Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
lượt xem 54
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- Giáo án Ngữ văn 10 HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG (Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng) Lí Bạch. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Hiểu được tình cảm chân thành của Lí Bạch với bạn, nhận thức được tình bạn là tình cảm đáng trân trọng. - Nắm được đặc điểm phong cách thơ tuyệt cú của Lí Bạch: ngôn ngữ giản dị, hình ảnh tươi sáng, gợi cảm, bay bổng lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ tứ tuyệt Đường luật. 3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ : - Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn Lí Bạch. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- * Câu hỏi: Đọc thuộc 3 bài thơ đã đọc thêm? Nêu nội dung chính của mỗi bài thơ? * Đáp án: * Tên HS trả lời 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2( 5') I. Tìm hiểu chung: Hs đọc tiểu dẫn. 1. Vài nét về tác giả Lí - Nêu những nét đáng HS trả lời: Bạch: chú ý về con người và - Lí Bạch (701- 762). a. Con người: sự nghiệp thơ ca của Lí - Là con người thông minh, - Lí Bạch (701- 762). Bạch? tài hoa, phóng túng, ko chịu - Là con người thông gò mình theo khuôn phép. minh, tài hoa, - Bi kịch - Bi kịch cuộc đời của tác cuộc đời của tác giả: giả: mong công thành thì - Được mệnh danh là thân thoái nhưng công chưa “tiên thơ” thành thì thân đã thoái. - Được mệnh danh là “tiên thơ” do tính cách khoáng đạt, bay bổng, lãng mạn và
- hay viết về cõi tiên. HS trả lời: - Hiện còn trên 1000 bài thơ. b. Sự nghiệp: - Nội dung: phong phú, với - Hiện còn trên 1000 bài các chủ đề chính: thơ. + ước mơ vươn tới lí tưởng - Nội dung: phong phú, cao cả. với các chủ đề chính: + Khát vọng giải phóng cá - Nghệ thuật: nhân. + Bất bình trước hiện thực tầm thường. + Thể hiện tình cảm phong phú, mãnh liệt. - Nghệ thuật: + Phong cách thơ phóng - Bài thơ này được sáng túng, bay bổng mà tự nhiên, tác trong hoàn cảnh tinh tế, giản dị. nào? + Kết hợp giữa cái cao cả và 2. Bài thơ: - Mạnh Hạo Nhiên là cái đẹp. - Hoàn cảnh sáng tác: Khi người ntn? Lí Bạch tiễn Mạnh Hạo HS trả lời: Nhiên đi Quảng Lăng. - Mạnh Hạo Nhiên (689- 740):
- + Là người mưu cầu công danh ko được toại nguyện nên quay về vui thú ở Hoạt động 3( 30') chốn non nước. Hs đọc bài thơ. + Ông thuộc phái thơ Gv nhận xét, hướng dẫn điền viên sơn thuỷ, có giọng đọc: chậm rãi, phong cách thơ với nhiều buồn, bâng khuâng. điểm giống Lí Bạch. + Là bạn tri âm của Lí - So sánh phần nguyên Bạch. tác với dịch thơ qua các II. Đọc- hiểu văn bản: từ: cố nhân, yên hoa. 1. Đọc. - Đọc hai câu đầu, em HS trả lời: nhận thấy thời gian, nơi - So sánh nguyên tác- dịch 2. Tìm hiểu văn bản: tiễn, nơi đến của Mạnh thơ: a. Hai câu đầu: Hạo Nhiên ntn? + Cố nhân: bạn tri âm, tri kỉ, - So sánh nguyên tác- người bạn đã gắn bó thân dịch thơ: thiết; từ “bạn” chung chung, chưa dịch hết nghĩa. + Yên hoa: hoa khói; nơi phồn hoa đô hội. Bản dịch làm mất nghĩa thứ hai. - Không gian đưa tiễn: - Không gian đưa tiễn: + Nơi đi: phía tây lầu
- + Nơi đi: phía tây lầu Hoàng Hoàng Hạc. Hạc. Phía tây:- là nơi có cõi Phía tây:- Theo quan niệm Phật, cõi tiên- nơi thoát của người phương Đông là tục. nơi có cõi Phật, cõi tiên- nơi thoát tục. - Là nơi dành - Là nơi có vùng đất riêng cho những ẩn sĩ tu hoang sơ, bí hiểm, với nhiều hành- nơi ẩn chứa những núi cao, xưa chỉ dành riêng tâm hồn thanh cao, trong cho những ẩn sĩ tu hành- nơi sạch. ẩn chứa những tâm hồn thanh cao, trong sạch. Lầu Hoàng Hạc: Lầu Hoàng Hạc: di chỉ thần tiên, thắng cảnh thuộc huyện Vũ Xương- Hồ Bắc (Trung Quốc), tương truyền là nơi Phí Văn Vi tu luyện thành tiên rồi cưỡi hạc vàng bay đi. + Nơi đến: Dương Châu- nơi phồn hoa đô hội + Nơi đến: Dương Châu- nơi cuộc đời trần tục. phồn hoa đô hội cuộc đời trần tục. Không gian chia li: Không gian chia li: + Rộng lớn . + Rộng lớn (lầu Hoàng Hạc- sông Trường Giang- Dương + Là một khung cảnh
- Châu). đẹp, đầy lãng mạn: + Là một khung cảnh đẹp, đầy lãng mạn: từ một di chỉ thần tiên, một chiếc cánh + Gợi nhiều suy nghĩ sâu buồm rẽ sóng, lướt trên kín: những làn hoa khói mùa xuân. + Gợi nhiều suy nghĩ sâu kín: tác giả tiễn bạn từ một di chỉ thần tiên, từ hướng tây phiêu diêu, thoát tục đến - ở hai câu đầu, tác giả một nơi phồn hoa đô hội của có đơn thuần chỉ tường cuộc đời trần tục ở hướng thuật sự việc, miêu tả đông Tâm sự ẩn kín bối cảnh chia li ko? Vì thường trực của tác giả: sao? khao khát được nhập thế, giúp đời nhưng ông vốn ưa sống tự do, phóng khoáng, ko chịu quỳ gối trước cường - Thời gian đưa tiễn: cường quyền nên thực tế đã tháng ba- mùa hoa khói phải nếm chịu ko ít chua cuối mùa xuân. - So sánh nguyên tác và cay. Hai câu đầu nêu lên: dịch thơ ở câu 3? Trong - Thời gian đưa tiễn: tháng + Bối cảnh chia li. phần nguyên tác, hình ba- mùa hoa khói cuối ảnh “cô phàm” và “bích mùa xuân. + Phần nào tình cảm quý ko tận” có quan hệ với mến bạn trong lòng người
- nhau ntn? ý nghĩa của Hai câu đầu nêu lên: ở lại. mối quan hệ đó? + Bối cảnh chia li. + Gửi gắm tâm sự sâu kín + Phần nào tình cảm quý của tác giả với cuộc đời mến bạn trong lòng người ở và con đường công danh. lại. 2. Hai câu sau: + Gửi gắm tâm sự sâu kín * Câu 3: của tác giả với cuộc đời và - So sánh nguyên tác và con đường công danh. dịch thơ: + Cô phàm (nguyên tác): cánh buồm lẻ loi, cô đơn. HS trả lời: + Bóng buồm (dịch Câu 3: thơ) làm mất sắc thái của cánh buồm. - So sánh nguyên tác và dịch thơ: + Bích ko tận: màu xanh biếc bao la rợn ngợp. Bản dịch thơ làm mất sắc màu đó của ko gian chia li. - Sông Trường Giang là huyết mạch giao thông chính của miền Nam Trung Quốc, hẳn có Bản dịch thơ làm mất sắc nhiều thuyền bè xuôi màu đó của ko gian chia li. ngược. Nhưng trong + Câu thơ dịch nêu nên sự con mắt thi nhân, giữa chuyển dịch đã hoàn tất:
- ko gian bao la xanh Bóng buồm đã khuất bầu ko. thẳm ấy chỉ duy nhất + Nguyên tác: Bóng cánh Gợi được sự dịch hình ảnh “cô phàm” của buồm lẻ loi xa dần, mất hút chuyển chầm chậm, xa “cố nhân” và sự dịch vào khoảng ko xanh biếc. mờ dần, hút tầm mắt của chuyển của nó là có ý Gợi được sự dịch chuyển cánh buồm. nghĩa. Điều đó cho thấy chầm chậm, xa mờ dần, hút - Hình ảnh đối lập: tình cảm của tác giả với tầm mắt của cánh buồm. Cô phàm bạn ntn? - Hình ảnh đối lập: bích ko tận nhỏ bé, cô đơn mênh mông, rợn ngợp. Tô đậm sắc thái cô đơn, bé nhỏ của con Tô đậm sắc thái cô đơn, thuyền. bé nhỏ của con thuyền. - Ko gian được gợi ra ở Bút pháp tả cảnh ngụ Bút pháp tả cảnh ngụ câu cuối ntn? tình sự cô đơn, nhỏ bé tình sự cô đơn, nhỏ bé của - Nó thường gợi cho con người trước thiên nhiên của con người trước thiên chúng ta cảm giác gì? nhiên bao la. bao la. - Sự dịch chuyển chầm - Sự dịch chuyển chầm chậm, xa dần, mờ dần rồi - Nó cho thấy tâm trạng chậm, xa dần, mờ dần rồi mất hút vào khoảng ko gì của tác giả? mất hút vào khoảng ko xanh xanh biếc của cánh buồm biếc của cánh buồm cái nhìn dõi theo đau cái nhìn dõi theo đau đáu tình cảm chân đáu tình cảm chân thành, thành, tha thiết của tác tha thiết của tác giả đối với
- bạn. giả đối với bạn. * Câu 4: HS trả lời: - Hình ảnh dòng Trường - Hình ảnh dòng Trường Giang chảy vào cõi trời: Hoạt động 4( 3') Giang chảy vào cõi trời: Là hình ảnh tưởng tượng phi phàm, bay GV gọi hs đọc ghi nhớ: Là hình ảnh tưởng tượng Sgk. phi phàm, bay bổng, lãng bổng, lãng mạn. mạn. Gợi ko gian vũ trụ - Nhận xét khái quát về rộng lớn, kì vĩ đem nội dung và nghệ thuật Gợi ko gian vũ trụ rộng của bài thơ? lớn, kì vĩ đem đến cảm đến cảm giác choáng giác choáng ngợp, con ngợp, con người càng người càng thêm nhỏ bé, cô thêm nhỏ bé, cô đơn. đơn. Trước mắt nhà thơ, dòng Trường Giang như cao dần lên, hòa nhập vào với trời xanh. ánh mắt nhà thơ đành bất lực trước ko gian vô tận - Tâm trạng của tác giả: đã che khuất người bạn tri nỗi cô đơn càng thêm vời âm... vợi, nỗi nhớ càng thêm thăm thẳm. - Tâm trạng của tác giả: nỗi cô đơn càng thêm vời vợi, *. ghi nhớ: Sgk. nỗi nhớ càng thêm thăm III. Tổng kết bài học: thẳm. 1. Nội dung:
- 2. Nghệ thuật: - Tả cảnh ngụ tình. HS trả lời: - Ngôn ngữ hàm súc, “ý - Cảnh chia li- bức tranh tại ngôn ngoại”. thiên nhiên thấm đượm tâm - Hình ảnh thơ tinh tế gợi trạng cô đơn, mong nhớ của cảm, lớn lao kì vĩ, đậm con người. màu sắc lãng mạn. - Tình bạn chân thành, sâu Bài thơ là một tuyệt sắc của tác giả. bút của Lí Bạch. - Tâm sự sâu kín, khát khao, hoài vọng về cuộc đời mang tính bi kịch của tác giả. HS trả lời: Hoạt động 5( 2') 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, xem lại kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
16 p | 1349 | 74
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 658 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 p | 796 | 62
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 15: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
11 p | 666 | 60
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 860 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
10 p | 385 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
13 p | 625 | 47
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
9 p | 616 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 6: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
8 p | 551 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 18: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
9 p | 354 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 638 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
8 p | 477 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 7: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
11 p | 381 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản
11 p | 778 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 8: Bài làm văn số 2
5 p | 401 | 27
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
9 p | 726 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Văn bản (tt)
7 p | 287 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn