intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:77

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3) được biên soạn dựa trên chương trình học môn Ngữ văn lớp 6 với các bài học như: đọc thêm văn bản Bánh chưng, bánh giầy; từ và cấu tạo từ tiếng Việt; giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt; đọc - hiểu văn bản Thánh gióng; tìm hiểu chung về văn tự sự; đọc - hiểu văn bản Sơn tinh – Thủy tinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)

  1. MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN                                                             (truyền thuyết) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức  ­Học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những  chi tiết tưởng tượng kì ảo.  ­ Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”  2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết. 4.Năng lực: * Năng lực chung: ­ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ  thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: ­ Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra. ­ Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:  ­ Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ  dùng (máy chiếu, bảng phụ, …) 2. Hoc sinh ̣ :  ­ Xem trước bài ­ Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bai cũ ̀ : lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) ­1 nhóm lên trình chiếu  ­HS quan sát, theo  đoạn phim ngắn: lồng ghép  dõi. hai nội dung:  nói về nguồn  gốc của dân tộc Việt Nam  và? Câu hỏi thảo luận:  ?Đoạn phim trên nói về  những nội dung gì? Diễn ra  ở thời đại nào?  ­Thảo luận để tìm ra  1
  2. MẪU SỐ 3 ­>Nhóm trình bày đoạn  câu trả lời. phim sẽ nhận xét câu trả lời  của các bạn trong lớp đưa  ra. ­>GV dẫn vào bài: Trong kho tàng văn học dân   gian của nước ta, không  thể không nhắc đến những  câu truyện thần thoại hay  truyền thuyết  với nhiều  Lắng nghe nội dung kì diệu. Vậy,  truyền thuyết là gì? Những  câu chuyện truyền thuyết:  Con Rồng cháu Tiên có nội  dung gì? Lớp chúng ta sẽ  cùng nhau tìm hiểu trong  tiết học này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút) HĐ1: Hướng dẫn HS tìm   I. Khái niệm ; truyền thuyết khái niệm thể loại: truyền   ­ Là truyện dân gian truyền miệng,  thuyết kể về các nhân vật sự kiện có liên  ?  Dựa vào phần chú thích,  HS   trình   bày   khái  quan đến lịch sử thời quá khứ. em hãy nêu truyền thuyết là  niệm truyền thuyết   + Có cơ  sở  lịch sử, cốt lõi là sự  gì? thật lịch sử.  GV   giải   thích,   hình   thành  Hs   l ắng   nghe,   ghi    + Có yếu tố tưởng tượng kì ảo. cho   HS   khái   niệm   truyền  chép   + Thể  hiện thái độ  và cách đánh  thuyết giá   của   nhân   dân   đối   với   các   sự  kiện và nhân vật lịch sử. II. Hướng dẫn tìm hiểu những  nét đặc sắc về nội dung và nghệ  thuật:  HĐ2: Hướng dẫn HS tìm  1. Giới thiệu các nhân vật HS đọc văn bản, tìm  * Nguồn gốc: hiểu những nét đặc sắc  chi tiết và trả  lời câu  ­ Lạc Long Quân: thần nòi rồng, ở  về nội dung và nghệ  hỏi theo cá nhân dưới nước, con thần Long Nữ. thuật:  ­Chia   lớp   làm   4  ­   Âu   Cơ:  dòng   tiên,   ở   trên   núi,  ? Truyện có những nhân vật  nhóm. Thi tìm nhanh  chính nào? thuộc dòng học Thần Nông. các chi tiết về nguồn  * Hình dáng: gốc,   hình  dáng,   việc  ­ Lạc Long Quân: “ sức khoẻ  vô  ?   Em   hãy   cho   biết   nguồn  làm của nhân vật. gốc, hình dáng, những việc  ­>Đại diện nhóm lên  địch, có nhiều phép lạ” làm  của LLQ và ÂC? ­ Âu Cơ: “xinh đẹp tuyệt trần” 2
