Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu
lượt xem 62
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 16: Cảm xúc mùa thu
- Giáo án Ngữ văn 10 CẢM XÚC MÙA THU (THU HỨNG) ĐỖ PHỦ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Cảm thông với tấm lòng Đỗ Phủ: nỗi lo âu cho đất nước, nỗi buồn nhớ quê hương và nỗi ngậm ngùi cho thân phận mình. - Nắm được những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thơ Đường: tả cảnh ngụ tình, ý tại ngôn ngoại. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc- hiểu thơ tứ tuyệt Đường luật. 3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ : - Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn Đỗ Phủ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Đọc thuộc 3 bài thơ đã đọc thêm? Nêu nội dung chính của mỗi bài thơ?
- * Đáp án: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). Loạn An Lộc Sơn- Sử Tư Minh (755- 763) khiến Đỗ Phủ và gia đình phải phiêu bạt 7 năm (759- 766), đói nghèo, chết trong bệnh tật trên một con thuyền rách nát... HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2( 8') I. Tìm hiểu chung: Yêu cầu hs đọc phần 1. Vài nét về cuộc đời và sự tiểu dẫn- sgk. nghiệp của Đỗ Phủ: - Phần tiểu dẫn nêu - Đỗ Phủ (712- 770), tự là - Đỗ Phủ (712- 770), tự là nội dung gì? Các ý Tử Mĩ, xuất thân trong một Tử Mĩ chính của nó? gia đình có truyền thống Gv bổ sung: Loạn An Nho học và thơ ca lâu đời ở Lộc Sơn- Sử Tư huyện Củng- tỉnh Hà Nam Minh (755- 763) (Trung Quốc). khiến Đỗ Phủ và gia - Con người và cuộc đời: - Con người và cuộc đời: đình phải phiêu bạt 7 + 7 tuổi làm thơ tài năng năm (759- 766), đói thiên bẩm. nghèo, chết trong bệnh tật trên một con + Con đường công danh lận thuyền rách nát... đận, ko được trọng dụng. + Sống nghèo khổ, chết
- trong bệnh tật. - Sự nghiệp thơ ca: hiện còn khoảng 1500 bài. - Sự nghiệp thơ ca: hiện còn Nội dung: khoảng 1500 bài. Nội dung: Nghệ thuật: + Phản ánh sinh động và chân xác bức tranh hiện Được mệnh danh là “thi thực xã hội đương thời thánh” (thánh thơ). “thi sử”. + Đồng cảm với nhân dân trong khổ nạn, chan chứa tình yêu nước và tư tưởng nhân đạo. Nghệ thuật: + Giọng thơ: trầm uất, nghẹn ngào. + Đặc biệt thành công với 2. Bài thơ Thu hứng: - Hoàn cảnh sáng tác thể luật thi. chùm thơ Thu hứng? - Hoàn cảnh sáng tác: năm Được mệnh danh là “thi 766, Đỗ Phủ đang lánh nạn - Vị trí, ý nghĩa bài thánh” (thánh thơ). ở Quỳ Châu (thuộc đất Ba thơ sẽ học? Thục, núi non hiểm trở). - Hoàn cảnh sáng tác: năm - Vị trí: 766, Đỗ Phủ đang lánh nạn + Là bài thơ số 1 thơ số 1 ở Quỳ Châu (thuộc đất Ba
- Thục, núi non hiểm trở). thuộc chùm thơ Thu hứng Hoạt động 3(25') - Vị trí: (8 bài). Hs đọc bài thơ. + Là bài thơ số 1 thơ số 1 + Là cương lĩnh sáng tác Gv hướng dẫn đọc thuộc chùm thơ Thu hứng (8 của cả chùm thơ. với giọng: chậm, bài). II. Đọc- hiểu bài thơ: buồn, trầm uất ở bốn + Là cương lĩnh sáng tác 1. Đọc và tìm bố cục: câu đầu, tha thiết ở 4 của cả chùm thơ. Bố cục: 2 phần. câu cuối. + 4 câu đầu: cảnh thu. - Em sẽ phân chia bài + 4 câu sau: tình thu. thơ theo bố cục nào? Bố cục: 2 phần. 2. Tìm hiểu bài thơ: - ở câu 1-2, những + 4 câu đầu: cảnh thu. a. Bốn câu đầu: cảnh vật nào được miêu tả? Sắc thái của + 4 câu sau: tình thu. * Câu 1-2: chúng? So sánh bản - Hình ảnh: sương móc nguyên tác và dịch trắng xóa; rừng phong tiêu thơ để thấy rõ sắc thái điều. * Câu 1-2: của cảnh trong cảm - Địa danh: núi Vu, kẽm Vu- nhận của Đỗ Phủ? Đó - Hình ảnh: sương móc vùng núi hoang sơ, hùng vĩ, là cảnh thu ở đâu? trắng xóa; rừng phong tiêu hiểm trở. Điểm khác biệt của điều. nó so với cảnh thu - Địa danh: núi Vu, kẽm Vu- - So sánh nguyên tác và trong thơ Việt Nam vùng núi hoang sơ, hùng vĩ, dịch thơ: (thơ Nguyễn hiểm trở. Khuyến...)? - So sánh nguyên tác và dịch - ở câu 1, tầm nhìn thơ:
- của tác giả là diện hay điểm (bao quát hay cụ thể)? + Câu 1: Nguyên tác: Dịch thơ: l Nguyên tác: trắng xoá- dày Dịch thơ làm mất sắc thái đặc, nặng nề. tiêu điều của rừng phong. Dịch thơ: lác đác- mật độ Câu 1 (nguyên tác): Sự thưa thớt, ít ỏi. tác động, tàn phá của sương Dịch thơ làm mất sắc thái móc làm rừng phong tiêu tiêu điều của rừng phong. điều. Câu 1 (nguyên tác): Sự tác động, tàn phá của sương móc làm rừng phong tiêu điều. Đó là sự khác thường. Bởi - Tầm nhìn của tác mùa thu phương Bắc (Trung giả có giữ nguyên ở Quốc) thường được miêu tả câu 2 ko? Vì sao? với hình ảnh ước lệ là hình ảnh rừng phong lá đỏ. Nhưng ở đây, tuy rừng - Hai câu đầu gợi phong được nói tới nhưng cảnh thu với vẻ gì đặc sắc màu rực rỡ của nó ko
- biệt? ở đâu? còn mà mang vẻ thê lương, - Cái nhìn bao quát trên diện ảm đạm, nặng nề. rộng. Gv bổ sung: Lẽ - Cái nhìn bao quát trên diện thường, mùa thu rộng. + Câu 2: mang vẻ thanh thoát, - So với nguyên tác.... sáng trong. Nhưng trong thơ Đỗ Phủ, - So với nguyên tác, bản bằng cái nhìn tâm dịch làm mất các địa danh trạng, nó đã hiện lên cụ thể, gợi nhiều cảm xúc. hoàn toàn khác... Thông thường, vùng núi Vu, kẽm Vu hiểm trở sẽ gợi cảm giác hứng khởi trước vẻ đẹp hoành tráng, kì vĩ, bí ẩn. - Tầm nhìn của tác giả thu Nhưng ở đây, chúng chỉ hẹp, hướng lên cao. đem đến ấn tượng về sự vắng lặng đến rợn người. Hai câu đầu: Cảnh thu - Các hình ảnh thiên - Tầm nhìn của tác giả thu thê lương, ảm đạm, lạnh nhiên được miêu tả ở hẹp, hướng lên cao. lẽo, nặng nề, trầm uất ở câu 3- 4? So sánh vùng núi Quỳ Châu, miền Hai câu đầu: Cảnh thu núi phía tây Trung Quốc, nguyên tác và dịch thê lương, ảm đạm, lạnh lẽo, thượng nguồn sông Trường thơ? Nhận xét về sắc nặng nề, trầm uất ở vùng núi Giang, nơi thi nhân lánh thái của cảnh thiên Quỳ Châu, miền núi phía nạn. nhiên ở đây? (Thiên tây Trung Quốc, thượng nhiên vận động ntn? * Câu 3- 4: nguồn sông Trường Giang, Nó có tĩnh tại như ở - Hình ảnh thiên nhiên: sóng nơi thi nhân lánh nạn.
- câu 1-2?) trên sông Trường Giang; - Hình ảnh thiên nhiên: sóng mây trên cửa ải. trên sông Trường Giang; - So sánh nguyên tác- dịch mây trên cửa ải. thơ: - So sánh nguyên tác- dịch + Động từ “rợn” thơ: vận động nhẹ nhàng, + Động từ “rợn” vận + Động từ “đùn” lớp này động nhẹ nhàng, ko diễn tả chồng chất lên lớp khác, được sự vận động mạnh mẽ ko truyền tải ý “mây sa của sóng như trong nguyên sầm xuống giáp mặt đất”. tác (sóng vọt lên tận lưng trời). - Sắc thái của thiên nhiên: - Khái quát lại vẻ + Động từ “đùn” lớp này + Thiên nhiên vận động riêng của thiên nhiên chồng chất lên lớp khác, chỉ mạnh mẽ, trái chiều như nén ở 4 câu đầu? Trong sự vận động đi lên ko ko gian lại, khiến trời đất cảnh đó có ngụ tình truyền tải ý “mây sa sầm như đảo lộn. của tác giả ko? Đó là xuống giáp mặt đất”. + Thiên nhiên trầm uất, dữ cảm xúc, tâm trạng dội. gì? Tương quan cảnh - Sắc thái của thiên nhiên: và tình? + Thiên nhiên vận động mạnh mẽ, trái chiều như nén Nhận xét: ko gian lại, khiến trời đất như đảo lộn. nỗi buồn sầu, trầm uất và + Thiên nhiên trầm uất, dữ nỗi lo âu cho tình hình đất dội. nước với biên giới chưa thật
- Nhận xét: sự bình yên sau những năm + Cảnh thu được nhìn từ xa, chiến tranh, loạn lạc liên cảnh rộng, bao quát. miên (loạn An- Sử) chất “thi sử”. + Đó là cảnh thu ở vùng núi Quỳ Châu (Trung Quốc) thê lương, ảm đạm mà đầy những dồn nén dữ dội. - Nhận xét về sự thay + Sự vận động dữ dội, trái đổi của tầm nhìn từ 4 chiều của thiên nhiên, trời câu đầu đến 4 câu đất như đảo lộn nơi cửa ải sau? Tại sao có sự nỗi buồn sầu, trầm uất và thay đổi ấy? nỗi lo âu cho tình hình đất nước với biên giới chưa thật sự bình yên sau những năm chiến tranh, loạn lạc liên miên (loạn An- Sử) chất b. Bốn câu sau: “thi sử”. - Tầm nhìn của tác giả: từ - Tìm biện pháp nghệ + Cảnh vẫn đậm hơn tình, xa lại gần thuật được sử dụng ở tình nằm ẩn sâu trong cảnh. thu hẹp dần hai câu 5- 6? Do sự vận động của thời - Các hình ảnh ẩn dụ - Tầm nhìn của tác giả: từ xa gian về chiều muộn, ngày tượng trưng trong hai lại gần thu hẹp dần (từ tàn, sự nhạt dần của ánh câu đó là gì? ý nghĩa khung cảnh chung của thiên sáng khiến tầm nhìn bị thu của chúng? nhiên đến các sự vật cụ thể hẹp. gắn bó với riêng tác giả, ở * Câu 5-6:
- gần tác giả). - Đối chỉnh. Do sự vận động của thời - Hình ảnh ẩn dụ tượng gian về chiều muộn, ngày trưng: tàn, sự nhạt dần của ánh + Hoa cúc: Là hình ảnh ước sáng khiến tầm nhìn bị thu lệ chỉ mùa thu. hẹp. Khóm cúc nở hoa đã hai lần – hai năm đã qua, hai năm nhà thơ lưu lạc ở đất - Đối chỉnh. Quỳ Châu. - Hình ảnh ẩn dụ tượng Hai lần cúc nở hoa làm trưng: tuôn rơi nước mắt: + Hoa cúc: Là hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu. Khóm cúc nở hoa đã hai lần – hai năm Hình ảnh khóm cúc là đã qua, hai năm nhà thơ lưu biểu tượng cho nỗi buồn lạc ở đất Quỳ Châu. đau dằng dặc, thường trực - So sánh nguyên tác Hai lần cúc nở hoa làm của tác giả. Đó là sự chất và dịch thơ? tuôn rơi nước mắt: “Nước chồng của nỗi xót xa cho mắt ngày trước” - “dòng lệ thân phận tha hương trôi nổi cũ” giọt nước mắt hôm và nỗi nhớ quê hương da nay(hiện tại) và giọt ướt diết. hôm qua (quá khứ) ko thể phân chia, đều cùng một dòng chảy, đắng đót, mặn
- chát như nhau. Hình ảnh khóm cúc là biểu tượng cho nỗi buồn đau + Con thuyền: dằng dặc, thường trực của Bản dịch làm mất sắc tác giả. Đó là sự chất chồng - Tâm trạng của tác của nỗi xót xa cho thân phận thái cô đơn, lẻ loi của con giả được bộc lộ ntn ở tha hương trôi nổi và nỗi thuyền. Là hình ảnh ẩn dụ 2 câu trên? tượng trưng cho cuộc đời nhớ quê hương da diết. nổi trôi, lưu lạc của tác giả. + Con thuyền: Con thuyền buộc chặt mối - Có gì đặc biệt trong Bản dịch làm mất sắc thái tình nhà, mối buộc của con cách kết thúc bài thơ? cô đơn, lẻ loi của con thuyền lại gắn kết với nỗi thuyền sự cô đơn, lẻ loi nhớ nơi vườn cũ (quê của con người. hương) chỉ tình cảm gắn bó Gợi mở: Theo mạch Là hình ảnh ẩn dụ tượng sâu nặng với quê hương. vân động cảm xúc trưng cho cuộc đời nổi trôi, - Tác giả đã đồng nhất cảnh tiếp câu 5-6, hai câu lưu lạc của tác giả. và tình ở hai câu trên. kết phải hướng nội, Con thuyền buộc chặt bộc lộ nội tâm. mối tình nhà mối buộc Nhưng ở hai câu kết của con thuyền lại gắn kết bài thơ, tác giả có thể với nỗi nhớ nơi vườn cũ * Câu 7-8: hiện sự vân động đó (quê hương) tình cảm gắn - Kết thúc đột ngột bằng ko? Vì sao? bó sâu nặng với quê hương. những âm thanh dồn dập. - Tác giả đã đồng nhất cảnh và tình ở hai câu trên. - Tiếng thước đo vải, dao cắt vải, tiếng chày đập vải
- để may áo rét - Kết thúc đột ngột bằng Là những âm thanh đặc những âm thanh dồn dập bởi thù của mùa thu Trung trước đó bài thơ ko miêu tả Quốc xưa. một âm thanh nào. - Tiếng thước đo vải, dao - Đó có phải là hai cắt vải, tiếng chày đập vải câu tả cảnh đơn thuần để may áo rét Là những ko? Tại sao? âm thanh đặc thù của mùa thu Trung Quốc xưa. Người - Hai câu thơ hướng ngoại, ở quê nhà thường may áo rét ... gửi cho người chinh phu Nỗi lo âu cho tình hình đang trấn thủ biên cương đất nước chưa yên ổn. khi mùa thu lạnh léo đến- Âm thanh tiếng chày đập bước chuyển để mùa đông vải, tiếng dao thước để may buốt giá ùa về. áo rét gửi kẻ tha hương làm - Hai câu thơ hướng ngoại, chạnh lòng tác giả (cũng là tả cảnh sinh hoạt của nhân một kẻ tha hương, lưu lạc, dân vùng Quỳ Châu. Nhưng nghèo khổ), khơi lên nỗi - Nhận xét về mối đặt trong liên hệ với câu 3- ngậm ngùi, xót xa cho thân quan hệ giữa tình thu 4 (hiện thực lịch sử: tình phận của ông. và cảnh thu ở 4 câu hình đất nước chưa yên ổn, sau? Nỗi buồn nhớ quê hương bao người phải trấn giữ biên của tác giả. ải xa xôi), hai câu thơ này ko phải tả cảnh đơn thuần.
- Nỗi lo âu cho tình hình đất nước chưa yên ổn. Hoạt động 4(5') Âm thanh tiếng chày đập vải, tiếng dao thước để may - Nhận xét về vẻ riêng áo rét gửi kẻ tha hương làm của bức tranh thu? chạnh lòng tác giả (cũng là Tâm trạng tác giả qua một kẻ tha hương, lưu lạc, bài thơ này là gì? nghèo khổ), khơi lên nỗi Nhận xét: ngậm ngùi, xót xa cho thân Cảnh thu ở bốn câu sau phận của ông. thấm đượm tình thu, thậm Nỗi buồn nhớ quê hương chí còn đồng nhấtvới tình của tác giả. thu (câu 5-6), khắc sâu ấn Nhận xét: tượng về sự cô đơn, lẻ loi, u Cảnh thu ở bốn câu sau uất của kẻ tha hương nặng thấm đượm tình thu, thậm lòng với quê hương và lo âu - Những nét đặc sắc chí còn đồng nhấtvới tình cho tình hình đất nước chưa nghệ thuật của bài thu (câu 5-6), khắc sâu ấn yên ổn. thơ? tượng về sự cô đơn, lẻ loi, u III. Tổng kết bài học: uất của kẻ tha hương nặng 1. Nội dung: lòng với quê hương và lo âu - Bức tranh thu hiu hắt, thê cho tình hình đất nước chưa lương, ảm đạm mà đầy dồn yên ổn. nén dữ dội, thấm đẫm tâm sự của tác giả. - Tâm trạng tác giả: - Bức tranh thu hiu hắt, thê
- lương, ảm đạm mà đầy dồn + Lo âu cho đất nước. nén dữ dội, thấm đẫm tâm + Buồn nhớ quê hương. sự của tác giả. + Ngậm ngùi, xót xa cho - Tâm trạng tác giả: thân phận mình. + Lo âu cho đất nước. 2. Nghệ thuật: + Buồn nhớ quê hương. - Tả cảnh ngụ tình. + Ngậm ngùi, xót xa cho - Ngôn ngữ hàm súc. thân phận mình. - Nghệ thuật đối chỉnh, tạo các mối quan hệ đặc sắc: - Tả cảnh ngụ tình. xa- gần, cảnh- tình, không - Ngôn ngữ hàm súc. gian- thời gian, tĩnh- động. - Nghệ thuật đối chỉnh, tạo các mối quan hệ đặc sắc: xa- gần, cảnh- tình, không gian- thời gian, tĩnh- động.
- Hoạt động 5: (1') 3. Củng cố, luyện tập. Củng cố: - Nắm được các kiến thức đã học. Luyện tập : - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: * Bài cũ: - Học bài theo hướng dẫn trong SGK. * Bài mới:- Chuẩn bị bài mới
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Tỏ lòng
9 p | 1219 | 89
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
16 p | 1349 | 74
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 658 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 p | 796 | 62
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
17 p | 1062 | 61
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Nhàn
12 p | 701 | 59
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
14 p | 1415 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 859 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
10 p | 385 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
13 p | 625 | 47
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 638 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
8 p | 477 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
43 p | 860 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản
11 p | 778 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
9 p | 726 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Trả bài làm văn số 2, ra đề bài số 3
9 p | 296 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Văn bản (tt)
7 p | 287 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn