Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
lượt xem 75
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
- Giáo án văn lớp 6 ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ ( Minh Huệ ) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Kiến thức: HS nắm được: -Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. -Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng tropng bài thơ. 2. Kỹ năng: -Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. -Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ,tâm trạng ngạc nhiên ,xúc động,lo lắng và niềm vui sướng ,hạnh phúc của người chiên sĩ. 3. Giáo dục- Giáo dục học sinh tình cảm kính yêu, học tập những điều dạy của Bác Hồ. *GDĐĐHCM:Bộ phận:ca ngợi vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí Minh hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương của Bác đối với nhân dân, tinh thần đồng cam cộng khổ của Bác với nhân dân. II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài ,bảng phụ ghi bố cục . Tranh chân dung Bác Hồ. - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK . III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : ? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản " Buổi học cuối cùng"? => Nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Buổi học cuối cùng”: + Nội dung: Qua câu chuyện buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh cảm động của thầy Ha-men, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc. + Nghệ thuật: Truyện đã xây dựng thành công nhân vật thầy giáo Ha-men và chú bé Phrăng qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng của họ. 3) Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình: GV giới thiệu bài mới. Hoạt độ g2: PP vấn đáptái hiện ,thuyết trình I/ Tìm hiểu chung -Học sinh đọc phần chú thích về tác giả ,tác 1.Tác giả - Tác phẩm: phẩm. a.Tác giả :Minh Huệ (1927-2003) ,tên ? Em hãy nêu vài nét về tác giả? khai sinh là Nguyễn Đức Thái ,quê ở -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung Nghệ An. - GV bổ sung và nhấn mạnh vài nét chính và cho học sinh xem tranh về Bác . ? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm? b.Tác phẩm: Văn bản được viết năm -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 1951 dựa trên sự kiện có thật trong
- Giáo án văn lớp 6 -GV bổ sung và nhấn mạnh vài nét chính. chiến dịch Biên Giới cuối năm 1950, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. - GV hướng dẫn đọc:đọc thơ tự sự được viết 2) Đọc: theo thể thơ năm chữ có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự ,miêu tả với yếu tố biểu cảm thể hiện tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ,tâm trạng ngạc nhiên ,xúc động,lo lắng và niềm vui sướng ,hạnh phúc của người chiên sĩ. -> GV đọc mẫu -->2 HS đọc + Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ kể lại câu 3) Kể: chuyện gì? .Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. -HS kể tóm tắt câu chuyện. -Gv gọi học sinh đọc chú thích . 4)Chú thích Hoạt động 3: PP vấn đáp ,nêu và giải quyết II/ Phân tích: vấn đề ,thuyết trình ,bình giảng ,thảo luận nhóm GV hướng dẫn học sinh phân tích cái nhìn và 1) Tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ. viên: ? Bài thơ kể lại mấy lần anh đội viên thức dậy - Lần đầu thức giấc: nhìn thấy Bác không ngủ? + Ngạc nhiên “ Thấy trời ... - HS trả lời--> GV hướng dẫn thảo luận theo cặp Mà sao Bácvẫn ngồi” trong 3’. ? Em hãy so sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh + Xúc động " Đốt lửa cho anh nằm đội viên đối với Bác trong 2 lần đó? Rồi Bác đi dém chăn" - HS nhận xét, bổ sung ý "Bác nhón chân nhẹ nhàng " - GV nhận xét, chốt lại. + "Thổn thức" --> niềm xúc động dâng cao. ? Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật của 2 câu - Bóng Bác cao lồng lộng -> hình ảnh thơ trên? ấm hơn ngọn lửa hồng so sánh -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung => Hình ảnh Bác vừa lớn lao, vĩ đại - GV bổ sung và bình giảng. nhưng hết sức gần gũi,sưởi ấm lòng anh. ? Câu thơ nào thể hiện sự thiết tha, năn nỉ của - Lần thứ 3 thức dậy: anh. Điều gì đã khiến anh thức luôn cùng Bác? + Hoảng hốt, giật mình - HS nêu chi tiết và phân tích. + Nằng nặc ? Vì sao bài thơ không kể lần thứ 2. => Tình cảm chân thực:lòng kính yêu, -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung biết ơn, tự hào của anh về Bác. - GV bổ sung và thuyết trình. Tiết 2 GV hướng dẫn học sinh phân tích hình tượng 2) Hình tượng Bác Hồ: Bác Hồ.