  3. MẪU SỐ 3 bảng   trình   bày.   Các   kì lạ, lớn lao và đẹp đẽ. nhóm   còn   lại   lắng  * Việc làm: nghe, nhận xét và bổ  ­ Lạc Long Quân: “ giúp dân diệt  sung trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh”  ­ Thần còn “ dạy dân cách trồng  Dựa vào chú thích và  trọt, chăn nuôi và cách ăn ở” chuẩn   bị   bài   để   trả  lời 2.Sự  hình thành ra các vua Hùng   ? Hãy giải thích từ  “ Thần  và dòng giống Tiên, Rồng. Nông” và “ Thần Long Nữ  Lắng nghe ­ Âu Cơ  đến thăm vùng đất Lạc  ”? gặp LLQ    kết duyên    sinh ra  GV   giảng:  Như   vậy   Lạc  bọc trăm trứng, đẻ  ra trăm con   Long Quân và Âu Cơ đều là  con không  cần bú mớm lớn nhanh  thần. như thổi, khoẻ như thần. ­HS phát hiện và trả  ­ 50 con theo cha xuống biển lời   50 con theo mẹ lên núi ?   LLQ   và   ÂC   gặp   nhau   cai quản các phương trong hoàn cảnh nào? Việc   khi cần giúp đỡ lẫn nhau sinh   nở   của   ÂC   có  gì   đặc  ­   Nguồn   gốc   Con   Rồng,   Cháu  biệt?  Tiên. ­Thảo  luận  theo  bàn  để tìm ra nhận xét ? Họ chia con như thế nào?  việc đó có ý nghĩa như  thế  nào? ­Suy   nghĩ,   phát   biểu  ?   Theo   truyền   thuyết   thì  cá nhân người Việt có nguồn gốc từ  đâu? HS lắng nghe GV giảng: giải thích cho HS từ  “đồng   bào”: Từ “đồng bào”, có nghĩa là   HS lắng nghe  Nghệ thuật: sử dụng các chi  cùng   bào   thai,   mọi   người   tiết tưởng tượng, kỳ ảo trên   đất   nước   ta   đều   cao   + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ  quý, thiêng liêng. Chúng ta   của nhân vật đều là anh em ruột thịt do   +   Thiêng   liêng   hoá   nguồn   gốc  bà mẹ ÂC sinh ra. Do đó phải đoàn kết, giúp   ­HS trao đổi theo bàn,  gióng nòi, gợi niềm tự hào dân tộc. đỡ nhau. trả lời +   Làm   tăng   sức   hấp   dân   cho  ?   Nghệ   thuật   nổi   bật   của  truyện. truyện là gì? HS phát hiện 3.Ý nghĩa của truyện 3
  4. MẪU SỐ 3 ­Thảo   luận,   đưa   ra  ­ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao  ?   Những   chi   tiết   tưởng  câu trả lời quý,   thiêng   liêng   của   cộng   đồng  tượng,  kỳ   ảo có  vai trò   gì  Việt trong truyện CRCT? ­   Đề   cao   nguồn   gốc,   thể   hiện   ý  nguyện  thống  nhát,   đoàn kết  của  nhân   dân   ta   trên   mọi   miền   Tổ  quốc. HS   thảo   luận   theo  ­ Thời đại các vua Hùng:tên nước  bàn và  phát biểu là Văn Lang đền thờ  vua Hùng  ở  ?   Em   hãy   nêu  ý   nghĩa   của  Phong Châu – Phú Thọ; giỗ tổ vua  truyện CRCT? Hùng hàng năm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút) .? Thảo luận về ý nghĩa của  ­Chia   lớp   làm   4  III. Luyện tập một số  chi tiết kì  ảo trong  nhóm, trao đổi ý kiến  truyện? ­HS   trong   nhóm  thống   nhất   ý   kiến  (1’).   Phát   biểu,   trao  đổi giữa các nhóm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) ­Chia lớp làm 2 nhóm, tập  ­Chia lớp làm 2 nhóm  đóng   kịch,   tái  hiện   lại  nội  để chuẩn bị. dung hai văn bản trên. ­ HS tự phân vai, dựa  vào nội dung VB để  tái hiện câu chuyện. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút) ­Tìm   các   câu   ca   dao,   tục  ngữ    nói về  công lao dựng  nước,   giữ   nước   thời   vua  Lắng nghe, thực hiện Hùng? ­Chuẩn bị bài tiếp theo *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm:  BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY                                                             (truyền thuyết) 4
  5. MẪU SỐ 3 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức  ­Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện và những chi tiết tưởng tượng kì ảo.  ­ Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Bánh chưng bánh giày”. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết. 4.Năng lực: * Năng lực chung: ­ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ  thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: ­ Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra. ­ Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:  ­ Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ  dùng (máy chiếu, bảng phụ, …) 2. Hoc sinh ̣ :  ­ Xem trước bài ­ Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bai cũ ̀ : lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động  của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) ­1 nhóm lên trình chiếu  ­HS quan sát, theo  đoạn phim ngắn: lồng ghép  dõi. hai nội dung:  nói về nguồn  gốc của dân tộc Việt Nam  và giới thiệu về tục làm  bánh chưng bánh giày ngày  Tết cổ truyền? Câu hỏi thảo luận:  ?Đoạn phim trên nói về  ­Thảo luận để tìm ra  những nội dung gì? Diễn ra  câu trả lời. ở thời đại nào?  ­>Nhóm trình bày đoạn  phim sẽ nhận xét câu trả lời  của các bạn trong lớp đưa  5
