intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ

Chia sẻ: Nhân Nguyen | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

184
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 với bài học Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ là tư liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên, học sinh trong quá trình biên soạn bài giảng, tự học tại nhà. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án "Ngữ văn lớp 6 - Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ" để nắm chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ

  1. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ: SO SÁNH, NHÂN HÓA, ẨN DỤ, HOÁN DỤ I. SO SÁNH 1. Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc  khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Cấu tạo phép so sánh Ví  dụ:  [...]  trông  hai   bên bờ, rừng   đước dựng  lên cao  ngất như  hai  dãy   trường thành vô tận. (Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi) Vế A (sự vật  Phương diện so  Từ so sánh Vế B (sự vật dùng  được so sánh) sánh để so sánh) rừng đước dựng   lên   cao  như hai   dãy   trường   thành  ngất vô tận * Lưu ý: ­ Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt. Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. (Lê Anh Xuân) Từ so sánh được lược đi và thay bằng dấu “:” ­ Vế B có thể được đảo lên trước về A cùng với từ so sánh. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. (Thép Mới) Vế B: tre mọc thẳng 3. Kiểu so sánh a. So sánh ngang bằng:  ­ Bao gồm các từ: là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, bao nhiêu, bấy  nhiêu,… ­ Ví dụ:  + Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc…  (Võ Quảng) +  Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh) b. So sánh không ngang bằng:  ­ Bao gồm các từ: hơn, hơn là, kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng,... ­ Ví dụ:  Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 1
  2. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh) 2. Nắm được tác dụng của phép so sánh: gợi hình; biểu hiện tư tưởng,  tình cảm. ­ Gợi hình:  Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc…  (Võ Quảng)  Thể hiện nét ngoại hình gân guốc, vững chắc của nhân vật. ­ Biểu hiện tư tưởng, tình cảm: +  Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác  riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tựa cành cây rơi cắm phập xuống đất như  cho xong chuyện... Không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như  con chim bị  lảo đảo mấy vòng trên không ,rồi cố  gượng lên hay giữ  thăng  bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất.   Thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh)  Tình cảm của mẹ dành cho con, mẹ luôn đem đến những điều tốt đẹp  cho con trong suốt cuộc đời 4. Bài tập: Câu 1 (sgk/ tr43) II. NHÂN HÓA 1. Khái niệm:  Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía  Múa gươm Kiến  Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Đối tượng Cách gọi Nội dung miêu tả Trời Ông (dùng  Mặc áo giáp, ra trận (từ dùng chỉ hành động  cho  của người) người) Mía Múa gươm (từ dùng chỉ hành động của người) Kiến Hành quân (từ dùng chỉ hành động của người) 2
  3.  Nhân hóa Tạo sự gần gũi với con người Ghi nhớ: sgk/tr 57 2. Các kiểu nhân hóa a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống  với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) Kiểu 1: Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật  b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe  tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.  (Thép Mới) Kiểu 2: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt  động, tính chất của vật  c/   Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. Kiểu 3: Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người  4. Bài tập: học sinh làm bài tập 1,2,3,4 vào sgk/tr 58, 59  III. ẨN DỤ 1. Khái niệm ẩn dụ: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ) Nhận xét:  ­ Gọi Bác là Người Cha vì: giống nhau về mặt phẩm chất (tính yêu thương,  sự quan tâm, chăm sóc, tuổi tác...)  Tạo cảm giác Bác Hồ gần gũi với nhân  dân ­ Điểm giống, khác giữa cách nói trên và pháp so sánh + Giống: Nêu lên nét tương đồng giữa 2 đối tượng + Khác: cách nói trên bỏ vế A của phép so sánh, phép so sánh đầy đủ vế A và  B.  Ẩn dụ là gọi tên một sự vật, hiện tượng này bằng một tên sự vật, hiện  tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự  diễn đạt 2. Các kiểu ẩn dụ: (khuyến khích học sinh tự đọc) 3. Bài tập: học sinh làm bài tập 1, 2, 3 trong sgk/tr 69, 70 3
  4. IV. HOÁN DỤ  1. Khái niệm hoán dụ: Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu) Tên sự vật Sự vật được gọi tên Cơ sở gọi tên Áo nâu Nông dân Trang phục của người  Công nhân nông dân, công nhân Áo xanh  Dấu hiệu của sự vật Nông thôn Người sống ở nông  Nơi ở để chỉ người ở thôn  Vật chứa sự vật Thị thành Người sống ở thành  thị  Hoán dụ là gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác theo quan hệ gần gũi  (tương cận).  Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt  2. Các kiểu hoán dụ: (khuyến khích học sinh tự đọc) 3. Bài tập: Câu 1 (sgk/ tr 84) 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1