- Giáo án văn lớp 6 ? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, tư thế - Hình dáng, tư thế: “lặng yên”, “trầm của Bác trong đêm không ngủ? ngâm”, “đinh ninh”, “chòm râu im ? Nét ngoại hình ấy đã biểu hịên chiều sâu tâm phăng phắc”. trạng của Bác và tâm trạng ấy được bộc lộ rõ - Cử chỉ, hành động: hơn qua cử chỉ, hành động và lời nói. Em hãy + đốt lửa, dém chăn tìm chi tiết đó. + nhón chân nhẹ nhàng -> Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc ân cần, tỉ mĩ . - Lời nói: “chú cứ việc ngủ”… ? Qua các chi tiết trên, em có cảm nhận gì về => Hình ảnh Bác thật giản dị, gần gũi, hình ảnh Bác Hồ? chân thực mà hết sức lớn lao. -> HS trình bày.Lớp nhận xét bổ sung. -> GV bình giảng, chốt ý. ? Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết tác giả lại * Đoạn kết => Một đêm trong vô vàn viết " Đêm nay ... đêm không ngủ của Bác vì lo việc nước, …Hồ Chí Minh"? thương bộ độ, dân công là 1 lẽ thường - HS trình bày-> GV bổ sung, bình giảng. tình của cuộc đời Bác - vị lãnh tụ của * Liên hệ giáo dục GDĐĐHCM:Bộ phận:ca dân tộc. ngợi vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí Minh hi sinh quên mình vì hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương của Bác đối với nhân dân, tinh thần đồng cam cộng khổ của Bác với nhân dân.-GV giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ , học và làm theo năm điều Bác Hồ dạy. -GV yêu cầu học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 5: PPvấn đáp ,khái quát. III/ Tổng kết: ? Bài thơ có nét gì đặc sắc về nội dung ? 1) Nội dung: -HS trình bày ,lớp nhân xét . -Câu chuyện cảm động về tấm lòn yêu -GV nhận xét ,chốt ý. thương sâu sắc của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ. -Tình cảm yêu mến ,kính phục của người chiên sĩ đối với Bác Hồ. 2) Nghệ thuật: ? Bài thơ có nét gì đặc sắc nghệ thuật? - Thể thơ 5 chữ,kết hợp tự sự ,miêu tả HS trình bày ,lớp nhân xét . và biểu cảm. -GV nhận xét ,chốt ý. -Lời thơ giản dị ,có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên chân thành. - Dùng nhiều từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm,khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. ? Nêu ý nghĩa của văn bản? 3) Ý nghĩa văn bản: HS trình bày ,lớp nhân xét . Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương
- Giáo án văn lớp 6 -GV nhận xét ,chốt ý. bao la của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân ta,tình cảm kính yêu ,cảm phục của bộ đội,của nhân dân ta đối với Bác. ( Gv nói thêm về tấm gương tự học Học và rèn luyện ngoại ngữ qua giao tiếp hàng ngày ( hay trò chuyện với anh em thuỷ thủ, những người bồi bàn , hay hỏi về sự vật, ghi lên giấy rồi dán gần chỗ làm việc, ghi lên cánh tay để dễ nhớ… ), qua lao động ( Tập viết báo, viết truyện…) diễn thuyết, trò chuyện, phát biểu ở các buổi hội họp -Học ở trên tàu, trong bếp ở khách sạn, sau một ngày làm việc vẫn thức để dịch tài liệu -GV minh hoạ thêm: Các vị lãnh tụ của phong trào vô sản thế giới đều giỏi ngoại ngữ như Ăng- ghen biết 21 , Mác biết 