cách   mạng  của   nhân   dân   Nghệ   ­   Tĩnh   trong  + HS lên bảng chỉ cho cả lớp theo dõi những năm 1930­1931 +  GV   treo   bản   đồ   hành   chính   Việt  Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ  vị  trí hai  + HS trình bày, các bạn nhận xét, bổ  tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. sung +   Dựa   vào   tranh   minh   họa   và   SGK  5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 thuật   lại   cuộc   biểu   tình   ngày  + Dù bị đàn áp dã man, …có tinh thần  12/09/1930 ở Nghệ An. đấu tranh cao, không khuất phục …  +   Cuộc   biểu   tình   đã   cho   thấy   tinh  thần nhân dân Nghệ  ­ Tĩnh như  thế  nào? + GV nhận xét, chốt ý 1. + Nông dân không có ruộng, cày thuê,  cuốc mướn cho địa chủ, thực dân, bỏ  Hoạt động 3: Chuyển biến mới ở  làng đi làm việc khác. những giành được chính quyền  + Không có trộm cắp, hủ tục lạc hậu   Cách mạng bị  đả  phá, thuế  vô lý bị  xóa bỏ, bàn  + Dưới ách đô hộ  của thực dân Pháp  bạc   công   việc   chung,…phấn   khởi,  người nông dân có ruộng đất không?  làm chủ ... Họ phải cày ruộng cho ai? +   Những   thay   đổi   nơi   giành   được  chính   quyền   cách   mạng?   Khi   được  sống   dưới   chính   quyền   Xô   viết,  + Tinh thần dũng cảm của nhân dân  người dân có cảm nghĩ gì? ta… nhân dân ta hoàn toàn có thể làm  + GV nhận xét, chốt ý 2. cách mạng thành công, phong trào Xô  Hoạt   động   4:  Ý   nghĩa   của   phong  viết Nghệ  ­ Tĩnh đã khích lệ, cổ  vũ  trào Xô viết Nghệ ­ Tĩnh tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +   Ý   nghĩa   của   Phong   trào   Xô   viết  Nghệ  ­ Tĩnh? (nói lên điều gì về  tinh  thần   chiến   đấu,   khả   năng   làm   cách  mạng của nhân dân ta? Phong trào có    tác   động   gì   đối   với   phong   trào   cả  nước?). + GV nhận xét, chốt ý 3. Hoạt động 5: Củng cố    ­ Tóm tắt nội dung bài ­ GV nhận xét tiết học, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÝ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. Thực hiện được việc sử dụng tiền hợp lí. Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí. 2. Năng lực  Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập, biết lắng nghe người khác, mạnh dạn  khi giao tiếp, biết hợp tác với bạn trong nhóm.  3. Phẩm chất Chăm học, tự tin trình bày ý kiến cá nhân, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Lớp phó tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi  khởi động tiết học. 2. Bài mới     Hoạt động 1. Các yếu tố chi tiêu    hợp lí  ­ Cho HS nêu các yếu tố cần thiết  ­  Ưu tiên chi tiêu những khoản thực sự  để chi tiêu hợp lí cần thiết, chọn nơi có giá bán hợp lí và  mua với số  lượng vừa đủ  dung, chi tiêu  phù hợp với hoàn cảnh kinh tế  gia đình  và số tiền mình hiện có ­ Cho HS chơi trò chơi Đi chợ ­ HS chơi trò chơi ­ GVquan sát giúp đỡ HS Hoạt động 2. Thực hành lập kế  hoạch ­ HS  thực  hành  lập  kế  hoạch  sử  dụng  ­ Cho HS thực hành lập kế hoạch  tiền hợp lí theo nhóm 4 sử dụng tiền hợp lí ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Gọi đại diện nhóm trình bày ­ Nhận xét tuyên dương HS 3. Củng cố ­ Nhận xét giờ học ­ Nhắc HS chuẩn bị bài sau 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng:  ­ Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN: VN thuộc hàng các  nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh. ­ Biết tác động của dân số  đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối   với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế  của người dân về  ăn,  ở, học hành., chăm sóc y tế. ­ Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ  để nhận biết một số đặc điểm về  dân   số và sự gia tăng dân số. 2. Năng lực: ­ Tự  học, tự  hoàn thành các nhiệm vụ, tự  đặt câu hỏi và tự  tìm câu trả  lời. 3. Phẩm chất:  ­ Có ý thức tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình. 4. Giáo dục bảo vệ môi trường  ­  Hiểu sự   ảnh hưởng của việc dân số  gia tăng tới việc khai thác môi  trường. Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  ­ Giáo viên: Bảng số liệu về DS các nước ĐN Á năm 2004 (phóng to).  ­ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động:  Tổ  chức chơi trò chơi:  ­ HS chơi trò chơi Gió thổi  * Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:   Hoạt động 1: Dân số  ­   Treo   bảng   đồ   số   liệu   số   dân   các  ­ HS đọc bảng số liệu nước ĐNA, yêu cầu HS đọc bảng số  8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 liệu. ­ HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi ­ Yêu cầu HS hỏi và trả  lời các câu  hỏi: +   Năm   2004   dân   số   nước   ta   là   bao  ­ HS hỏi và trả lời trước lớp nhiêu người ?  ­ HS nêu, nhận xét +  Nước  ta  có  dân  số   đứng  hàng thứ  mấy trong các nước Đông Nam Á ? ­ Lắng nghe ­ Mời HS chia sẻ trước lớp ­ Từ  nhận xét kết quả  trên em rút ra  đặc điểm gì về dân số Việt Nam ?  ­ GV nhận xét:  Năm 2004 nước ta có  ­ HS quan sát, trả lời  dân số  khoảng 82 triệu người. Đứng  hàng thứ 3 khu vực Đông Nam Á.   Hoạt động 2 : Gia tăng dân số  ­ Cho HS quan sát biểu đồ dân số Việt  nam qua các năm trả lời các câu hỏi: + Dân số nước ta tăng rất nhanh. + Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta  những năm nào? Cho biết số dân nước  ­ Lắng nghe ta qua từng năm.  + Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng  dân số của nước ta ?  ­   GV   nhận   xét:  Tốc   độ   tăng   dân   số  nước ta rất nhanh. Theo  ước tính mỗi  năm   tăng   khoảng   1   triệu   người.   Số  người này bằng số dân của một tỉnh có  ­ Trao đổi, thảo luận số   dân   trung   bình   như   Bình   Thuận,  Vĩnh Long. ­   Đại   diện   trình   bày­   nhận   xét,   bổ   Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng  sung dân số nhanh. ­ Cho HS thảo luận theo nhóm: Dân số  ­ HS liên hệ tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì. ­ Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết  quả thảo luận. ­ GV cho HS liên hệ: Cần làm gì để  ­ HS nêu cá nhân  thực hiện chính sách dân số ­ kế hoạch  hóa gia đình? 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm  ­ Yêu cầu HS nêu nội dung bài  ­ Nhận xét tiết học ­ Dặn chuẩn bị bài sau 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN          (Áp dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề)                                     I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết so sánh hai số thập phân. ­  Áp dụng so sánh hai số  thập phân để  sắp xếp các số  thập phận theo  thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. ­ Rèn kĩ năng so sánh, xếp thứ tự các số thập phân 2. Năng lực: ­ Biết cố gắng tự hoàn thiện công việc của bản thân ­ Biết tìm kiếm sự trợ giúp của người khác 3. Phẩm chất: ­ Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ ­ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động: Yêu cầu cả lớp hát đồng  ­ Cả lớp hát bài yêu thích thanh * Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai  số   thập   phân   có   phần   nguyên   khác  nhau. ­ HS theo dõi Bước 1: Nhận ra vấn đề ­ Hai số  thập phân có phần nguyên  ­ GV nêu ví dụ: So sánh 5,8m và 7,3m khác nhau ­  Yêu cầu HS  nhận xét  phần nguyên  ­ HS nhận ra vấn đề, chia sẻ  trong  của hai số thập phân nhóm, chia sẻ trước lớp: Làm thế nào  10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Giúp học sinh nhận ra vấn đề để  so sánh các số  thập phân có phần  nguyên khác nhau? ­ HS làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ  Bước 2: Dự đoán trong nhóm đôi, chia sẻ trước lớp dự  ­ GV quan sát, giúp đỡ đoán của mình ­ HS làm việc cá nhân Bước 3: Tìm cách giải quyết vấn đề ­ Chia sẻ trong nhóm đôi ­ Yêu cầu HS tự  suy nghĩ, tìm cách so  ­ Chia sẻ với lớp sánh hai số  đo độ  dài, từ  đó rút ra quy  + HS 1: Đổi 5,8m và 7,3m thành các  tắc so sánh hai số  thập phân có phần  số  đo có đơn vị  đo là đề­xi­mét, sau  nguyên khác nhau. đó so sánh. ­ GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. + HS 2: Đổi 5,8m và 7,3m thành các  số đo có đơn vị đo là xăng­ti­mét, sau  đó so sánh. + HS 3: Đổi 5,8m và 7,3m thành các  số  đo có đơn vị  đo là mi­li­mét, sau  đó so sánh… +   So   sánh   phần   nguyên,   phần   thập  phân, … ­ Lắng nghe ­ GV định hướng cho HS cách so sánh  nhanh nhất. Bước 4: Triển khai cách giải quyết  ­ HS thực hiện cá nhân vấn đề ­ Chia sẻ trong nhóm đôi ­ GV theo dõi, hướng dẫn ­ Chia sẻ với lớp ­ HS tự rút ra kết luận Bước 5: Khẳng định kết quả đúng ­ Chia sẻ trong nhóm đôi ­ GV giúp HS nêu được kết luận đầy  ­   Chia  sẻ  trước  lớp:  Muốn  so  sánh  đủ, chính xác nhất. hai   số   thập   phân   có   phần   nguyên  khác   nhau,   ta   so   sánh   phần   nguyên  trước.   Số   thập   phân   nào   có   phần  nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.  Hoạt động 2: So sánh hai số thập phân  ­ Theo dõi có phần nguyên bằng nhau: ­  Nêu   ví   dụ   2:  So   sánh   32,5m   và  11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 35,698m. ­   Có   phần   nguyên   bằng   nhau   (đều  ­ Nhận xét về  phần nguyên của hai số  bằng 35) thập phân 32,5 và 35,968 ­   Các   nhóm   thảo   luận   tìm   cách   so  ­ Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách so  sánh sánh. ­ GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. ­ Hướng dẫn HS rút ra kết luận cách so  ­ HS nêu: Trong hai số thập phân có  sánh hai số  thập phân có phần nguyên  bằng nhau. phần nguyên bằng nhau, số thập  ­ GV hệ thống lại về 2 ví dụ trên. Yêu   phân nào có hàng phần mười  lớn  cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số  thập phân như phần c trang 42 SGK. hơn thì số đó lớn hơn. Hoạt động 3: Luyện tập ­ thực hành Bài 1. So sánh hai số thập phân. ­ HS nêu theo gợi ý, các bạn bổ sung ­ Mời HS nêu yêu cầu ­   Yêu   cầu   HS   làm   bài   cá   nhân   trên  phiếu bài tập. 1 em làm trên bảng phụ ­ Mời HS chia sẻ ­ HS nêu yêu cầu ­ Nhận xét, nêu phương án đúng ­ HS thực hiện yêu cầu ­ Cá nhân chia sẻ, hỏi đáp trước lớp  Bài  2.  Viết  các số  theo  thứ  tự  từ  bé  về kết quả, cách so sánh đến lớn. a) 48,97  96,38 ­ GV quan sát, giúp đỡ HS c) 0,7 > 0,65       ­ Hướng dẫn HS chia sẻ bài làm ­ HS nêu yêu cầu ­ Nhận xét, nêu phương án đúng ­ HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài  3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm    ­ Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh  ­ Lớp chia sẻ cách làm bài hai số thập phân  ­ Chữa bài ­ Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị  bài  6,35; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 sau ­ HS nhắc lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Chính tả  KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn  xuôi của bài Kì diệu rừng xanh. Sai không quá 5 lỗi chính tả. ­ Tìm được các tiếng chứa  yê, ya  (BT2) và tìm được tiếng có  vần uyên thích hợp điền vào ô trống (BT3). 2. Năng lực: ­ Biết cố gắng tự hoàn thành công việc của bản thân 3. Phẩm chất: ­ HS cẩn thận khi viết bài; yêu mến vẻ đẹp kì thú của rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.  ­ HS: Sách vở, bút thước                             III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY­HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu  * Khởi động: Chơi trò chơi: Gió thổi ­ HS chơi trò chơi. Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc trước * Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính  tả   ­ Lắng nghe.  ­   Đọc   bài   chính   tả   một   lượt   (Nắng  trưa… cảnh mùa thu. ) ­ Trả lời: ­ Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:  + Con vượn bạc má nhanh như  tia  + Muông thú trong rừng được miêu tả  chớp. như thế nào?   +   Những   con   chồn   sóc   vút   qua  không kịp đưa mắt nhìn theo.   ­   HS   nêu,   viết   bảng   con:   ẩm,  ­ Yêu cầu HS tìm và HS viết những từ  dễ viết sai. rọi xuống, trong xanh, rào rào,  gọn ghẽ, len lách, mải miết.,,, ­ Đọc từng câu cho HS viết. ­ Viết vào vở.  ­ Đọc cả bài cho HS soát lỗi.  ­ Đổi vở soát lỗi.  ­ Nhận xét một số bài.  13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Nhận xét chung bài viết của HS. ­ Lắng nghe c) Hoạt động 2: Làm bài tập chính  tả. ­ Một HS đọc to yêu cầu, lớp đọc  Bài   tập   2.   Tìm   trong   đoạn   văn  thầm. dưới đây những tiếng có chứa  yê  ­   HS   thi   tìm   nhanh   các   tiếng  hoặc ya chứa yê, ya.  ­ GV yêu cầu HS thi tìm nhanh các  ­ HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung  tiếng chứa yê, ya.  Các   tiếng   cần   tìm   là:   khuya,   truyền, thuyết, xuyên, yên  ­ GV nhận xét ­ HS nêu theo ý hiểu, lớp nhân  xét, bổ sung. ­ Yêu cầu HS nêu quy tắc đánh ghi  ­ Một HS đọc to yêu cầu, lớp đọc  dấu thanh  ở  các tiếng chứa  yê, ya  thầm. vừa tìm được. ­ HS làm vào vở, 2 HS làm bài  Bài tập 3.  Tìm tiếng có vần  uyên  trên bảng phụ. thích   hợp   với   mỗi   ô   trống   dưới  ­ Lớp nhận xét, chữa bài.  đây. ­ GV giao việc: Điền tiếng có vần  uyên thích hợp.  ­ Lắng nghe ­ Nhận xét và nêu phương án đúng:  thuyền, thuyền, khuyên. 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm    ­   Nhận   xét   sự   tiến   bộ   chữ   viết  của học sinh ­ Dặn chuẩn bị bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Hiểu nghĩa từ  thiên nhiên  (BT1). Nắm một số  từ  chỉ  sự  vật, hiện   tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).  ­ Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ  vừa tìm được ở mỗi ý a, b, c của (BT3, BT4). 2. Năng lực: ­ Biết làm việc cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. 3. Phẩm chất: ­ Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh.  4. GDBVMT:  ­ HS được giáo viên cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên  nhiên Việt Nam và nước ngoài. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với  môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ GV: Từ điển tiếng Việt, bảng phụ ghi sẵn BT2, một số giấy khổ to. ­ Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Tổ chức trò chơi : Gió thổi ­ Thực hiện chơi trò chơi. * Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   Hướng dẫn HS làm bài tập ­ 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm  Bài 1 yêu cầu bài tập 1. ­ HS làm việc theo cặp. ­ Đại diện chia sẻ ý kiến ­ GV giao việc:  chỉ  rõ dòng nào trong 3  ­ Lớp nhận xét. dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. ­ GV nhận xét khẳng định dòng đúng nghĩa  từ thiên nhiên là ý b: Tất cả những sự vật,  ­ HS đặt câu trên bảng lớp, vở  hiện tượng không do con người tạo ra. nháp ­ Yêu cầu HS đặt câu với từ thiên nhiên ­ Nhận xét ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi dùng  ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. từ, đặt câu. Bài 2.  Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ  sau những từ  chỉ  các sự  vật, hiện tượng  ­ 1 HS lên bảng làm, HS còn lại  trong thiên nhiên.  gạch   dưới   các   từ   chỉ   sự   vật  ­ Yêu cầu HS làm bài. hiện tượng thiên nhiên bằng bút  chì. 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Lớp nhận xét, chữa bài ­ GV nhận xét và nêu phương án đúng a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Nước chảy đá mòn d) Khoai đất lạ, mạ đất quen ­ HS nêu yêu cầu bài tập   Bài 3.  Tìm từ  ngữ  miêu tả  chiều rộng,  chiều dài, chiều cao, chiều sâu. Chọn một  từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó. ­ Các nhóm làm bài  nhanh  vào  ­ GV yêu cầu phiếu, lần lượt ghi các từ  tìm  ­ Giúp đỡ, hướng dẫn HS được   theo   thứ   tự   của   câu  a,b,c,d. ­   Đại   diện   các   nhóm   lên   dán  phiếu, chia sẻ kết quả làm việc  của nhóm ­   GV   nhận   xét,   tuyên   dương   nhóm   tìm  ­ Lớp nhận xét, bổ sung. được nhiều từ đúng. ­ Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ  ­ HS đặt câu, chia sẻ trước lớp vừa tìm được ­ Nhận xét, chữa. ­ Lớp nhận xét Bài 4.  Tìm những từ  miêu tả  sóng nước,  ­ HS đọc to yêu cầu đặt câu với một trong các từ  ngữ  vừa tìm  được.  ­ HS viết trên bảng con ­ Yêu cầu HS viết trên bảng con ­ Cả  lớp cùng chia sẻ  kết quả  làm việc ­ Nhận xét, chữa bài ­ Nhận xét, nêu các kết quả đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm  ­ Nhận xét tiết học – Tuyên dương.  ­   Dặn   chuẩn   bị   bài  Luyện   tập   về   từ  nhiều nghĩa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 LUYỆN TẬP                                  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết so sánh hai số thập phân. ­ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. ­ Rèn kĩ năng so sánh, xếp thứ tự các số thập phân. 2. Năng lực: ­ Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập ­ Biết lắng nghe và chia sẻ cùng bạn 3. Phẩm chất: ­ Chăm học, chăm làm; quan tâm giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ­ Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu *   Khởi   động:  Tổ   chức   chơi   trò   chơi:  ­ 2 HS nhắc lại Gió thổi  * Kết nối: Giới thiệu bài ­ Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các  số thập phân 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1.  > <                   ? ­  HS đọc yêu cầu đề bài. = ­ Yêu cầu  HS làm việc cá nhân ­ HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập,  1 em làm bài trên bảng phụ. ­ Hướng dẫn HS chia sẻ ­ HS chia sẻ cách làm bài ­ Nhận xét, chữa bài ­ GV nhận xét, nêu phương án đúng ­   HS   nhắc   lại   cách   so   sánh   hai   số   thập  ­ GV yêu cầu phân. ­ HS nêu yêu cầu Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến  ­ HS thi viết các số  đã cho theo thứ  tự  từ  lớn. bé đến lớn. ­ Tổ  chức thi xếp thứ  tự  nhanh, chính  ­ Cá nhân chia sẻ, hỏi đáp về cách xếp thứ  xác nhất tự   các   số   thập   phân,   lớp   nhận   xét,   bổ  ­ Mời HS chia sẻ bài làm sung. 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02 ­ Nhận xét, tuyên dương, nêu phương án  ­ HS đọc yêu cầu đề bài đúng ­ HS làm bài vào bảng con Bài 3. Tìm chữ số x biết: 9,7x8 
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 4. GDBVMT: Qua việc kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa   con người với thiên nhiên. Qua đó, mở  rộng vốn hiểu biết về  mối quan hệ  giữa con người với thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ GV: Một số truyện, báo nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên  ­ HS:  chuẩn bị truyện kể theo yêu cầu.   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Yêu cầu học sinh hát đồng  ­ Hát đồng thanh thanh * Kết nối: Giới thiệu bài 2   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mới:   Hướng dẫn HS kể chuyện  ­ Học sinh đọc đề bài ­ Cho một HS đọc đề bài. ­ HS theo dõi ­ GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý  (đã nghe, đã đọc; mối quan hệ  giữa con  người với thiên nhiên) giúp HS kể  đúng  yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. ­ Học sinh đọc gợi ý 1, 2, 3 (SGK). ­ Mời HS đọc gợi ý ­ Nêu tên một số câu chuyện sẽ kể  ­ GV kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà như  mà các em đã chuẩn bị ở nhà.  thế nào. c) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý  nghĩa câu chuyện ­   Kể   chuyện   theo   nhóm   đôi,   trao  ­ Yêu cầu  HS kể chuyện theo nhóm đôi. đổi về  nhân vật, chi tiết, ý nghĩa  ­ GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ.  chuyện. ­ Các nhóm cử đại diện thi kể, trao  ­ Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa  chuyện (chi tiết nào trong chuyện  khiến   bạn   cảm   động   nhất,   câu  chuyện giúp bạn hiểu điều gì)      ­   Nhận   xét,   bình   chọn   bạn   kể  ­ GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá lên  chuyện   hay   nhất,   bạn   tìm   được  bảng.  truyện hay nhất… ­ GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm  ­ Học sinh tham gia ý kiến. ­ Các bạn bổ sung. ­  Con  người  cần  làm  gì   để  thiên  nhiên  19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 mãi tươi đẹp?" ­ GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường  thiên nhiên. ­ Nhận xét – Tuyên dương.  IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nghỉ  hơi đúng chỗ, thuộc lòng một số  câu thơ em thích. Biết đọc diễn cảm bài thơ  thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng,   thân thương của thiên nhiên vùng cao nước ta. ­ Hiểu nội dung bài thơ  bài thơ: Ca ngợi vẻ  đẹp thơ  mộng của thiên  nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các  dân tộc. 2. Năng lực: ­ Biết làm các việc theo yêu cầu của giáo viên ­ Trình bày ngắn gọn, rõ ràng nội dung cần trao đổi 3. Phẩm chất: ­ HS yêu cảnh đẹp quê hương, yêu thiên nhiên và con người ở vùng cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc  III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ * Khởi động Yêu cầu HS đọc bài: Kì diệu rừng xanh  ­ HS đọc diễn cảm một đoạn trong  GV yêu cầu bài tập đọc Kì diệu rừng xanh ­ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt ­ Lớp nhận xét, chia sẻ cùng bạn. * Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  mớí ­ Lắng nghe  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc ­  Một HS đọc.  20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2