  6. MẪU SỐ 3 ra. Lắng nghe ­>GV dẫn vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút) HĐ1:  HD tìm những nét  đặc sắc về nội dung và  nghệ thuật:  GV gọi HS đọc phần đầu ­HS đọc bài Hướng dẫn tìm hiểu những nét đặc  sắc về nội dung và nghệ thuật:  ? Vua Hùng chọn người nối  ­Suy   nghĩ,   đọ c   và   1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. ngôi trong hoàn cảnh nào ?  phát hiện chi tiết * Hoàn cảnh : với   ý   định   ra   sao   và   hình  +   vua   đã   già,   giặc   đã   yên,   đất  nước  thức nào ?  thái bình, nhân dân no ấm. + Các con của đã lớn và đông. * ý của vua : + Người nối ngôi phải nối được chí  vua,   không   nhất   thiết   phải   là   con  GV   giải   thích :   trong  trưởng. truyện cổ  dân gian giải đố  L ắ ng nghe * Hình thức của vua là   một   trong   những   thử  +   Điều  vua   đòi   hỏi     mang   tính   chất  thách lớn nhất đối với nhân  một câu đố  đặc biệt để  thử  tài ( nhân  vật. lễ  Tiên vương, ai làm vừa ý vua, sẽ  được truyền ngôi).  2. Cuộc đua tài dâng lễ  vật của các  Lang GV gọi HS đọc phần 2 ­Suy nghĩ,  trả  lời  cá  ­ Các ông Lang không hiểu ý vua, tìm  của ngon vật lạ trên rừng dưới biển. ? :   Các   ông   lang   có   đoán  nhân ­ Lang Liêu được thần giúp đỡ vì : được ý vua không ? Họ  đã  dâng lễ vật gì ? ­Chia   lớp   làm   2  + trong các lang chàng là người thiệt  thòi nhất : sớm mồ côi mẹ ? :   Vì   sao   chàng   lại   được  nhóm, thảo luận đưa  + lớn lên chàng ‘ra ở riêng chỉ chăm lo  thần giúp đỡ ? ra giải thích. việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai’. ­Đọc,   phát   hiện   chi  + thân phận là con vua nhưng lại rất   gần gũi với nhân dân. ? :   Món   lễ   vật   mà   Lang  tiết ­ Lang Liêu dâng hai thứ  bánh ( Bánh  Liêu dâng lên vua cha là gì ? Chưng, Bánh Giầy) Suy nghĩ, trả lời +Chưng là đất, Giầy là Trời ? :   Vì   sao   thần   không   chỉ  ­   Lang   Liêu   là   người   duy   nhất   hiểu  cách   làm   cụ   thể   cho   Lang  được ý thần  Liêu ? + Lấy gạo làm ra bánh ­>Nghệ  thuật: sử  dụng chi tiết tưởng  tượng, kì ảo 6
  7. MẪU SỐ 3 3. Kết quả của thi tài ­ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý  Trả lời cá nhân trọng   nghề   nông,   quý   trọng   hạt   gạo  ?Nghệ   thuật   nổi   bật   của  nuôi sống con người và là sản phẩm  câu chuyện là gì? ­Thảo   luận   đưa   ra  do chính con người làm ra). ? : Vì sao vua cha lại chọn   nhận xét ­ Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Bánh  bánh   của   lang   liêu   để   tế  Chưng   tượng   trưng   cho   Trời,   Bánh  Trời, Đất, Tiên vương ? Giầy tượng trưng cho Đất. ? :   Hai   thứ   bánh   này   thể  ­suy nghĩ, phát biểu ­   Hai   thứ   bánh   do   vậy   hợp   ý   vua,  hiện ý nghĩa gì ? chứng tỏ tài đức của con người có thể  nối   chí   vua.    Là   người   tài   năng,  ? : Việc vua chọn bánh của  Suy nghĩ, tìm câu trả  thông   minh,   hiếu   thảo,   trân   trọng  lang Liêu đã thể hiện chàng  lời những người sinh thành ra mình. là người như thế nào ? 3. Ý nghĩa câu chuyện: ­   Giải   thích   nguồn   gốc   của   sự   vật  (bánh chưng, bánh giầy). ? Ý nghĩa của truyện Bánh  ­ Đề cao lao động, đề cao nghề nông. chưng, bánh giầy ? ­Thảo  luận  theo  bàn  ­ Ước mơ của nhân dân có một vị vua   và đưa ra câu trả lời hiền. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút) .? Thảo luận về ý nghĩa của  ­Chia   lớp   làm   4  III. Luyện tập Phong   tục   ngày   Tết   làm  nhóm, trao đổi ý kiến  Đây   là   một   phong   tục   truyền   thống,  Bánh chưng bánh giày? ­HS   trong   nhóm  thể  hiện nét văn hóa đẹp của dân tộc.   thống   nhất   ý   kiến  Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát  (1’).   Phát   biểu,   trao  huy nét đẹp của phong tục đó. đổi giữa các nhóm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) ­Chia lớp làm 2 nhóm, tập  ­Chia lớp làm 2 nhóm  đóng   kịch,   tái  hiện   lại  nội  để chuẩn bị. dung văn bản trên ­ HS tự phân vai, dựa  vào nội dung VB để  tái hiện câu chuyện. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút) ­Tìm   các   câu   ca   dao,   tục  ngữ    nói về  một số  phong  tục cổ truyền của dân tộc? Lắng nghe, thực hiện ­Chuẩn bị  bài tiếp theo: Từ  và cấu tạo từ Tiếng việt *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 7
  8. MẪU SỐ 3 Ngày soạn:  Ngày dạy: TUẦN 1 – TIẾT 3  TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là : ­ Khái niệm về từ ­ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) ­ Các kiểu cấu tạo 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phát hiện từ, phân loại được từ để từ đó ứng dụng vào nói và viết. 3. Thái độ : Có tình cảm yêu quý tiếng Việt. 4. Năng lực : * Năng lực chung: ­ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ  thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: ­ Đọc, phân tích ví dụ, phát hiện ra vấn đề . ­ Nhận thức và sử dụng từ, ngôn ngữ đúng. II.CHUẨN BỊ : 1.  Giáo viên:  ­  Đọc sách tham khảo,  thiết kế  giáo án, bài giảng; chuẩn bị  đồ  dùng (máy  chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ :  ­ Xem trước bài ­ Chuẩn bị nội dung được phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới (44 phút)            Hoạt động của GV Hoạt động của   Nội dung cần đạt  HS A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian : 5 phút) ­Một nhóm lên tổ chức trò  ­Chia lớp làm 2  chơi: nối từ. Từ khóa là :  nhóm theo 2 dãy  Học sinh  bàn. 8
  9. MẪU SỐ 3 ­>GV dẫn vào bài: Trong   cuộc   sống   hàng   ngày,   con   người   muốn   hiểu biết nhau thì cần phải   giao tiếp. Muốn giao tiếp   Lắng nghe được   thì   con   người   phải   sử   dụng   ngôn   ngữ   nói   hoặc   viết.   Nó   được   cấu   tạo   bởi   các   từ,   cụm   từ...Vậy từ là gì ? Tiết học   này sẽ cho ta câu trả lời đó B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian : 22 phút) HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm   I. Từ là gì ? hiểu về từ. 1. Ví dụ (SGK – 13) GV gọi HS  đọc  VD trong  HS   tìm   hiểu   VD  ­ Thần / dạy / dân / cách/ trồng trọt/  SGK (SGK) chăm nuôi/ và/ cách / ăn ở. ­ Lập danh sách các từ, tiếng : ? Trong   VD   trên   có   bao  HS trả lời Từ nhiêu từ ? Có bao nhiêu từ  Một tiếng Nhiều tiếng một tiếng và bao nhiêu từ  ­   thần,   và,  ­   trồng   trọt,  nhiều tiếng ? dạy,   dân   ,  chăn   nuôi,  GV chốt cách, cách ăn ở Nhận diện từ  trong câu và   HS lắng nghe tiếng trong từ : ­ Câu văn trên gồm có 9 từ,   12 tiếng. ­   9   từ   kết   hợp   với   nhau   thành   một   đơn   vị   gọi   là   câu. 2. Nhận xét ­Thảo   luận   theo  ­ Tiếng là âm thanh phát ra  dùng để  ? Theo em, tiếng và từ đơn  bàn để  đưa ra câu  cấu tạo từ. vị nào nhỏ hơn ? nhận xét ­ Khi một tiếng câu tạo câu thì tiếng  ­Suy   nghĩ,   phát  đó trở thành từ. ? Tiếng dùng để làm gì ? biểu ­   Có   một   từ   có   một   tiếng,   có   từ   có  nhiều tiếng. ? Khi   nào   một   tiếng   trở  ­ Từ là đơn vị  ngôn ngữ nhỏ  nhất cấu  thành một từ ? tạo nên câu. ? : Vậy từ  để  làm gì ? Từ  là gì ? HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ ( SGK) 9
  10. MẪU SỐ 3 GV   gọi   HS   đọc   ghi   nhớ  (SGK) II. Phân loại từ HĐ2 :   Hướng   dẫn   HS   1, Ví dụ phân loại từ HS đọc mục II Kiểu   cấu   tạo  ví dụ GV gọi HS đọc mục II từ Chia   lớp   làm   4  Từ đơn Từ,   đấy,   nước,   ta,  Gọi   HS   trả   lời   vào   bảng  nhóm.   Các   nhóm  chăm, nghề, và, có,  phân loại thảo   luận,   hoàn  tục, ngày, Tết, làm thiện bảng Từ  Từ  Bánh   chưng,   bánh  phức ghép giầy, chăn nuôi Từ láy Trồng trọt 2, Nhận xét ­ số tiếng giữa các từ khác nhau ­   từ   có   1   tiếng    từ   đơn   (VD:  ăn,  ngủ, học, chơi,…) ­ từ có nhiều tiếng  từ phức (VD: xe  đạp, quần áo,…) HS phát hiện, trả  ? Trong VD trên , các từ có  lời Từ  gì khác nhau ? (số tiếng) Từ  Từ phức:  ? Từ   có   mấy   loại   lớn ?  đơn Có từ 2 tiếng trở lên Nêu ví dụ cụ thể ? Hs   thảo   luận,   tư  :  là  Từ   ghép:  Từ   láy:  duy để trả lời từ  là   những  là   những  ? Từ   phức   có   mấy   loại  có  từ   phức  từ   phức  nhỏ? Nêu ví dụ? 1  được   tạo  có   quan  ? Thế nào là từ ghép ? Thế  tiến ra   bằng  hệ láy âm nào là từ láy ? g cách   ghép  các   tiếng  ?Thế nào là từ đơn ? có quan hệ  ?Thế nào là từ phức ? với   nhau  ? Giữa từ ghép và từ láy có  về nghĩa điểm   gì   giống   và   khác   Ghi nhớ (SGK) nhau ? HS đọc ghi nhớ GV gọi HS đọc ghi nhớ, và  chốt lại ý chính C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 12 phút) III. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1 10
  11. MẪU SỐ 3 GV   yêu   cầu   HS   đọc   bài  ­Thảo   luận   theo  a, Từ ghép : nguồn gốc, con cháu tập, xác định yêu cầu. bàn,   tìm   câu   trả  b,   Các   từ   đồng   nghĩa   với   từ   nguồn  _>GV gọi hs nhận xét. GV  lời. gốc :   gốc   rễ,   gốc   tích,   gốc   gác,   cội  chữa, chốt ­.Đại   diện   lên  nguồn,  dòng dõi, tổ tiên… bảng chữa bài c, từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cha  mẹ, cô dì, chú bác, cậu mợ, anh em,   vợ chồng… Bài tập 2:  Quy tắc sắp xếp từ Bài tập 2: a, Theo giới tình nam trước nữ sau : vợ  GV gọi HS đọc bài tập, xác  chồng, chị em, cô chú… định yêu cầu Chia   lớp   làm   2  b, Theo bậc trên trước dưới sau : ông  ­>Tổ  chức thi tìm từ  ghép  nhóm   thi   tìm  bà,   an   hem,   chị   em,   bác   cháu,   cô  giữa 2 nhóm nhanh các từ  ghép  cháu… theo 2 nhóm: giới  tính và theo bậc. Bài tập 3: ­ Cách chế  biến : bánh rán, bánh hấp,  Bài tập 3: bánh tráng… GV cho HS đọc đề bài, xác  ­ Chất liệu bánh : bánh nếp, bánh tẻ,  định yêu cầu. bánh khoai, bánh ngô… ­GV chuẩn bị  4 bảng phụ.  ­ Tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh  Yêu cầu 4 nhóm hoàn thành  Chia   lớp   làm   4  phồng… bài tập bằng cách điền bào  nhóm. Thảo luận,  ­ Hình dáng của bánh : Bánh gối… ảng phụ  và lên bảng trình  đại diện nhóm lên  bày bảng chữa bài Bài tập 4:  ­ Miêu tả tiếng khóc của người ­ Những từ  láy cũng có tác dụng miêu  tả : sụt sịt, thút thít, nức nở… Bài tập 5 : ­GV hướng dẫn HS làm bài   a. Tiếng cười : khúc khích, sằng sặc,  tập 4,5 ở nhà HS   nghe   hướng  hô hố, ha hả, hềnh hệch... dẫn và hoàn thiện  b.  Tiếng  nói : khàn khàn,  lè  nhè,  thỏ  nốt   các   bài   tập  thẻ, léo nhéo, lầu bầu... còn lại c.  Dáng điệu : lừ  đừ, lả  lướt, ngông  nghênh, nghênh ngang… D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) ? Theo em, trong giao tiếp  và sử  dụng ngôn ngữ  hàng  ­HS   thảo   luận  11
  12. MẪU SỐ 3 ngày,   có   một   số   đơn   vị  nhanh theo bàn để  ngôn ngữ  vừa là tiếng vừa  đưa ra câu trả lời là   từ   có   đúng   không?   Lý  giải câu trả lời của em, lấy  ví dụ. E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 2 phút) ?Tìm các từ  ghép và từ  láy  có   trong   văn   bản:   “Con  Rồng cháu Tiên”. Lắng   nghe,   thực  ­Chuẩn   bị   bài   tiếp   theo:  hiện Giao   tiếp,   văn   bản   và  phương thức biểu đạt *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn:  Ngày dạy:  Tuần 1 ­Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:  ­ Học sinh nắm được mục đích giao tiếp trong đời sống con người và xã hội. ­ Hiểu được khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt (6 phương thức  biểu đạt cơ bản). 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận định đúng các kiểu văn bản. 3. Thái độ: Tự tin trong giao tiếp và các phương thức biểu đạt. 4. Năng lực: 4. Năng lực: 12