10 , Lê nin biết 5 ngoại ngữ ->Bác thành thạo trên 7 thứ tiếng: Pháp, Anh, Hoa, Nga, Đức, Ý, Tây Ban Nha - Bác am hiểu sâu sắc nền văn hoá của một số nước trên thế giới như Pháp, Anh , đặc biệt là Mĩ + Trung Quốc, Ấn Độ) -GV đọc thêm một số bài thơ của Bác Hồ: Chưa 50 tuổi đã kêu già 63 mình nghĩ vẫn là đương trai Sống quen thanh đạm nhẹ người Việc làm tháng rộng, ngày dài ung dung và một số bài thơ nói về Bác. “Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ còn treo mấy áo sờn” “Thăm nhà Bác ở” của Tố Hữu Ở trên tàu sang Pháp Từ đó Người đi những bước đầu Lênh đênh bốn biển một con tàu Cuộc đời sóng gió trong than bụi Tay đốt lò, lau chảo, thái rau Tố Hữu
- Giáo án văn lớp 6 Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Balê Một viên gạch hồng Người chống cả một mùa đông giá Hỡi tuyết trắng thành Luân –đôn Người có nhớ Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya Chế Lan Viên 4)Củng cố : - Sau khi học xong bài thơ, cảm nghĩ của em về Bác Hồ ntn? - Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ? 5) Dặn dò : - Học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ và làm bài tập 2 SGK/ 68. - Chuẩn bị bài Phương pháp tả người IV. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………. Tuần 25 Ngày soạn: 19/02/2013 Tiết 98+99 Ngày dạy: 21/02/2013 Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Yêu cầu của bài văn tả người .
- Giáo án văn lớp 6 - Bố cục, thứ tự miêu tả , cách xây dựng đoạn văn và bài văn trong bài văn tả người. 2. Kỹ năng: - Quan sát ,lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý. -Viết đoạn văn ,bài văn tả người. -Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn văn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS thói quen quan sát xung quanh mình để làm tốt hơn bài văn miêu tả. II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK . III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - Hãy cho biết bố cục của một bài văn tả cảnh ? => Bố cục bài văn tả cảnh: - Gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. + Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. + Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó. 3) Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 .vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn I./ Phương pháp viết văn tả người: đề ,thảo luận nhóm - HS đọc 3 đoạn văn a, b, c (SGK/ 59-60) 1) Ví dụ: * Thảo luận: - Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận thống nhất ý kiến. Tổ 1: câu a - đoạn 1 a/ + Đoạn 1: Tả về người chèo thuyền vượt thác. Tổ 2: câu a - đoạn 2 + Đoạn 2: Tả chân dung một ông cai gian xảo. Tổ 3: câu a - đoạn 3 + Đoạn 3: Tả hình ảnh 2 người trong Tổ 4: câu b keo vật. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày b/ Lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi - GV tóm tắt các ý kiến, chốt ý. đoạn khác nhau: - HS rút ra nội dung bài học. + Tả chân dung gắn với hình ảnh tĩnh, dùng nhiều danh từ, tính từ. + Tả người gắn với hành động dùng nhiều động từ, tính từ.
- Giáo án văn lớp 6 ? Đoạn văn c gần như 1 bài văn hoàn chỉnh có c/ - Mở bài: Giới thiệu chung về quang 3 phần. Em hãy chỉ ra 3 phần và nêu nội dung cảnh nơi diễn ra keo vật. chính của từng phần? - Thân bài: Miêu tả chi tiết keo vật. - HS trả lời,lớp nhận xét bổ sung.GV nhận xét -Kết bài: Cảm nghĩ và nhận xét về keo bổ sung. vật. ? Qua việc tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết phương pháp viết bài văn tả người? ? Bố cục của một bài văn tả người có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần. 2) Ghi nhớ: SGK/ 61 -Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tiết 98 Hoạt động 3. Hướng dẫn HS luyện tập.PP II/ Luyện tập: nêu và giải quyết vấn đề - HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1) Nêu các chi tiết tiêu biểu lựa chọn - Học sinh làm ra giấy trong 10 phút. khi miêu tả: - GV gọi học sinh trình bày ,lớp nhận xét - Một em bé chừng 4-> 5 tuổi: Da, tay, bổ sung. chân, giọng nói… - GV chốt lại các ý lớn . - Một cụ già cao tuổi: làn da, lưng, mắt, tóc… - Cô giáo đang giảng bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. 2) Lập dàn ý : Một em bé chừng 4-5 tuổi - -Học sinh làm ra giấy trong 10phút. a) Mở bài: Giới thiệu về em bé. - -GV gọi học sinh trình bày ,lớp nhận xét b) Thân bài: Miêt tả cụ thể về hình dáng, bổ sung. thói quen, tính cách của em bé. - GV chốt lại các ý lớn . c) Kết bài: Cảm nghĩ về em bé. 4) Củng cố : GV củng cố lại bài. 5) Dặn dò : - Học ghi nhớ SGK/ 61. - Làm bài tập 3 ( SGK/ 62 ). IV. Rút kinh nghiệm : Tuần 26 Ngày soạn: 23/02/2013 Tiết 100 Ngày dạy: 25/02/2013 Tiếng Việt NHÂN HOÁ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Kiến thức: -Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. -Nắm được tác dụng chính của phép nhân hoá. 2. Kỹ năng:
- Giáo án văn lớp 6 -Sử dụng nhân hoá trong nói viết . -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị các phép tu từ nhân hóa. *GDKNS:-Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với thực tiễn giao tiếp 3. Giáo dục: -Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt, học tốt tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . Bảng phụ ghi các ngữ liệu để phân tích . - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK . III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : a) Nêu các kiểu so sánh ? Mỗi kiểu so sánh cho 1 ví dụ. => - Kiểu so sánh ngang bằng và kiểu so sánh không ngang bằng. - Ví dụ: + Bạn Hùng học giỏi hơn tôi. + Hoa hồng không đẹp kiêu sa như hoa lan. b) Nêu tác dụng của phép so sánh ? Cho 1 ví dụ và phân tích để làm rõ tác dụng của phép so sánh trong ví dụ. => Tác dụng: + Gợi hình, gợi cảm, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động. + Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. 3) Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 .vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn I/ Nhân hoá là gì ? đề - HS đọc ví dụ 1 bảng phụ 1)Ví dụ: ? Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ? - Ông thường để gọi cho người nay --> HS trình bày --> Lớp nhận xét. dùng để gọi trời -> các gọi như vậy làm ? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là nhân cho trời gần gũi với con người. hoá? -Các hoạt động mặc áo giáp đen, ra -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung. trận là các hoạt động của con người nay ? So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật, dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chỗ nào. tăng tính biểu cảm cho câu thơ ,làm cho quang cảnh trước cơn mưa sống đông hơn. -Múa gươm để tả cây mía , hành quân để tả kiến -> quang cảnh sống động. - HS so sánh, nhận xét tác dụng của nhân hoá. - Hs rút ra bài học (ghi nhớ). 2) Ghi nhớ: SGK/ 57
- Giáo án văn lớp 6 Hoạt động 3: PP vấn đáp ,nêu và giải quyết II/ Các kiểu nhân hoá: vấn đề - HS đọc ví dụ 1 SGK/ 57 (Bảng phụ) 1) Tìm hiểu VD: ? Những sự vật nào được nhân hoá trong các - miệng, tai, mắt, chân, tay --> Dùng câu trên? từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật. ? Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật - tre -> Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt được nhân hoá bằng cách nào? động, tính chất của người để chỉ hoạt --> HS trình bày--> Lớp nhận xét động, tính chất của vật. - Trâu -> Trò chuyện xưng hô với vật như với người. ? Vậy, em hãy cho biết có mấy kiểu nhân hoá? 2) Ghi nhớ: SGK/ 58 -Hs đọc ghi nhớ. *GDKNS:-Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng phép tu từ nhân hóa phù hợp với thực tiễn giao tiếp ? Tương tự các ví dụ trên, em hãy cho mỗi kiểu nhân hoá 1 ví dụ? - bác cột cờ đang đứng một mình --> Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật. - cây bàng đang đứng trầm ngâm nhìn sân trường vắng bóng học sinh trong những ngày hè -> Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. - Bầu ơi thương lấy bí cùng -> Trò chuyện xưng hô với vật như với người. Hoạt động4: Nêu và giải quyết vấn đề III/ Luyện tập: - HS đọc bài tập 1: (bảng phụ) 1) Các phép nhân hoá: + Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá - đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận trong đoạn văn? rộn. --> HS làm trên bảng phụ -> Quang cảnh bến cảng sống động --> GV chọn 4 bảng trình bày--> Lớp nhận xét => Hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng. - HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu của bài tập. 2) So sánh: ? So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn (BT1) - Cách diễn đạt trong đoạn văn 1 sinh với đoạn văn (BT 2) . động, gợi cảm hơn. - HS trả lời--> GV chốt ý. - Hs đọc bài tập 3 3)So sánh, đối chiếu từ ngữ trong mỗi - GV hướng dẫn: Lập bảng so sánh --> đối cách viết: chiếu từ ngữ trong mỗi cách viết. - Cách 1-> nhân hoá => có tính biểu - HS trình bày, nhận xét. cảm hơn, làm cho chổi rơm gần gũi với con người, sống động hơn. - Hs đọc bài tập 4 4) - GV hướng dẫn: Các phép nhân hóa:
- Giáo án văn lớp 6 a.Núi ơi (trò chuyện xưng hô với người như với vật) b.(cua cá )tấp nập ;(cò ,sếu ,vạc ,le )cãi cọ om sòm :Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c.(chòm cổ thụ ) dáng mãnh liệt ,đứng trầm ngâm lặng nhìn ...Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 4) Củng cố : - Thế nào là nhân hoá ? Cho một ví dụ có sử dụng nhân hoá. - Có mấy kiểu nhân hoá ? Nêu cụ thể từng kiểu nhân hoá. 5) Dặn dò : - Học bài: ghi nhớ SGK/ 57-58. - Tìm các phép nhân hoá được sử dụng trong các bài văn, bài thơ đã học và đặt câu có sử dụng nhân hoá. -Chuẩn bị bài ẩn dụ IV. Rút kinh nghiệm : Tuần 26 Ngày soạn: 23/02/2013 Tiết 101 Ngày dạy: 25/02/2013 Tiếng Việt ẨN DỤ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Kiến thức: - Nắm đượckhái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. - Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết và phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. - Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số ẩn dụ đơn giản trong nói viết .
- Giáo án văn lớp 6 *GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ 3. Giáo dục: - Giáo dục HS biết vận dụng ẩn dụ chính xác, hợp lý vào thực tế giao tiếp và trong việc viết văn. II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . Bảng phụ ghi các ngữ liệu để phân tích . - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK . III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : Có mấy kiểu nhân hóa ? Mỗi kiểu nhân hóa cho 1 VD. 3) Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 .vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn I/ ẩn dụ là gì ? đề * Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc khổ thơ trong SGK/ 68 + Cụm từ "Người cha" được dùng để chỉ ai? Vì 1) Người cha --> Bác Hồ - có phẩm sao có ví như vậy ? chất giống nhau: tuổi tác, tình thương -> HS trình bày-> Lớp nhận xét, bổ sung. yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con. -> GV chốt ý =>ẩn dụ là gọi tên một sự vật ,hiện - HS nêu cách hiểu về ẩn dụ qua việc tìm hiểu tượng này bằng tên sự vật hiện tượng VD. khác có nét tương đồng với nó. ? Cách nói này có gì giống và khác với phép so 2) So sánh ẩn dụ với so sánh: sánh? Giống: A và B có nét tương đồng. -> HS trình bày => GV khái quát bài học. Khác: + So sánh có 4 yếu tố ?Sử dụng ẩn dụ có tác dụng gì? + ẩn dụ: chỉ có vế B 3) Tác dụng: hàm súc, gợi hình. - HS nhắc lại bài học qua ghi nhớ SGK/ 68. * Ghi nhớ: SGK/ 68 Hoạt động 3: PP vấn đáp ,nêu và giải quyết II/ Các kiểu ẩn dụ: vấn đề. - HS đọc đoạn văn (bảng phụ). * Tìm hiểu ví dụ: + HS nêu yêu cầu của các câu hỏi tìm hiểu ví dụ. 1) Thắp -> nở hoa (giống về cách thức + Các từ in đậm dùng để chỉ những hiện tượng thực hiện). hoặc sự vật nào. Vì sao có thể ví như vậy? + Lửa hồng-> màu đỏ (giống về hình -> học sinh trình bày -> Lớp nhận xét. thức). + Cách dùng cụm từ "nắng giòn tan" có gì đặc 2) biệt so với cách nói thông thường? giòn tan--> bánh (cảm nhận bằng vị * Gợi ý: + giòn tan thường dùng nêu đặc điểm giác). của cái gì ? Đây là sự cảm nhận của giác quan nắng ( cảm nhận bằng thị giác).
- Giáo án văn lớp 6 nào. + Nắng có dùng vị giác để cảm nhận được => có sự chuyển đổi cảm giác. không ? -> học sinh trình bày-> Lớp nhận xét + Từ các VD trên, em hãy cho biết có mấy kiểu * Ghi nhớ: SGK/ 69 ẩn dụ ? *GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ Hoạt động 4: PP nêu và giải quyết vấn đề III/ Luyện tập: ,thuyết trình 1) So sánh các cách diễn đạt: - HS đọc bài tập 1/ 69 (SGK) - Cách 1: Diễn đạt bình thường ? So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn - Cách 2: Diễn đạt có sử dụng so sánh đạt. - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ. --> câu nói có tính hình tượng, biểu cảm (cách 3: có tính hàm súc cao hơn). - HS đọc bài tập 2/ SGK - 70 2) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? a. ăn quả --> sự hưởng thụ thành quả - HS nêu yêu cầu của bài. lao động (ẩn dụ cách thức). - GV tổ chức HS làm bài tập theo nhóm (mỗi - kẻ trồng cây --> người tạo ra thành nhóm một câu). quả (ẩn dụ phẩm chất). -> Trình bày bằng bảng phụ-> Lớp nhận xét. b. mực, đen --> cái xấu đèn, sáng --> cái tốt, cái hay. -HS đọc bài tập 3/ SGK - 70 3)ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: a,chảy b,chảy c,mỏng d,ướt 4) Củng cố : - Thế nào là ẩn dụ ? Tìm 1 vài VD có sử dụng ẩn dụ ? - Nêu các kiểu ẩn dụ ? 5) Dặn dò : - Học 2 ghi nhớ SGK/ 68+69 - Làm bài tập 3/ 70 (SGK) - Chuẩn bị bài "Luyện nói về văn miêu tả": + Đọc yêu cầu của 2 đề văn ở SGK/ 72. + Lập ý cho đề 1, lập dàn ý cho đề 2 và viết những ý cơ bản, ngắn gọn để chuẩn bị cho phần nói trên lớp, tránh viết thành bài văn hoàn chỉnh. + Chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1+ 2: Lập ý cho đề 1; Tổ 3 + 4: Lập dàn ý cho đề 2. IV. Rút kinh nghiệm
- Giáo án văn lớp 6 ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
- Giáo án văn lớp 6 Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2013 Tiết 102 Ngày dạy: 27/02/2013 : Tập làm văn:LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Kiến thức: -Phương pháp làm bài văn tả người . -Nắm dược cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Sắp xếp những điều quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí. -Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể :nói rõ ràng mạch lạc ,biểu cảm . -Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. *GDKNS:Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng ,thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ ẩn dụ 3. Giáo dục: - Giáo dục HS sự tự tin, bình tĩnh khi nói trước tập thể. II/ Chuẩn bị : - GV: Nghiên cứu SGK, SGV ,sách chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan để soạn bài . Bảng phụ ghi các ngữ liệu để phân tích . - HS : Tìm hiểu, soạn bài theo câu hỏi SGK . III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là văn miêu tả? Chúng ta đã được học những loại văn miêu tả nào? => Văn miêu tả làloại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Những loại văn miêu tả đã học: văn tả cảnh và văn tả người. 3) Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 :PP vấn đáp ,thuyết trình I/ Yêu cầu của giờ luyện nói : Nêu yêu cầu của bài và của giờ luyện nói. - Nói to, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, - GV nêu yêu cầu của giờ luyện nói (lưu ý về nội mạch lạc. dung nói và kĩ năng nói) Hoạt động 3: PP vấn đáp ,thuyết trình,nhóm II/ Luyện nói: - HS đọc lần lượt các đề văn ở SGK. - GV ghi đề lên bảng. - HS tìm hiểu đề 1 + 2. Đề 1: Tả cảnh lớp học qua đoạn trích
- Giáo án văn lớp 6 + HS chỉ ra những loại văn đã học ở 2 đề văn từ văn bản "Buổi học cuối cùng". trên. - GV chia lớp thành 2 nhóm ( 2 tổ một nhóm) -> Các nhóm thảo luận, tập nói trước nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày lập ý, dàn ý và * Lập ý: nói dựa trên lập ý, dàn ý của nhóm. - Lớp học chuyển sang tập viết + Đề 1: 4 HS nói trước lớp - Cảnh lớp học: + Đề 2: 4 HS nói - mỗi HS nói một phần. + Những tờ mẫu mà thầy Ha-men đã - HS khác nhận xét, bổ sung. chuẩn bị + Những tờ mẫu treo trước bàn học... xung quanh lớp học. - Cảnh tập viết: + Không khí lớp + HS chăm chú viết, im phăng phắc. + Tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy + Những trò nhỏ cặm cụi vạch những nét sổ. - Trên mái trường: chim bồ câu gù Đề 2: Tả lại hình ảnh thầy giáo Ha-men. a) Mở bài: Giới thiệu về thầy giáo Ha- men. b) Thân bài: + Trang phục khác ngày thường + Lời nói, cử chỉ. + Hình ảnh thầy vào cuối buổi học. c) Kết bài: Cảm nghĩ của em về thầy Ha-men. - GV nhận xét và ghi điểm khuyến khích . ? Qua hình ảnh thầy giáo Ha - men, em sẽ làm gì để gìn giữ tiếng Việt? --> GV liên hệ giáo dục HS về việc học tập, yêu quí tiếng Việt. 4) Củng cố - GV chốt lại kiến thức về văn miêu tả. 5, Dặn dò : -Về nhà ôn lại văn miêu tả -Chuẩn bị cho tiết trả bài làm văn số 5IV. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… Tuần 26 Ngày soạn: 25/02/2013 Tiết 103 Ngày dạy: 27/02/2013
- Giáo án văn lớp 6 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH (Bài viết ở nhà) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : - Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài làm của mình theo yêu cầu của bài viết về nội dung, hình thức và đặc biệt về thể loại. - Tự sửa các lỗi về chính tả, dùng từ, viết câu. - Ôn lại kiến thức đã học về văn miêu tả. - Giáo dục HS biết nhận ra những ưu, khuyết điểm trong các công việc khác và sửa chữa. II/ Chuẩn bị : - GV: Chấm bài và ghi chép 1 số lỗi cơ bản mà HS mắc phải vào bảng phụ. - HS : Nhớ lại đề, tìm hiểu đề và lập dàn ý. III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1) Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động- thuyết trình- GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 :PP vấn đáp ,thuyết trình Nhắc lại đề, tìm hiểu đề và lập dàn ý. - HS đọc lại đề bài *ĐỀ : Hãy tả ngôi trường em đang ? Trước khi làm bài ta phải làm gì? học. ?Nêu yêu cầu của đề bài? - HS xác định yêu cầu của đề. + Dựa vào tư liệu nào để làm bài? + Bố cục bài văn tả cảnh có mấy phần. Nêu nội dung chính của mỗi phần. -> HS nhắc lại kiến thức về văn miêu tả. ? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ? **Dàn ý: - HS trình bày-> Lớp nhận xét. *Mở bài: - GV bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Giới thiệu chung về ngôi trường. *Thân bài -Những nét đầu tiên và bên ngoài của ngôi trường: +Vị trí của trường ,khung cảnh của trường có gì đáng chú ý… +Quang cảnh chung của trường như thế nào?đồ sộ hay đơn sơ… +Đường vào trường như thế nào?Cổng
- Giáo án văn lớp 6 trường ra sao?... -Cảnh bên trong sân trường: +Sân trường như thế nào:rộng hay hẹp ,hình dáng sân trường như thể nào? +Trên sân có trồng cây gì? -Các lớp học ra sao: +Có bao nhiêu phòng?mỗi phòng rộng hay hẹp ,lớp trang trí như thế nào? +Màu phòng học ,cửa ra vào ,cửa sổ.Bảng đen,bàn ghế …. +Các phòng học tạo cho em cảm giác gì? -Ngoài các phòng học ,còn có những khu vực gì đáng chú ý(thư viên,phòng truyền thống …) *Kết bài: -Nhìn chung ngôi trường tạo cho em cảm giác gì? -Từ đó ,em suy nghĩ gì về nhà trường ,về việc học của mình. Hoạt động 3: GV trả bài và hướng dẫn HS tự III/ Nhận xét ưu, khuyết điểm: nhận xét về bài làm của mình. 1) Ưu điểm: - GV cho HS phát bài cho lớp. - Bài làm theo đúng yêu cầu đề ra. - Làm rõ được các phần. - HS đọc lại bài, chú ý vào những nhận xét của 2) Khuyết điểm: GV trên bài làm. - Mở bài chưa giới thiệu được theo yêu - HS tự rút ra ưu, khuyết điểm ở bài làm của cầu đề. mình. - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ sai. - GV nhận xét chung. - Diễn đạt lủng củng, không rõ nghĩa. - Viết câu sai. - Bài làm sơ sài, tả không theo trình tự. Hoạt động 4. Chữa lỗi ở bài làm của HS. IV/ Trả và sửa lỗi: - HS lên bảng ghi lại những lỗi chính tả, viết hoa sai, dùng từ sai. . -> Lớp sửa lại các lỗi đó. - GV dùng bảng phụ ghi lại những lỗi sai về câu, cách diễn đạt. - HS theo dõi trên bảng và sửa sai. 4) Củng cố: - GV tuyên dương những bài làm tốt, phê bình những bài làm sơ sài, cẩu thả. - HS có bài làm tốt đọc cho lớp nghe để học tập.
- Giáo án văn lớp 6 5) Dặn dò: - Về nhà xem, đọc lại bài viết, chú ý những lỗi sai. - Chuẩn bị bài "Lượm": + Đọc kĩ bài thơ và tìm hiểu tác giả, tác phẩm. + Soạn bài, trả lời câu hỏi đọc - hiểu văn bản ở SGK. IV. Rút kinh nghiệm :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam
12 p | 1062 | 85
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 24: Lượm
11 p | 967 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 22: Buổi học cuối cùng
27 p | 904 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô
9 p | 762 | 45
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí
15 p | 569 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập văn miêu tả
18 p | 361 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 21: Vượt thác
9 p | 964 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 19: Sông nước Cà Mau
10 p | 562 | 19
-
Giáo án Ngữ Văn 6 - GV. Ngô Xuân Đồng
176 p | 122 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên
9 p | 595 | 16
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 6 sách Cánh diều: Truyện
54 p | 18 | 6
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 4 sách Kết nối tri thức: Quê hương yêu dấu
53 p | 15 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
77 p | 60 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 6 sách Kết nối tri thức: Bài học cuộc sống
45 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 4 sách Cánh diều: Văn bản nghị luận (Nghị luận văn học)
67 p | 17 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 6
68 p | 52 | 2
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
68 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn