Giáo án lớp 5: Tuần 8
lượt xem 5
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn nắm bắt được mục tiêu, các hoạt động dạy, mời các bạn cùng tham khảo "Giáo án lớp 5: Tuần 8" dưới đây. Tài liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 8
- TUẦN 8. Ngày soạn: 21/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 24/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I. Mục tiêu: * Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Ví dụ: Cô có 9dm. + 9 dm bằng bao nhiêu cm? + 9dm bằng 90cm? + 9 dm bằng bao nhiêu m? + 9dm bằng 0,9 m? b) Nhận xét: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải HS tự chuyển đổi để nhận ra: phần thập phân của một số thập phân 9dm = 90cm ; 9dm = 0,9m thì ta được một số thập phân như thế Nên: 0,9m = 0,90m nào với số thập phân đã cho? Cho Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 VD? Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 3. Luyện tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu cách giải. HS tự nêu nhận xét và VD: Cho HS làm vào bảng con. GV nhận + Bằng số thập phân đã cho. xét. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 + Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 * Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04
- 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 * Bài tập 2: * Kết quả: (Thực hiện tương tự bài 1) a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số HS nêu yêu cầu. hạng lần lượt là: Nêu cách thực hiện. a) 43 và 25 b) 20 và 68 c) 5 và 21 Làm bài vào bảng con. Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. TẬP ĐỌC: Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn HS đọc bài TLCH. Ba la lai ca trên sông Đà, trả lời các HS nhận xét, bổ xung. câu hỏi về bài đã đọc. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a) Luyện đọc:1 HS giỏi đọc. Hướng dẫn HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết chân. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn khó. theo Cho HS đọc đoạn trong nhóm. Đoạn 3: Đoạn còn lại. Mời 12 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tác giả thấy vạt nấm rừng như một + Những cây nấm rừng đã khiến tác thành phố nấm…Những liên tưởng ấy giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng
- những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp mạn, thần bí như trong… thêm như thế nào +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: + Những muông thú trong rừng được Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp… + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ Làm cho cảnh rừng trở nên sống đẹp gì cho cảnh rừng? động, đầy những điều bất ngờ thú vị. + Vì sao rừng khộp được gọi là giang Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc sơn vàng rợi? Hãy nói cảm nghĩ của vàng trong một không gian rộng lớn. em khi đọc. +) Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. Nội dung chính của bài là gì? HS nêu. GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) Cho 12 HS đọc lại. HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Những người bạn tốt. HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 7). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: Tiết 15: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 8: DÂN SỐ NƯỚC TA. I. Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học
- hành, chăm sóc y tế. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * Học sinh khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. * THGDBVMT: Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số đối với môi trường). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí HS đọc bài TLCH. hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Dân số: * Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. + Năm 2004, nước ta có số dân là bao Năm 2004, nước ta có số dân là 82 nhiêu? triệu người. + Nước ta có số dân đứng hàng thứ Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 mấy trong số các nước ở Đông Nam trong số các nước ở Đông Nam Á. Á? Mời đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV kết luận: (SGV96) b) Gia tăng dân số: * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: + Cho biết dân số từng năm của nước Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm ta? 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân nước ta? mỗi năm tăng thêm hơn một triệu Mời HS trả lời các câu hỏi. người. HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: (SGV96) * Hoạt động 3: (thảo luận nhóm 7) GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo
- luận theo câu hỏi: + Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, tới hậu quả gì? nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: (SGV97) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài HS chú ý lắng nghe. sau. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 22/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 25/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: * Biết: So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Ví dụ 1: GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ HS so sánh: 8,1m và 7,9m
- dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm Ta có thể viết: 8,1m = 81dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) * Nhận xét: Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2:(Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét HS rút ra nhận xét và nêu. cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau). c) Qui tắc: Muốn so sánh 2 số T/P ta làm thế nào HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập GV chốt lại ý đúng. phân Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi HS đọc nhớ. 3. Luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu. HS nêu cách * Kết quả: làm. a) 48,97 96,38 xét. c) 0,7 > 0,65 * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài. Cho HS làm vào vở. 1 HS lên chữa bài HS khác nhận xét. * Kết quả: GV nhận xét. 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ HS nêu yêu cầu. và số trừ lần lượt là: Nêu cách thực hiện. a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 Làm bài vào bảng con. Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ: (Nghe – Viết) Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I. Mục tiêu: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn nghe – viết: GV Đọc bài. HS theo dõi SGK. Những muông thú trong rừng được Những con vượn bạc má ôm con gọn miêu tả như thế nào? ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp… Cho HS đọc thầm lại bài. GV đọc những từ khó, dễ viết sai HS viết nháp. cho HS viết nháp: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp… Em hãy nêu cách trình bày bài? b) Nghe viết: GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. HS viết bài. c) Xoát lỗi: GV đọc lại toàn bài. HS soát bài. GV thu một số bài để KT, NX. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. GV gợi ý, hướng dẫn. GV cho HS làm bài theo nhóm 2. Đại diện 1 số nhóm lên bảng viết * Lời giải: nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận Các tiêng có chứa yê, ya: khuya, xét cách đánh dấu thanh. truyền thuyết, xuyên, yên. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài. HS làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. Mời đại diện nhóm trình bày. * Lời giải: Các nhóm khác nhận xét bổ sung. thuyền, thuyền, khuyên. * Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân * Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
- tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Nhận xét: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải : Cho HS trao đổi nhóm 2. ý b Tất cả những gì không do con Mời một số học sinh trình bày. người gây ra. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. * Lời giải: Cả lớp và GV nhận xét. Thác, ghềnh,gió, bão, nước, đá, khoai, HS thi đọc TL các câu thành ngữ, tục mạ. ngữ. * Bài tập 3:1 HS nêu yêu cầu. GV cho HS làm việc theo nhóm 7. HS thi đọc. Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả trình bày kết quả. Sau đó HS trong không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những phải tự đặt một câu với từ vừa tìm từ vừa tìm được. được. Cả lớp và GV n /xét, KL nhóm thắng Các nhóm trình bày. cuộc. * Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi * Lời giải: Tìm từ “Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu + Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, tả sóng nước: ào ào… + GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, đúng thì HS đó được quyền chỉ định lững lờ HS khác. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, + HS lần lượt chơi cho đến hết. điên cuồng, dữ dội… Cho HS đặt câu vào vở. HS làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- ĐẠO ĐỨC: Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) ục tiêu: I. M Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ồ dùng: II . Đ Tranh minh hoạ trong sgk. Phiếu bài tập cho HS. Các hoạt động dạy học: III. GV HS A. Kiểm tra bài cũ : Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên? 1 HS lên bảng trả lời Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. HS treo tranh ảnh, các bài báo mình Y/c các nhóm cử đại diện lên giới sưu tầm được lên bảng. thiệu các tranh ảnh, thông tin các em HS thảo luận theo nhóm đã tìm hiểu được. Đại diện nhóm lên trình bày. + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức HS nêu miệng. vào ngày nào? + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các HS nêu miệng. Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta? GV tổ chức cho HS làm việc cá HS nêu miệng. nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn điều gì? các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. GV nhận xét và kết luận: * Hoạt động 2: Thi kể chuyện GV tổ chức hoạt động theo nhóm. HS tiến hành thảo luận nhóm.
- + Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể. truyền thống, phong tục người Việt Nam đã kể. GV tổ chức làm việc cả lớp. HS tiến hành làm việc cả lớp. + Y/c lần lượt từng nhóm lên kể Đại diện nhóm lên kể. chuyện. GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ: GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, HS thảo luận theo cặp. mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Gọi một vài HS kể về truyền thống HS kể trước lớp. tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp. + Em có tự hào với truyền thống đó HS nêu miệng. không? Tại sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với HS nêu miệng. truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ HS nêu miệng. về chủ đề biết ơn tổ tiên? Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò : Nhắc lại ND bài. 1 HS nhắc lại: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. LỊCH SỬ: Tiết 8: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH. I. Mục tiêu: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở NghệTĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 19301931, ở nhiều vùng nông thôn NghệTĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam? HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã HS chú ý lắng nghe. lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930 1931). NghệTĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. a) Diễn biến: Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 1291930 ở Nghệ An? * Diễn biến: Ngày 1291930 hàng vạn Mời đại diện các nhóm trình bày. nông dân các huyện Hưng nguyên, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. thị xã Vinh… b) Kết quả: GV phát phiếu thảo luận. Cho HS thảo luận nhóm 2 * Câu hỏi thảo luận: + Trong những năm 19301931, ở * Gợi ý trả lời: nhiều vùng nông thôn NghệTĩnh diễn Không hề xảy ra trộm cắp. Chính ra điều gì mới? quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan… + Em hãy trình bày kết quả của phong Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi trào Xô viết NghệTĩnh? thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm Mời đại diện các nhóm trình bày. 1931, phong trào bị dập tắt. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: Phong trào Xô viết NghệTĩnh có ý * ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh nghĩa gì? thần dũng cảm, khả năng CM của Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước
- vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm của nhân dân ta. trình bày. GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt 4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 23/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 26/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 38: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết: So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân? HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: Cho HS nêu cách làm. 84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500 Cho HS làm vào bảng con. 6,843 89,6 GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Cho HS làm vào vở 1 HS lên chữa * Kết quả: bài. 4,23
- Cho HS làm ra nháp. * Kết quả: Chữa bài. 9,708
- + Vì sao địa điểm tả trong bài thơ Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, được gọi là cổng trời? từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy… Cho HS đọc lướt đoạn 2 + Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương thiên nhiên trong bài thơ? khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la, bất tận… Cho HS đọc đoạn còn lại. + Điều gì đã khiến cảnh rừng sương Cảnh rừng sương giá như ấm lên giá ấy như ấm lên? bởi có hình ảnh con người… Nội dung chính của bài là gì? GV chốt ý đúng, ghi bảng. HS nêu. Cho 12 HS đọc lại. HS đọc. c) HS dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: HS nối tiếp đọc bài . Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. đoạn. HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm Cho HS luyện đọc thuộc lòng. Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. HS thi đọc. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Tiếng đàn Ba – la – lai – HS đọc bài theo HD của GV. ca trên sông Đà. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 7). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. KỂ CHUYỆN: Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. * HTVLTTGĐHCM: Kể về một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ câu chuyện "Chiếc rễ đa tròn". II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh
- 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể 12 đoạn của câu chuyện Cây HS đọc bài TLCH. cỏ nước Nam. HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề 1 HS đọc yêu cầu của đề. HS đọc đề: Kể một câu truyện em đã GV gạch chân những chữ quan trọng nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng con người với thiên nhiên. lớp ) HS đọc. Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. SGK. HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 12 đoạn. Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với HS thi kể chuyện trước lớp. bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa Cả lớp và GV nhận xét câu chuyện. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Dòng kinh quê hương. Thu bài KT, NX. Nộp bài viết cho GV kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS chú ý lắng nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao
- thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đ/C: Lưu Thị Thương , GV âm nhạc dạy). KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy). Ngày soạn: 24/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 27/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. Tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân? HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV mục đích yêu cầu HS chú ý lắng nghe. của tiết học. 3. Luyện tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho 1 HS đọc mẫu. HS nêu yêu cầu. Cho HS đọc trong nhóm 2. HS đọc mẫu. Cho HS nối tiếp nhau đọc. HS đọc trong nhóm 2. Cả lớp và GV nhận xét. HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân. * Bài tập 2: 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. GV đọc cho HS làm vào bảng con. * Kết quả: GV nhận xét. a) 5,7 b) 32,85 Chữa bài. c) 0,01 d) 0, 304 * Bài tập 3:1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS cách làm. Cho HS làm ra nháp. * Kết quả: 1 HS lên bảng làm. 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538 * Bài 4 (a): 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. HS làm vào vở. 2 HS lên bảng chữa * Kết quả: bài. 36 45 6 6 9 5 a) 54 Cả lớp và GV nhận xét. 6 5 6 5 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Tính: HS nêu yêu cầu. 48 6 94 3 5 Nêu cách thực hiện. 5 2 6 Làm bài vào vở nháp. + - - 42 + - 5 HS giải bài trên bảng lớp. 30 11 32 16 Chữa bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. TẬP LÀM VĂN: Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước. SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh HS đọc bài TLCH. sông nước. HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học.
- * Bài tập 1: Mời 1 HS đọc yêu cầu. HS khác đọc thầm. GV nhắc HS chú ý: + Dựa trên những kết quả quan sát đã HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với GV. đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. + Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”; Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài “Hoàng hôn trên sông Hương” HS lập dàn ý theo HD của GV. HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. 1 số HS trình bày. GV nhận xét, sửa trên bảng phụ. Cả lớp nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. HS lắng nghe. Cho HS viết đoạn văn vào vở. HS viết đoạn văn vào vở. Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. HS đọc. GV n/ xét, tuyên dương một số đoạn văn hay. HS bình chọn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt các ngh4a của 1 từ nhiều nghĩa (BT3). HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * HTVLTTGĐHCM: Bổ sung ý giải thích ở bài tập 2(b): Đây là đoạn văn di chúc của Bác Hồ, dù biết mình không còn sống lâu, song Bác vẫn lạc quan khi dùng từ xuân. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC HS đọc bài TLCH.
- trước. HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: Cho HS trao đổi nhóm 2. a) từ chín: (hoa, quả PT đến mức thu 1 số học sinh trình bày. hoạch được) ở câu 1với từ chín (Suy Cả lớp và GV nhận xét. nghĩ kĩ càng) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín (số tiếp theo của số 8) câu 2 b) Từ đường(vật nối liền 2 đầu) ở câu 2 với từ đường (lối đi) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường (chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1. c) Từ vạt (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên 2 HS chữa bài trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa Cả lớp và GV nhận xét. tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: GV cho HS làm việc theo nhóm 7. a) Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng GV tổ chức cho HS thi lớp. Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên Em vào xem hội chợ hàng VN CL trình bày kết quả. cao. Cả lớp và GV nhận xét, b) Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. GV KL nhóm thắng cuộc. Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c) Loại sôcôla này rất ngọt. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. THỂ DỤC: Tiết 8: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).
- MĨ THUẬT: Tiết 8: VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I Mục tiêu: HS hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. HS biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. HS vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. II Chuẩn bị : GV: Mẫu vẽ: hình trụ và hình cầu. HS: SGK, vở vẽ, chì, tẩy. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét: + GV bày mẫu và đặt câu hỏi. + HS quan sát. Trên bàn mẫu vật gồm mấy đồ vật? Trên bàn mẫu vật gồm 2 đồ vật. 2 mẫu vật này có dạng gì? Mẫu vật có dạng khối trụ và khối Đặc điểm của 2 đồ vật này như thế cầu. nào? Đặc điểm có mẫu cao, có mẫu thấp. Độ đậm nhạt của 2 vật mẫu này như thế nào? Khối cầu nhạt hơn khối trụ. Ở góc nhìn của em thấy mẫu vật như thế nào? Tùy theo từng góc nhìn của HS . HS quan sát nắm được các bước vẽ: 2, HĐ2: Cách vẽ: Để vẽ được bài vẽ đúng theo như Đầu tiên em ước lượng chiều cao, mẫu bày và đẹp thì ta làm như thế chiều ngang của vật mẫu em dựng nào? khung hình chung. Dựng khung hình riêng của từng vật mẫu. Tìm các điểm chính và phác bằng các nét thẳng mờ. Chỉnh hình theo như mẫu bày. Cuối cùng là đánh đậm nhạt. GV vẽ minh hoạ trực tiếp 1 góc nhìn cụ thể lên bảng. 3, HĐ3: Thực hành: Cho HS thực hiện bài vẽ theo như HS lấy vở và thực hiện mẫu bày. Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: GVnhận xét bài vẽ của HS về: + Cách sắp xếp bố cục bài vẽ. HS chú ý lắng nghe. + Cách đánh đậm nhạt. + GV xếp loại bài vẽ cho HS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học trang trí đường diềm ở đồ vật
4 p | 187 | 17
-
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH tuần 8
7 p | 588 | 15
-
Giáo án bài Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (Tuần 8) - Tiếng việt 5 - GV.Lê T.Hoà
3 p | 268 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ dạng hình trụ và hình cầu (tiếp)
4 p | 153 | 10
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p | 115 | 9
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 39 | 6
-
TOÁN LUYỆN TẬP tuần 8
8 p | 142 | 5
-
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG tuần 8
6 p | 148 | 5
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
42 p | 20 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 13 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
11 p | 27 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 12 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 35 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8: Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
4 p | 27 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8 năm học 2019-2020
28 p | 27 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 8-9 năm học 2020-2021
11 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 29 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 8: Tập làm văn Kể về người hàng xóm
6 p | 22 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn