intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 8

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

75
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn nắm bắt được mục tiêu, các hoạt động dạy, mời các bạn cùng tham khảo "Giáo án lớp 5: Tuần 8" dưới đây. Tài liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 8

  1.     TUẦN 8.                                                                          Ngày soạn: 21/ 10/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ hai, 24/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I. Mục tiêu:   * Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận  cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không  thay đổi. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Ví dụ: ­ Cô có 9dm.  + 9 dm bằng bao nhiêu cm? + 9dm bằng 90cm? + 9 dm bằng bao nhiêu m?  + 9dm bằng 0,9 m? b) Nhận xét: ­ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải  ­ HS tự chuyển đổi để nhận ra: phần thập phân của một số thập phân      9dm = 90cm   ;   9dm = 0,9m thì ta được một số thập phân như thế        Nên: 0,9m = 0,90m nào với số thập phân đã cho?  Cho        Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 VD? ­ Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở  tận cùng bên phải phần thập phân thì  khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số  thập phân như thế nào với số thập  phân đã cho? Cho VD? HS nối tiếp  nhau đọc phần nhận xét. 3. Luyện tập: * Bài tập 1:  1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS nêu cách giải. ­ HS tự nêu nhận xét và VD: ­ Cho HS làm vào bảng con. GV nhận  + Bằng số thập phân đã cho. xét. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 * Kết quả: 7,8  ;  64,9  ;  3,04
  2. 2001,3  ;  35,02  ;  100,01 * Bài tập 2:  * Kết quả:    (Thực hiện tương tự bài 1) a) 5,612  ;  17,200  ;  480,590 b) 24,500  ;  80,010  ;  14,678 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Đặt tính rồi tính tổng, biết các số  ­ HS nêu yêu cầu. hạng lần lượt là: ­ Nêu cách thực hiện. a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21 ­ Làm bài vào bảng con. ­ Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ  học.  TẬP ĐỌC: Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu:   ­ Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. ­ Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác  giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn  ­ HS đọc bài ­ TLCH. Ba­ la­ lai ca trên sông Đà, trả lời các  ­ HS nhận xét, bổ xung. câu hỏi về bài đã đọc. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng  nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. a) Luyện đọc:1 HS giỏi đọc. ­ Hướng dẫn HS chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới  ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  chân. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn  khó. theo ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Đoạn 3: Đoạn còn lại. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu  hỏi:  ­ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một  + Những cây nấm rừng đã khiến tác  thành phố nấm…Những liên tưởng ấy  giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ  làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng 
  3. những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp  mạn, thần bí như trong…  thêm như thế nào +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây  nấm. ­ HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: + Những muông thú trong rừng được  ­ Những con vượn bạc má ôm con gọn  miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp… + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ  ­ Làm cho cảnh rừng trở nên sống  đẹp gì cho cảnh rừng? động, đầy những điều bất ngờ thú vị. + Vì sao rừng khộp được gọi là giang  ­ Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc  sơn vàng rợi? Hãy nói cảm nghĩ của  vàng trong một không gian rộng lớn. em khi đọc. +) Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động  đầy bất ngờ thú vị. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ HS nêu. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) ­ Cho 1­2 HS đọc lại. ­ HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm ­ HS luyện đọc diễn cảm.  ­ Thi đọc diễn cảm. ­HS thi đọc. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Những người bạn tốt.  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 7). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ  học.  THỂ DỤC: Tiết 15: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 8: DÂN SỐ NƯỚC TA. I. Mục tiêu:   ­ Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. ­ Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc  đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học 
  4. hành, chăm sóc y tế. ­ Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự  gia tăng dân số. * Học sinh khá, giỏi: ­ Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. * THGDBVMT: ­ Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi  trường (sức ép của dân số đối với môi trường). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí  ­ HS đọc bài ­ TLCH. hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Dân số: * Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) ­ Cho HS quan sát bảng số liệu dân số  các nước Đông Nam Á năm 2004. + Năm 2004, nước ta có số dân là bao  ­ Năm 2004, nước ta có số dân là 82  nhiêu? triệu người. + Nước ta có số dân đứng hàng thứ  ­ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3  mấy trong số các nước ở Đông Nam  trong số các nước ở Đông Nam Á. Á? ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: (SGV­96) b) Gia tăng dân số: * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) ­ Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua  các năm, trả lời câu hỏi: + Cho biết dân số từng năm của nước  ­ Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm  ta? 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999:  76,3 triệu người. + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của  ­ Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân  nước ta? mỗi năm tăng thêm hơn một triệu  ­ Mời HS trả lời các câu hỏi. người. ­ HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: (SGV­96) * Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7) ­ GV cho HS quan sát tranh về hậu quả  của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo 
  5. luận theo câu hỏi: + Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn  ­ Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng,  tới hậu quả gì? nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác bổ sung. ­ GV kết luận: (SGV­97) 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông. ­ Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài  ­ HS chú ý lắng nghe. sau.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                                                                                                   Ngày soạn: 22/ 10/ 2016.                                                                         Ngày giảng: Thứ ba, 25/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ So sánh hai số thập phân. ­ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Ví dụ 1: ­ GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m ­ GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ  ­ HS so sánh: 8,1m và 7,9m
  6. dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm  Ta có thể viết:      8,1m = 81dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9                              7,9m = 79dm Ta có:   81dm > 79dm              (81 >79 vì ở hàng chục có 8 >  7) Tức là:   8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) * Nhận xét: ­ Khi so sánh 2 số thập phân có phần  nguyên khác nhau ta so sánh như thế  nào? b) Ví dụ 2:(Thực hiện tương tự phần  a. Qua VD HS rút ra được nhận xét  ­ HS rút ra nhận xét và nêu. cách so sánh 2 số thập phân có phần  nguyên bằng nhau). c) Qui tắc: ­ Muốn so sánh 2 số T/P ta làm thế nào ­ HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập  ­ GV chốt lại ý đúng. phân ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ­ HS đọc nhớ.  3. Luyện tập: * Bài 1:  HS nêu yêu cầu. HS nêu cách  * Kết quả: làm.         a) 48,97  96,38 xét.          c) 0,7 > 0,65 * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài. ­ Cho HS làm vào vở. ­ 1 HS lên chữa bài ­ HS khác nhận xét. * Kết quả: ­ GV nhận xét. 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ  ­ HS nêu yêu cầu. và số trừ lần lượt là: ­ Nêu cách thực hiện. a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 ­ Làm bài vào bảng con. ­ Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ  học.  CHÍNH TẢ: (Nghe – Viết) Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu:   ­ Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. ­ Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần  uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  7. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn nghe – viết: ­ GV Đọc bài. ­ HS theo dõi SGK. ­ Những muông thú trong rừng được  ­Những con vượn bạc má ôm con gọn  miêu tả như thế nào? ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp… ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  ­ HS viết nháp. cho HS viết nháp: rọi xuống, gọn ghẽ,  len lách, rừng khộp… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài? b) Nghe viết: ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ HS viết bài. c) Xoát lỗi: ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ HS soát bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX.  3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV gợi ý, hướng dẫn. ­ GV cho HS làm bài theo nhóm 2. ­ Đại diện 1 số nhóm lên bảng viết  * Lời giải: nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận   ­ Các tiêng có chứa yê, ya:  khuya,  xét cách đánh dấu thanh. truyền thuyết, xuyên, yên. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài. ­  HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm.  ­ Mời đại diện nhóm trình bày. * Lời giải: ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung.    thuyền, thuyền, khuyên. * Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân * Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên 4. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện 
  8. tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả  không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của  BT3, BT4. ­ HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong  phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Nhận xét: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải : ­ Cho HS trao đổi nhóm 2.  ý b ­Tất cả những gì không do con  ­ Mời một số học sinh trình bày. người gây ra. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. * Lời giải: ­ Cả lớp và GV nhận xét. Thác, ghềnh,gió, bão, nước, đá,  khoai,  ­ HS thi đọc TL các câu thành ngữ, tục  mạ. ngữ. * Bài tập 3:1 HS nêu yêu cầu. ­ GV cho HS làm việc theo nhóm 7. ­ HS thi đọc. ­ Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên  ­ Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả  trình bày kết quả. Sau đó HS trong  không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS  nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những  phải tự đặt một câu với từ vừa tìm  từ vừa tìm được. được. ­ Cả lớp và GV n /xét, KL nhóm thắng  ­ Các nhóm trình bày. cuộc. * Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi  * Lời giải: Tìm từ “Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu  + Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào,  tả sóng nước:  ào ào… + GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu  + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,  đúng thì  HS đó được quyền chỉ định  lững lờ HS khác. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,  + HS lần lượt chơi cho đến hết. điên cuồng, dữ dội… ­ Cho HS đặt câu vào vở. ­ HS làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ  học.
  9.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)   ục tiêu:   I.  M ­ Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. ­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn  tổ tiên. ­ Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên.   ồ dùng:   II . Đ        ­ Tranh minh hoạ trong sgk.   ­ Phiếu bài tập cho HS.       Các hoạt động dạy học:    III. GV HS A. Kiểm tra bài cũ : ­ Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên? ­ 1 HS lên bảng trả lời ­ Nhận xét. B. Bài mới:  1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ  tổ  Hùng Vương. ­ GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. ­ HS treo tranh  ảnh, các bài báo mình  ­ Y/c các nhóm cử  đại diện lên giới  sưu tầm được lên bảng. thiệu các tranh  ảnh, thông tin các em  ­ HS thảo luận theo nhóm đã tìm hiểu được. ­ Đại diện nhóm lên trình bày. + Giỗ  tổ  Hùng Vương được tổ  chức  ­ HS nêu miệng. vào ngày nào? + Đền thờ  Hùng Vương  ở  đâu? Các  ­ HS nêu miệng. Hùng   Vương   đã   có   công   lao   gì   với  nước ta? ­   GV   tổ   chức   cho   HS   làm   việc   cá  ­ HS nêu miệng. nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu  về  các thông tin về  ngày giỗ  tổ  Hùng  Vương,  em có những cảm nghĩ gì?  ­   Việc   nhân   dân   ta   tiến   hành   giỗ   tổ  + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ  tổ  Hùng   Vương   hàng   năm   đã   thể   hiện  Hùng   Vương   hàng   năm   đã   thể   hiện  tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ   ơn  điều gì? các Vua Hùng đã có công dựng nước.  Thể   hiện   tinh   thần   uống   nước   nhớ  nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. ­ GV nhận xét và kết luận: * Hoạt động 2: Thi kể chuyện ­ GV tổ chức hoạt động theo nhóm. ­ HS tiến hành thảo luận nhóm.
  10. + Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về  ­ Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể. truyền   thống,   phong   tục   người   Việt  Nam đã kể.  ­ GV tổ chức làm việc cả lớp.  ­ HS tiến hành làm việc cả lớp. +   Y/c   lần   lượt   từng   nhóm   lên   kể  ­ Đại diện nhóm lên kể. chuyện. ­ GV nhận xét, kết  luận. * Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp  của gia đình, dòng họ: ­ GV tổ chức cho hoạt động theo cặp,  ­ HS  thảo luận theo cặp. mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền   thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ  mình. ­ Gọi một vài HS kể  về  truyền thống  ­ HS kể trước lớp. tốt   đẹp   của   gia   đình,   dòng   họ   mình  với cả lớp. + Em có tự  hào với truyền thống đó  ­ HS nêu miệng. không? Tại sao? +   Em   cần  làm   gì   để   xứng   đáng   với  ­ HS nêu miệng. truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ  ­ HS nêu miệng. về chủ đề biết  ơn tổ tiên? ­ Nhận xét, bổ sung.  3. Củng cố – dặn dò :  ­ Nhắc lại ND bài.  ­ 1 HS nhắc lại: Con người ai cũng có  tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn  tổ tiên ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.  LỊCH SỬ: Tiết 8: XÔ ­ VIẾT NGHỆ TĨNH. I. Mục tiêu:   ­ Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ  búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho  binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh  tiếp tục lan rộng ở Nghệ­Tĩnh. ­ Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930­1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ­Tĩnh, nhân dân  giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá  bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  11. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị  thành lập Đảng?  ­ Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa  lịch sử gì đối với CM Việt Nam? ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  cầu của tiết học. ­ GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ.  Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã  ­ HS chú ý lắng  nghe. lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM  mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930­ 1931). Nghệ­Tĩnh là nơi phong trào  phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là  Xô viết Nghệ Tĩnh. a) Diễn biến: ­ Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền  của mình ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo  câu hỏi: + Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày  12­9­1930 ở Nghệ An? * Diễn biến: Ngày 12­9­1930 hàng vạn  ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. nông dân các huyện Hưng nguyên,  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về  ­ GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. thị xã Vinh… b) Kết quả: ­ GV phát phiếu thảo luận. ­ Cho HS thảo luận nhóm 2 * Câu hỏi thảo luận: + Trong những năm 1930­1931, ở  * Gợi ý trả lời: nhiều vùng nông thôn Nghệ­Tĩnh diễn  ­ Không hề xảy ra trộm cắp. Chính  ra điều gì mới? quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc  hậu, mê tín dị đoan… + Em hãy trình bày kết quả của phong  ­ Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi  trào Xô viết Nghệ­Tĩnh? thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm  ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. 1931, phong trào bị dập tắt. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: ­ Phong trào Xô viết Nghệ­Tĩnh có ý  * ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh  nghĩa gì? thần dũng cảm, khả năng CM của  ­ Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ  nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước 
  12. vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm  của nhân dân ta. trình bày. ­ GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo  luận tốt 4. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 23/ 10/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ tư, 26/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 38: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ So sánh hai số thập phân. ­ Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. ­ Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu cách so sánh hai số thập phân? ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: ­ Cho HS nêu cách làm.   84,2 > 84,19          ;        47,5 = 47,500   ­ Cho HS làm vào bảng con.   6,843  89,6      ­ GV nhận xét.                  * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài. ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. ­ Cho HS làm vào vở ­1 HS lên chữa  * Kết quả: bài.             4,23 
  13. ­ Cho HS làm ra nháp. * Kết quả: ­ Chữa bài.                  9,708 
  14. + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ  ­ Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá,  được gọi là cổng trời? từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy… ­ Cho HS đọc lướt đoạn 2 + Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh  ­ Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương  thiên nhiên trong bài thơ?  khói huyền ảo có thể thấy cả một  không gian bao la, bất tận… ­ Cho HS đọc đoạn còn lại. + Điều gì đã khiến cảnh rừng sương  ­ Cảnh  rừng sương giá như ấm lên  giá ấy như ấm lên? bởi có hình ảnh con người… ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ HS nêu. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. ­ HS đọc. c) HS dẫn đọc diễn cảm và học thuộc  lòng: ­ HS nối tiếp đọc bài .­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm. nhóm ­ Cho HS luyện đọc thuộc lòng. ­ Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. ­ HS thi đọc. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Tiếng đàn Ba – la – lai –  ­ HS đọc bài theo HD của GV. ca trên sông Đà. (SGK tiếng Việt 5,  tập 1, tuần 7). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với  thiên nhiên. ­ Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và  nhận xét lời kể của bạn. ­ HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn  thiên nhiên tươi đẹp. * HTVLTTGĐHCM: ­ Kể về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo  vệ thiên nhiên của Bác Hồ câu chuyện "Chiếc rễ đa tròn". II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh
  15. 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể 1­2 đoạn của câu chuyện Cây  ­ HS đọc bài ­ TLCH. cỏ nước Nam. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu  của đề ­1 HS đọc yêu cầu của đề. ­ HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã  ­ GV gạch chân  những chữ quan trọng  nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa  trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng  con người với thiên nhiên. lớp ) ­ HS đọc. ­ Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.  ­ GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu  ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có  tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của  đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài  ­ HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. SGK. ­ HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện  sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về  nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi:  Con người cần làm gì để thiên nhiên  mãi tươi đẹp? ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi  ­ HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với  về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa  câu chuyện. ­ GV quan sát cách kể chuyện của HS  các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.  GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo  trình tự  hướng dẫn trong gợi ý 2. Với  những truyện dài, các em chỉ cần  kể  1­2 đoạn. ­ Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với  ­ HS thi kể chuyện trước lớp. bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. ­ Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa  ­ Cả lớp và GV nhận xét câu chuyện. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Dòng kinh quê hương. ­ Thu bài KT, NX. ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao 
  16. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (Đ/C: Lưu Thị Thương , GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                       Ngày soạn: 24/ 10/ 2016.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 27/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. ­ Tính bằng cách thuận tiện nhất. ­ Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu cách so sánh hai số thập phân? ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV mục đích yêu cầu  ­ HS chú ý lắng  nghe. của tiết học. 3. Luyện tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho 1 HS đọc mẫu. ­ HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS đọc trong nhóm 2. ­ HS đọc mẫu. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc. ­ HS đọc trong nhóm 2. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ HS nối tiếp nhau đọc các số thập  phân. * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài.
  17. ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. ­ GV đọc cho HS làm vào bảng con. * Kết quả: ­ GV nhận xét.            a)   5,7                      b)    32,85 ­ Chữa bài.              c)   0,01                    d)     0, 304 * Bài tập 3:1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm ra nháp. * Kết quả: ­ 1 HS lên bảng làm.        41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 * Bài 4 (a):   1 HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách  giải. ­ HS làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa  * Kết quả:  bài. 36 45 6 6 9 5          a) 54 ­ Cả lớp và GV nhận xét. 6 5 6 5 * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Tính: ­ HS nêu yêu cầu. 48 6 94 3 5 ­ Nêu cách thực hiện. 5 2 6 ­ Làm bài vào vở nháp. + - - 42 + - ­ 5 HS giải bài trên bảng lớp. 30 11 32 16 ­ Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân  bài, kết bài. ­ Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa  phương. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh  ­ HS đọc bài ­ TLCH. sông nước. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học.
  18. * Bài tập 1: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS khác đọc thầm. ­ GV nhắc HS chú ý: + Dựa trên những kết quả quan sát đã  ­ HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của  có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với  GV. đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. + Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng  phần của cảnh, có thể tham khảo bài  “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”;  Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến  đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo  bài “Hoàng hôn trên sông Hương” ­ HS lập dàn ý theo HD của GV. ­ HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ  sung. ­1 số HS trình bày. ­ GV nhận xét, sửa trên bảng phụ. ­ Cả lớp nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu. ­ HS lắng nghe. ­ Cho HS viết đoạn văn vào vở. ­ HS viết đoạn văn vào vở. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. ­ HS đọc. ­ GV n/ xét, tuyên dương một số đoạn  văn hay. ­ HS bình chọn. ­ Cả lớp bình chọn người viết đoạn  hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.    3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. ­ Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu  phân biệt các ngh4a của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). ­ HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * HTVLTTGĐHCM: ­ Bổ sung ý giải thích ở bài tập 2(b): Đây là đoạn văn di chúc của Bác Hồ, dù biết  mình không còn sống lâu, song Bác vẫn lạc quan khi dùng từ xuân. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC  ­ HS đọc bài ­ TLCH.
  19. trước. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1:  1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ Cho HS trao đổi nhóm 2. a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu  ­ 1 số học sinh trình bày. hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy  ­ Cả lớp và GV nhận xét. nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa  khác nhau của một từ nhiều nghĩa.  Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp  theo của số 8) câu 2 b) Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu  2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể  hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ  nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ  đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài  trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân  áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau  của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng  âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên  ­ 2 HS chữa bài trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa  ­ Cả lớp và GV nhận xét. tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.   * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ GV cho HS làm việc theo nhóm 7. a) Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng  ­ GV tổ chức cho HS thi  lớp. ­ Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên  ­ Em vào xem hội chợ hàng VN CL  trình bày kết quả.  cao. ­ Cả lớp và GV nhận xét, b) Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. ­ GV KL nhóm thắng cuộc. ­ Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng  lên. c) Loại sô­cô­la này rất ngọt. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  THỂ DỤC: Tiết 8: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy). 
  20. MĨ THUẬT: Tiết 8: VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I ­ Mục tiêu: ­ HS hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. ­ HS biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. ­ HS vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. II ­ Chuẩn bị : ­ GV:  Mẫu vẽ: hình trụ và hình cầu. ­ HS:  SGK, vở vẽ, chì, tẩy. III ­ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV bày mẫu và đặt câu hỏi. + HS quan sát. ­ Trên bàn mẫu vật gồm mấy đồ vật? ­ Trên bàn mẫu vật gồm 2 đồ vật. ­ 2 mẫu vật này có dạng gì? ­ Mẫu vật có  dạng khối trụ  và khối  ­ Đặc điểm của 2 đồ  vật này như  thế  cầu. nào? ­ Đặc điểm có mẫu cao, có mẫu thấp. ­ Độ đậm nhạt của 2 vật mẫu này như    thế nào? ­ Khối cầu nhạt hơn khối trụ. ­  Ở    góc nhìn của em thấy mẫu vật   như thế nào? ­ Tùy theo từng góc nhìn của HS . ­ HS quan sát nắm được các bước vẽ: 2, HĐ2: Cách vẽ: ­ Để  vẽ   được bài vẽ  đúng theo như  ­  Đầu tiên em  ước  lượng  chiều cao,  mẫu   bày   và   đẹp   thì   ta   làm   như   thế  chiều   ngang   của   vật   mẫu   em   dựng  nào? khung hình chung. ­ Dựng khung hình riêng của từng  vật  mẫu. ­ Tìm các điểm chính và phác bằng các  nét thẳng mờ. ­ Chỉnh hình theo như mẫu bày. ­ Cuối cùng là đánh đậm nhạt. ­ GV vẽ minh hoạ trực tiếp 1 góc nhìn  cụ thể lên bảng. 3, HĐ3: Thực hành: ­ Cho HS thực hiện bài vẽ  theo như  ­ HS lấy vở và thực hiện mẫu bày. ­ Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: ­ GVnhận xét bài vẽ của HS về: + Cách sắp xếp bố cục bài vẽ. ­ HS chú ý lắng nghe. + Cách đánh đậm nhạt. + GV xếp loại bài vẽ cho HS.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2