  13. MẪU SỐ 3 * Năng lực chung: ­ Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ  thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: ­Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản  ­ Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành II.CHUẨN BỊ : 1.  Giáo viên:  ­  Đọc sách tham khảo,  thiết kế  giáo án, bài giảng; chuẩn bị  đồ  dùng (máy  chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ :  ­ Xem trước bài ­ Chuẩn bị nội dung được phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1 Phút) 2.Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3.Bài mới (44 phút)            Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) ­ Một nhóm trình chiếu  ­Chia lớp làm 4 nhóm các dạng văn bản: Câu  Thi tìm nhanh tên các  chuyện, thơ, đơn từ,... văn bản được chiếu. ?Đặt tên cho các dạng văn  bản đó. ­>GV nhận xét phần  chuẩn bị của nhóm trình  chiếu và phần trả lời của  các nhóm còn lại ­> GV dẫn vào bài: Trong đời sống xã hội,  quan hệ giữa người với  Lắng nghe người thì giao tiếp đóng  một vai trò rất quan trọng.   Và ngôn ngữ chính là  phương tiện hữu hiệu  nhất, quan trọng nhất  trong quá trình giao tiếp.  Qua quá trình giao tiếp sẽ  hình thành các kiểu văn  bản khác nhau.  Chúng ta cùng vào bài học  ngày hôm nay. 13
  14. MẪU SỐ 3 B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 25 phút) HĐ1: Hướng dẫn HS tìm   I. Tìm hiểu chung về  văn bản  hiểu   chung   về   văn   bản   và phương thức biểu đạt và phương thức biểu đạt 1.   Văn   bản   và   mục   đích   giao   Tìm hiểu VD1a tiếp. ?   Trong   đời   sống,   khi   có  ­ Phải giao tiếp ( bằng cách nói  một   tư   tưởng   tình   cảm,  hoặc viết) nguyện   vọng   (VD:   muốn  HS trả  l ờ i cá nhân VD: Tôi muốn đá bóng. khuyên   nhủ   người   khác           Tôi buồn quá! một   điều   gì,   có   lòng   yêu  mến  bạn,   muốn  tham gia  một   hoạt   động   do   nhà  trường tổ  chức…) mà cần  biểu   đạt   cho   mọi   người  hay ai đó biết, thì em làm  thế nào? Tìm hiểu VD 1b ­ Phải tạo lập một văn bản ( nói  ?:   Khi   muốn   biểu   đạt   tư  Thả o lu ậ n nhanh theo   có   đầu,   có   đuôi,   mạch   lạc,   rõ  tưởng,   tình   cảm,   nguyện  bàn, đ ưa ra nhậ n xét ràng, lí lẽ) vọng ấy một cách đầy đủ,  trọn   vẹn   cho   người   khác  hiểu, thì em phải làm như  thế nào? Tìm hiểu VD 1c ­Chia lớp làm 4 nhóm,  ­ Ai ơi giữ chí cho bền ?:   Câu   ca   dao   này   được  thảo luận tìm ý trả  lời  Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai sáng tác để làm gì? cho   các   ý   hỏi     của   một lời khuyên phần (c) ­ Chủ đề: giữ chí cho bền ( không  ?: Nó muốn nói lên vấn đề  dao   động   khi   có   người   khác   tác  gì? (chủ đề gì?) động thay đổi chí hướng). (Chí: chí hướng, hoài bão,  ­   Vần   là   yếu   tố   liên   kết   (bền,  lí tưởng) nền). Liên kết ý: Quan hệ nhượng  ?: Hai câu thơ  liên kết với  bộ  ( Dù ­ nhưng), mạch lạc, câu  nhau   như   thế   nào?   (về  sau làm rõ ý câu trước. luật thơ và về ý ?) ­ câu ca dao đã diễn đạt trọn vẹn  một ý  văn bản ?: Câu ca dao đã diễn đạt  trọn   vẹn   một   ý   chưa?  ­ Lời phát biểu cũng là văn bản, vì  Theo em có thể  coi câu ca  là   chuỗi   lời,   có   chủ   đề   (   xuyên  14
  15. MẪU SỐ 3 dao là một văn bản chưa? suốt, tạo thành mạch lạc của văn  bản, có các hình thức liên kết với  ?: Lời phát biểu của thầy  HS trả lời cá nhân nhau) cô hiệu trưởng trong ngày  lễ  khai giảng năm học có  ­ Bức thư  là văn bản viết, có thể  phải   là   một   văn   bản  thức, chủ  đề  xuyên suốt là thông  không? Vì sao? báo   tình   hình   và   quan   tâm   tới  người nhận thư. ?:   Bức   thư   em   viết   cho  ­ Các thiếp mời, đơn xin đều là  bạn bè hay người thân có  HS trả lời cá nhân văn   bản,   vì   chúng   có   mục   đích,  phải   là   một   văn   bản  yêu cầu thông tin và có thể  thức  không? nhất định. ?: Những đơn xin học, bài  thơ,   truyện   cổ   tích   (kể  * Nhận xét: miệng hay được chép lại),  ­   Giao   tiếp:   Hoạt   động   truyền  câu đối, thiếp mời dự đám  đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm  cưới…có phải đều là văn  bằng phương tiện ngôn từ. bản   không?   hãy   kẻ   thêm  những   văn   bản   mà   em  ­HS   thảo   luận   theo  ­   Văn   bản:   chuỗi   lời   nói   miệng  biết. bàn để đưa ra nhận xét hay   bài   viết   có   chủ   đề   thống  nhất, có liên kết, mạch lạc, vận  ?: Thế nào là giao tiếp? dụng phương thức biểu  đạt phù  hợp để  thực hiện mục đích giao  tiếp. ?: Thế nào là văn bản? Lắng nghe, ghi chép 2.   Kiểu   văn   bản   và   phương  ­>GV nhận xét câu trả  lời  thức biểu đạt và chốt lại kiến thức cần  ­   Tuỳ   thuộc   vào   mục   đích   giao  nhớ tiếp   cụ   thể   mà   người   ta   chia  thành   các   kiểu   văn   bản   với  phương thức biểu đạt phù hợp. ­Chia lớp làm 4 nhóm  HS   các   nhóm   thảo  Kiểu  Mục  Ví dụ ? Căn cứ  vào đâu để  phân  luận   và   điền   vào  văn  đích  loại văn bản? bảng, trả lời bản,  giao  phươn tiếp GV gọi HS điền vào bảng g thức  biểu  đạt Tự sự Trình  Truyện  15
  16. MẪU SỐ 3 bày  Tấm  diễn  Cám, biến  … sự  việc Miêu  Tái  người tả hiện  Tả  trạng  người,  thái sự  tả vật, vật,  … con Biểu  Bày tỏ  Thơ,  cảm tình  văn cảm,  (Lượm cảm  ,..) xúc nghị  Nêu ý   bàn  luận kiến  luận dánh  Tay  giá làm  hàm  nhai,  tay  quai  miệng  trễ ­>  hàm ý  nghị  luận Thuyế Giới  Giới  t minh thiệu  thiệu,  đặc  về áo  điểm,  dái.  tính  Nón lá  chất,  Việt  phươn Nam g pháp Hành  Trình   trách  chính  bày ý  nhiệm  – công  muốn,  giữa  vụ quyết  người  16
  17. MẪU SỐ 3 định  và  nào đó,  người thể  Giấy  hiện  mới,  quyền  thiếp  hạn cưới,  đơn  từ… HS trả lời ­ Có 6 kiểu: tự  sự, miêu tả, biểu  ?   Theo   em   có   mấy   kiểu  cảm, nghị luận, thuyết minh, hành  văn bản thường gặp? HS đọc ghi nhớ chính­công vụ. * Ghi nhớ (SGK) GV   chốt   lại   vấn   đề,   gọi  HS đọc ghi nhớ ­Thi trả lời nhanh Bài tập tình huống: Bài tập(SGK/17) ­hành chính công vụ Lựa chọn kiểu văn bản và  ­ Tự sự phương   thức   biểu   đạt  ­ Miêu tả đúng cho các tình huống. ­ Thuyết minh ­ Biểu cảm ­ Nghị luận C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10 phút) Bài tập 1: II. Luyện tập ­Gv chiếu các văn bản lên  Bài tập 1.  máy   chiếu,   cả   lớp   quan  Thi   tìm   nhanh   tên  a. Phương thức tự sự sát, đọc và tìm ra phương  phương thức biểu đạt  b. Phương thức miêu tả thức   biểu   đạtc   ho   từng  của các văn bản c. Phương thức nghị luận văn bản d. Phương thức biểu cảm ­GV nhận xét, chốt đáp án c. Phương thức thuyết minh Bài tập 2.  Bài tập 2:  ­   Truyện   Con   Rồng,   Cháu   Tiên  GV   yêu   cầu   HS   đọc   đề  Suy   nghĩ,   thaot   lu ậ n   thuộc  văn bản tự   sự   (  vì kể  về  bài, xác định yêu cầu theo   bàn   tìm   câu   trả  việc   Lạc   Long   Quân   và   Âu   Cơ  lời sinh ra các vua Hùng). D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút) ? Theo em,   trong thực tế  giao tiếp, cuộc nói chuyện  hàng ngày của em với các  Suy   nghĩ,   phát   biểu   ý  bạn   có   phải   là   một   văn  kiến cá nhân bản không? 17
  18. MẪU SỐ 3 E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút) ? Các văn bản: Con Rồng  cháu   Tiên,   Bánh   chưng  bánh   giày   theo   kiểu   văn  Lắng nghe, thực hiện bản và phương thức biểu  đạt gì? ­ Chuẩn   bị   bài   tiếp  theo: Thánh Gióng *RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn:  Ngày dạy:  Tuần 2 – Tiết 5 THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:  1. Kiến thức: Giúp hs:  ­ Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.  ­ Thánh Gióng luôn là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần   đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.  2. Kĩ năng:        ­ Kể lại được truyện này. ­ Phân tích, cảm nhận về nhân vật. 3. Thái độ:  ­ Có sự ngưỡng mộ, khâm phục Thánh Gióng. 4. Năng lực: * Năng lực chung: ­ Năng lực tự  học,tự  giải quyết vấn đề  và sáng tạo, thẩm mỹ, hợp tác, cảm thụ, sử  dụng   ngôn ngữ * Năng lực riêng: ­ Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản  ­ Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành 18
  19. MẪU SỐ 3 II. CHUẨN BỊ : 1.  Giáo viên:  ­  Đọc sách tham khảo,  thiết kế  giáo án, bài giảng; chuẩn bị  đồ  dùng (máy  chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ :  ­ Soạn bài ­ Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới (44 phút)            Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) ­   Gv   đưa   một   số   hình  ­ HS theo dõi ảnh ­   Cho   biết   những   hình  ­ Hs trả lời ảnh   trên   nói   về   ai?   ở  đâu? Gv dẫn vào bài: Chủ   đề   đánh   giặc   cứu  nước thắng lợi là chủ đề  lớn,   cơ   bản,   xuyên   suốt  lịch   sử   văn   học     Việt  Nam nói chung, văn học  dân gian nói riêng. Thánh   Gióng  là truyện dân gian  thể hiện tiêu biểu và độc  đáo chủ  đề  này. Là một  trong   những   truyện   cổ  hay   đẹp   nhất,   bài   ca  chiến   thắng   hào   hùng  nhất   chống   giặc   của  nhân dân Việt Nam xưa. Vậy  Thánh   Gióng  là   ai?  Gióng   là   người   như   thế  nào?   Tiết   học   hôm   nay  chúng ta sẽ rõ qua truyền  thuyết Thánh Gióng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22 – 25 phút) HĐ1:   Hướng   dẫn   tìm  I. Tìm hiểu chung hiểu chung 19
  20. MẪU SỐ 3 GV hướng dẫn cách đọc  1, Đọc và đọc mẫu HS đọc 2, Chú thích Gọi 2  3 em đọc ­   Tục   truyền:   được   truyền   miệng,  phổ   biến   trong   dân   gian   (thường  GV   yêu   cầu   giải   thích  HS giải thích dùng để mở đầu các truyện dân gian) một số từ khó HS lắng nghe ­ Tâu: báo cáo, nói với vua ­ Tục gọi là : thường được gọi là ­   Giặc   Ân:  giặc   phương   Bắc   triều  đại nhà Ân xl nước ta. 3, Bố cục (3 phần) ­ P1. “đầu...giết giặc cứu nước”   Sự   ra   đời   và   tuổi   thơ   kì   lạ   của  ? Bố  cục văn bản được  HS trả lời Gióng chia làm mấy phần? ­ P2. “Tiếp...từ từ bay lên trời.”  Thánh Gióng ra trận ­ P3. Còn lại  Những dấu tích LS về TG II. Đọc – hiểu văn bản HĐ2:   Hướng   dẫn   đọc   1. Sự  ra đời và tuổi thơ kỳ  lạ của  hiểu văn bản Gióng: Ra đời: ­ Ướm chân có thai Gọi hs đọc đoạn 1 và trả  Hs đọc đoạn 1 ­   12   tháng   sau   mới   được   sinh   ra   lời câu hỏi: nhân vật kỳ lạ. ? Sự ra đời của Gióng có  + Báo hiệu sẽ làm được những điều  gì kì lạ? kì diệu khác thường. ?  Ngay   từ   đầu   truyện,  + Tăng sức hấp dẫn của truyện. nhân dân đã xây dựng 1  * Tuổi thơ loạt những chi tiết kì  ảo  + 3 năm không nói không cười vậy  về   sự   ra   đời   của   nhân  mà khi có sứ  giả  đến thì tiếng nói  vật nhằm mục đích gì? đầu tiên là tiếng nói giết giặc. + Vươn vai thành tráng sĩ “lớn nhanh  ?   Câu   chuyện   được   kể  Hs   thảo   luận   và   trả  như thổi.” lời.       Cơm ăn không đủ no tiếp với 1 loạt những chi        Áo mặc vừa xong đã đứt chỉ tiết   kì   ảo   lung   linh  ­>  Ý nghĩa khác.em hãy chỉ ra những  ­ Sức sống mãnh liệt và kì diệu của   chi tiết ấy?  dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn. ­ Sức sống của tình đoàn kết, tương  thân tương ái của các tầng lớp nhân  dân mỗi khi TQ bị đe dọa. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2