Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 12
lượt xem 8
download
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion giúp học sinh nắm vững vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, định nghĩa liên kết ion,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 12
- Ngày soạn: 20/10/2017 Ngày giảng: Tiết : 22 CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC Bài 12. LIÊN KẾT ION. TINH THỂ ION I.Chuẩn kiến thức và kĩ năng 1.Kiến thức Biết được: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. Định nghĩa liên kết ion. 2.Kĩ năng Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3. Thái độ Sự liên quan chặt chẽ giữa hiện tượng và bản chất. Khả năng vận dụng các quy luật tự nhiên vào đời sống và sản xuất phục vụ con người. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: cation (ion dương), anion (ion âm), khái niệm liên kết ion. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: + Biết biểu diễn sự hình thành cation, anion +Xác định được loại liên kết, biểu diễn sự hình thành liên kết đó. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II.Trọng tâm Sự hình thành cation, anion. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. Sự hình thành liên kết ion. III.Phương pháp giảng dạy Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của HS. IV.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, SGK, các câu hỏi liên quan. *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V.Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
- Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể. Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He). Sự hình thành liên kết đó như thế nào, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về liên kết ion Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION ANION Gv yêu cầu học sinh viết cấu hình e của Li; 1/ Ion, cation và anion Nguyên tử Li có bao nhiêu e lớp ngoài cùng? a) Sự tạo thành cation Có xu hướng nhận hay nhường e? Vì sao? Thí dụ 1: Sự hình thành Cation của nguyên tử Hs trả lời Li(Z=3) Gv: Cấu hình ion tạo thành từ nguyên tử Li Cấu hình e: 1s22s1 như thế nào? 1s22s1 1s2 + 1e Hs trả lời (Li) (Li+) Gv: Nguyên tử trung hoà về điện, số p mang Hay: Li Li+ + 1e điện tích dương bằng số e mang điện tích âm, Kết luận : Trong các phản ứng hoá học, để nên khi nguyên tử nhường electron sẽ trở đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên thành phần tử mang điện dương gọi là cation tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho (Li+) đồng thời tạo ra 1e tự do nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành Hs lên bảng viết quá trình hình thành Cation phần tử mang điện dương gọi là cation Li+ bằng kí hiệu hoá học Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá Hs thực hiện td2Gv nhận xét trình hình thành cation của K, Ca, Al Gv thông tin Tên cation được gọi theo tên kim loại Vd: Li+ gọi là cation liti Gv: Hạt nhân nguyên tử F có bao nhiêu p, b) Sự tạo thành anion mang điện gì? Có bao nhiêu e ở lớp vỏ, điện Thí dụ 1: Sự hình thành anion của nguyên tử tích? F(Z=9) HS : F có 9 p mang điện tích 9+ Cấu hình e: F có 9 e mang điện tích 9– Gv: Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e? Có xu 1s 2s 2p + 1 e 1s 2s– 2p 2 2 5 2 2 6 hướng như thế nào? (F) (F ) Hs trả lời Hay: F + 1e Khi nhận thêm 1e, nguyên tử F trở thành Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để phần tử mang điện gì? Vậy trong phần tử tạo đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nguyên thành có bao nhiêu p, e? tử phi kim có khuynh hướng nhận thêm e của HS : Phần tử tạo thành : nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành + Có 9 p mang điện tích 9+ phần tử mang điện âm gọi là anion + Có 10 e mang điện tích 10– Thí dụ 2: Viết cấu hình e nguyên tử và quá Phần tử tạo thành mang điện tích 1– trình hình thành anion của O, Cl, N
- Gv:Nguyên tử trung hoà về điện, khi ngtử Tên anion được gọi theo tên gốc axit (trừ nhận thêm electron sẽ trở thành phần tử mang O2– gọi là anion oxit) điện âm gọi là anion (F –) VD: F – gọi là anion florua Các cation và anion được gọi chung là ion : Các cation và anion được gọi chung là ion : Cation Ion dương Cation Ion dương Anion Ion âm Anion Ion âm Các nguyên tử kim loại, lớp ngoài cùng có 1, c) Khái niệm ion , tên gọi 2, 3 electron dễ nhường electron để tạo ra Na+ gọi là cation natri ion dương (1+,2+,3+) (cation) có cấu hình Mg2+ gọi là cation magie electron lớp vỏ khí hiếm bền vững Al3+ gọi là cation nhôm *Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 e (ns2np3, ns2np4, ns2np5) có khả năng nhận Cl– gọi là anion clorua thêm 3, 2, 1 electron để trở thành ion âm (3, O2– gọi là anion oxit 2,1) (anion) có cấu hình electron lớp vỏ khí hiếm bền vững. Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các ion tạo 2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên thành ở phần a, b tử Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến gọi là a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 ion đơn nguyên tửIon đơn nguyên tử là gì? nguyên tử. Thí dụ cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+ Hs trả lời và anion F –, Cl, S2– , ……. Vậy ion đa nguyên tử như thế nào? Vd? b) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu hình e của tử mang điện tích dương hay âm. Thí dụ: cation Fe2+ và anion S2, làm bt6/60SGK cation amoni NH4+, anion hidroxit OH– , anion II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION sunfat SO42–, ……. HS : Quan sát thí nghiệm (mô hình) HS : Quan sát hình vẽ, nhận xét: II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Nguyên tử natri nhường 1 electron cho Xét quá trình hình thành phân tử NaCl: nguyên tử clo để biến thành cation Na+ , đồng Na Na+ + 1e thời nguyên tử clo nhận 1 e của nguyên tử Cl +1e Cl natri để biến thành anion Cl– 1e Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt cấu hình bền của khí hiếm Na + Cl Na+ + Cl– Gv thông tinLiên kết giữa cation natri và (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8) anion clorua gọi là liên kết ion. Vậy liên kết Hai ion tạo thành Na+ và Cl– mang điện tích ion là gì? ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện , Gv thông tin: Liên kết ion chỉ được hình tạo nên phân tử NaCl : thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển Na+ + Cl– NaCl hình. ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình Gv :Taïi sao caùc nguyên tử khí hieám trong töï nhieân khoâng liên kết vôùi nhau ? thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion Nhaán maïnh: chæ coù caùc n.töû KL hoaëc laø mang điện tích trái dấu
- caùc n.töû PK môùi coù khuynh höôùng nhöôøng PTHH: hoaëc nhaän e ñeå ñaït caáu hình e beàn vöõng 2X1e cuûa khí hieám. 2 Na + Cl2 2Na+Cl– VI.Củng cố và dặn dò Xác định số p, n , e trong các nguyên tử và ion sau : a) H+ , Ar , Cl– , Fe2+ b) Ca2+ , S2– , Al3+ Học bài, làm bài tập SGK Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Nguyễn Thị Lệ Thông
153 p | 369 | 48
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 600 | 46
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài mở đầu
7 p | 103 | 8
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 15
5 p | 24 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 5
41 p | 38 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 12
17 p | 23 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
8 p | 42 | 5
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6
6 p | 42 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 5
7 p | 73 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4
9 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 13
8 p | 47 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 8
4 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 5
5 p | 39 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 1
4 p | 30 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 6
5 p | 91 | 3
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 4
5 p | 123 | 2
-
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn