Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
lượt xem 3
download
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3) được biên soạn dựa trên chương trình học môn Ngữ văn lớp 6 với các bài học như: đọc thêm văn bản Bánh chưng, bánh giầy; từ và cấu tạo từ tiếng Việt; giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt; đọc - hiểu văn bản Thánh gióng; tìm hiểu chung về văn tự sự; đọc - hiểu văn bản Sơn tinh – Thủy tinh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
- MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN (truyền thuyết) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết. 4.Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra. Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, …) 2. Hoc sinh ̣ : Xem trước bài Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bai cũ ̀ : lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) 1 nhóm lên trình chiếu HS quan sát, theo đoạn phim ngắn: lồng ghép dõi. hai nội dung: nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và? Câu hỏi thảo luận: ?Đoạn phim trên nói về những nội dung gì? Diễn ra ở thời đại nào? Thảo luận để tìm ra 1
- MẪU SỐ 3 >Nhóm trình bày đoạn câu trả lời. phim sẽ nhận xét câu trả lời của các bạn trong lớp đưa ra. >GV dẫn vào bài: Trong kho tàng văn học dân gian của nước ta, không thể không nhắc đến những câu truyện thần thoại hay truyền thuyết với nhiều Lắng nghe nội dung kì diệu. Vậy, truyền thuyết là gì? Những câu chuyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên có nội dung gì? Lớp chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong tiết học này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút) HĐ1: Hướng dẫn HS tìm I. Khái niệm ; truyền thuyết khái niệm thể loại: truyền Là truyện dân gian truyền miệng, thuyết kể về các nhân vật sự kiện có liên ? Dựa vào phần chú thích, HS trình bày khái quan đến lịch sử thời quá khứ. em hãy nêu truyền thuyết là niệm truyền thuyết + Có cơ sở lịch sử, cốt lõi là sự gì? thật lịch sử. GV giải thích, hình thành Hs l ắng nghe, ghi + Có yếu tố tưởng tượng kì ảo. cho HS khái niệm truyền chép + Thể hiện thái độ và cách đánh thuyết giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. II. Hướng dẫn tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: HĐ2: Hướng dẫn HS tìm 1. Giới thiệu các nhân vật HS đọc văn bản, tìm * Nguồn gốc: hiểu những nét đặc sắc chi tiết và trả lời câu Lạc Long Quân: thần nòi rồng, ở về nội dung và nghệ hỏi theo cá nhân dưới nước, con thần Long Nữ. thuật: Chia lớp làm 4 Âu Cơ: dòng tiên, ở trên núi, ? Truyện có những nhân vật nhóm. Thi tìm nhanh chính nào? thuộc dòng học Thần Nông. các chi tiết về nguồn * Hình dáng: gốc, hình dáng, việc Lạc Long Quân: “ sức khoẻ vô ? Em hãy cho biết nguồn làm của nhân vật. gốc, hình dáng, những việc >Đại diện nhóm lên địch, có nhiều phép lạ” làm của LLQ và ÂC? Âu Cơ: “xinh đẹp tuyệt trần” 2
- MẪU SỐ 3 bảng trình bày. Các kì lạ, lớn lao và đẹp đẽ. nhóm còn lại lắng * Việc làm: nghe, nhận xét và bổ Lạc Long Quân: “ giúp dân diệt sung trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh” Thần còn “ dạy dân cách trồng Dựa vào chú thích và trọt, chăn nuôi và cách ăn ở” chuẩn bị bài để trả lời 2.Sự hình thành ra các vua Hùng ? Hãy giải thích từ “ Thần và dòng giống Tiên, Rồng. Nông” và “ Thần Long Nữ Lắng nghe Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc ”? gặp LLQ kết duyên sinh ra GV giảng: Như vậy Lạc bọc trăm trứng, đẻ ra trăm con Long Quân và Âu Cơ đều là con không cần bú mớm lớn nhanh thần. như thổi, khoẻ như thần. HS phát hiện và trả 50 con theo cha xuống biển lời 50 con theo mẹ lên núi ? LLQ và ÂC gặp nhau cai quản các phương trong hoàn cảnh nào? Việc khi cần giúp đỡ lẫn nhau sinh nở của ÂC có gì đặc Nguồn gốc Con Rồng, Cháu biệt? Tiên. Thảo luận theo bàn để tìm ra nhận xét ? Họ chia con như thế nào? việc đó có ý nghĩa như thế nào? Suy nghĩ, phát biểu ? Theo truyền thuyết thì cá nhân người Việt có nguồn gốc từ đâu? HS lắng nghe GV giảng: giải thích cho HS từ “đồng bào”: Từ “đồng bào”, có nghĩa là HS lắng nghe Nghệ thuật: sử dụng các chi cùng bào thai, mọi người tiết tưởng tượng, kỳ ảo trên đất nước ta đều cao + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ quý, thiêng liêng. Chúng ta của nhân vật đều là anh em ruột thịt do + Thiêng liêng hoá nguồn gốc bà mẹ ÂC sinh ra. Do đó phải đoàn kết, giúp HS trao đổi theo bàn, gióng nòi, gợi niềm tự hào dân tộc. đỡ nhau. trả lời + Làm tăng sức hấp dân cho ? Nghệ thuật nổi bật của truyện. truyện là gì? HS phát hiện 3.Ý nghĩa của truyện 3
- MẪU SỐ 3 Thảo luận, đưa ra Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao ? Những chi tiết tưởng câu trả lời quý, thiêng liêng của cộng đồng tượng, kỳ ảo có vai trò gì Việt trong truyện CRCT? Đề cao nguồn gốc, thể hiện ý nguyện thống nhát, đoàn kết của nhân dân ta trên mọi miền Tổ quốc. HS thảo luận theo Thời đại các vua Hùng:tên nước bàn và phát biểu là Văn Lang đền thờ vua Hùng ở ? Em hãy nêu ý nghĩa của Phong Châu – Phú Thọ; giỗ tổ vua truyện CRCT? Hùng hàng năm. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút) .? Thảo luận về ý nghĩa của Chia lớp làm 4 III. Luyện tập một số chi tiết kì ảo trong nhóm, trao đổi ý kiến truyện? HS trong nhóm thống nhất ý kiến (1’). Phát biểu, trao đổi giữa các nhóm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) Chia lớp làm 2 nhóm, tập Chia lớp làm 2 nhóm đóng kịch, tái hiện lại nội để chuẩn bị. dung hai văn bản trên. HS tự phân vai, dựa vào nội dung VB để tái hiện câu chuyện. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút) Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về công lao dựng nước, giữ nước thời vua Lắng nghe, thực hiện Hùng? Chuẩn bị bài tiếp theo *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY (truyền thuyết) 4
- MẪU SỐ 3 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Bánh chưng bánh giày”. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết. 4.Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra. Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, …) 2. Hoc sinh ̣ : Xem trước bài Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút) 2. Kiểm tra bai cũ ̀ : lồng ghép trong tiết dạy 3. Bài mới (Thời gian: 44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) 1 nhóm lên trình chiếu HS quan sát, theo đoạn phim ngắn: lồng ghép dõi. hai nội dung: nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và giới thiệu về tục làm bánh chưng bánh giày ngày Tết cổ truyền? Câu hỏi thảo luận: ?Đoạn phim trên nói về Thảo luận để tìm ra những nội dung gì? Diễn ra câu trả lời. ở thời đại nào? >Nhóm trình bày đoạn phim sẽ nhận xét câu trả lời của các bạn trong lớp đưa 5
- MẪU SỐ 3 ra. Lắng nghe >GV dẫn vào bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút) HĐ1: HD tìm những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: GV gọi HS đọc phần đầu HS đọc bài Hướng dẫn tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: ? Vua Hùng chọn người nối Suy nghĩ, đọ c và 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. ngôi trong hoàn cảnh nào ? phát hiện chi tiết * Hoàn cảnh : với ý định ra sao và hình + vua đã già, giặc đã yên, đất nước thức nào ? thái bình, nhân dân no ấm. + Các con của đã lớn và đông. * ý của vua : + Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con GV giải thích : trong trưởng. truyện cổ dân gian giải đố L ắ ng nghe * Hình thức của vua là một trong những thử + Điều vua đòi hỏi mang tính chất thách lớn nhất đối với nhân một câu đố đặc biệt để thử tài ( nhân vật. lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua, sẽ được truyền ngôi). 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các Lang GV gọi HS đọc phần 2 Suy nghĩ, trả lời cá Các ông Lang không hiểu ý vua, tìm của ngon vật lạ trên rừng dưới biển. ? : Các ông lang có đoán nhân Lang Liêu được thần giúp đỡ vì : được ý vua không ? Họ đã dâng lễ vật gì ? Chia lớp làm 2 + trong các lang chàng là người thiệt thòi nhất : sớm mồ côi mẹ ? : Vì sao chàng lại được nhóm, thảo luận đưa + lớn lên chàng ‘ra ở riêng chỉ chăm lo thần giúp đỡ ? ra giải thích. việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai’. Đọc, phát hiện chi + thân phận là con vua nhưng lại rất gần gũi với nhân dân. ? : Món lễ vật mà Lang tiết Lang Liêu dâng hai thứ bánh ( Bánh Liêu dâng lên vua cha là gì ? Chưng, Bánh Giầy) Suy nghĩ, trả lời +Chưng là đất, Giầy là Trời ? : Vì sao thần không chỉ Lang Liêu là người duy nhất hiểu cách làm cụ thể cho Lang được ý thần Liêu ? + Lấy gạo làm ra bánh >Nghệ thuật: sử dụng chi tiết tưởng tượng, kì ảo 6
- MẪU SỐ 3 3. Kết quả của thi tài Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý Trả lời cá nhân trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo ?Nghệ thuật nổi bật của nuôi sống con người và là sản phẩm câu chuyện là gì? Thảo luận đưa ra do chính con người làm ra). ? : Vì sao vua cha lại chọn nhận xét Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Bánh bánh của lang liêu để tế Chưng tượng trưng cho Trời, Bánh Trời, Đất, Tiên vương ? Giầy tượng trưng cho Đất. ? : Hai thứ bánh này thể suy nghĩ, phát biểu Hai thứ bánh do vậy hợp ý vua, hiện ý nghĩa gì ? chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Là người tài năng, ? : Việc vua chọn bánh của Suy nghĩ, tìm câu trả thông minh, hiếu thảo, trân trọng lang Liêu đã thể hiện chàng lời những người sinh thành ra mình. là người như thế nào ? 3. Ý nghĩa câu chuyện: Giải thích nguồn gốc của sự vật (bánh chưng, bánh giầy). ? Ý nghĩa của truyện Bánh Đề cao lao động, đề cao nghề nông. chưng, bánh giầy ? Thảo luận theo bàn Ước mơ của nhân dân có một vị vua và đưa ra câu trả lời hiền. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút) .? Thảo luận về ý nghĩa của Chia lớp làm 4 III. Luyện tập Phong tục ngày Tết làm nhóm, trao đổi ý kiến Đây là một phong tục truyền thống, Bánh chưng bánh giày? HS trong nhóm thể hiện nét văn hóa đẹp của dân tộc. thống nhất ý kiến Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát (1’). Phát biểu, trao huy nét đẹp của phong tục đó. đổi giữa các nhóm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) Chia lớp làm 2 nhóm, tập Chia lớp làm 2 nhóm đóng kịch, tái hiện lại nội để chuẩn bị. dung văn bản trên HS tự phân vai, dựa vào nội dung VB để tái hiện câu chuyện. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút) Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về một số phong tục cổ truyền của dân tộc? Lắng nghe, thực hiện Chuẩn bị bài tiếp theo: Từ và cấu tạo từ Tiếng việt *RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 7
- MẪU SỐ 3 Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 – TIẾT 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là : Khái niệm về từ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) Các kiểu cấu tạo 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phát hiện từ, phân loại được từ để từ đó ứng dụng vào nói và viết. 3. Thái độ : Có tình cảm yêu quý tiếng Việt. 4. Năng lực : * Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: Đọc, phân tích ví dụ, phát hiện ra vấn đề . Nhận thức và sử dụng từ, ngôn ngữ đúng. II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ : Xem trước bài Chuẩn bị nội dung được phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới (44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung cần đạt HS A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian : 5 phút) Một nhóm lên tổ chức trò Chia lớp làm 2 chơi: nối từ. Từ khóa là : nhóm theo 2 dãy Học sinh bàn. 8
- MẪU SỐ 3 >GV dẫn vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì cần phải giao tiếp. Muốn giao tiếp Lắng nghe được thì con người phải sử dụng ngôn ngữ nói hoặc viết. Nó được cấu tạo bởi các từ, cụm từ...Vậy từ là gì ? Tiết học này sẽ cho ta câu trả lời đó B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian : 22 phút) HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm I. Từ là gì ? hiểu về từ. 1. Ví dụ (SGK – 13) GV gọi HS đọc VD trong HS tìm hiểu VD Thần / dạy / dân / cách/ trồng trọt/ SGK (SGK) chăm nuôi/ và/ cách / ăn ở. Lập danh sách các từ, tiếng : ? Trong VD trên có bao HS trả lời Từ nhiêu từ ? Có bao nhiêu từ Một tiếng Nhiều tiếng một tiếng và bao nhiêu từ thần, và, trồng trọt, nhiều tiếng ? dạy, dân , chăn nuôi, GV chốt cách, cách ăn ở Nhận diện từ trong câu và HS lắng nghe tiếng trong từ : Câu văn trên gồm có 9 từ, 12 tiếng. 9 từ kết hợp với nhau thành một đơn vị gọi là câu. 2. Nhận xét Thảo luận theo Tiếng là âm thanh phát ra dùng để ? Theo em, tiếng và từ đơn bàn để đưa ra câu cấu tạo từ. vị nào nhỏ hơn ? nhận xét Khi một tiếng câu tạo câu thì tiếng Suy nghĩ, phát đó trở thành từ. ? Tiếng dùng để làm gì ? biểu Có một từ có một tiếng, có từ có nhiều tiếng. ? Khi nào một tiếng trở Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cấu thành một từ ? tạo nên câu. ? : Vậy từ để làm gì ? Từ là gì ? HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ ( SGK) 9
- MẪU SỐ 3 GV gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) II. Phân loại từ HĐ2 : Hướng dẫn HS 1, Ví dụ phân loại từ HS đọc mục II Kiểu cấu tạo ví dụ GV gọi HS đọc mục II từ Chia lớp làm 4 Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, Gọi HS trả lời vào bảng nhóm. Các nhóm chăm, nghề, và, có, phân loại thảo luận, hoàn tục, ngày, Tết, làm thiện bảng Từ Từ Bánh chưng, bánh phức ghép giầy, chăn nuôi Từ láy Trồng trọt 2, Nhận xét số tiếng giữa các từ khác nhau từ có 1 tiếng từ đơn (VD: ăn, ngủ, học, chơi,…) từ có nhiều tiếng từ phức (VD: xe đạp, quần áo,…) HS phát hiện, trả ? Trong VD trên , các từ có lời Từ gì khác nhau ? (số tiếng) Từ Từ phức: ? Từ có mấy loại lớn ? đơn Có từ 2 tiếng trở lên Nêu ví dụ cụ thể ? Hs thảo luận, tư : là Từ ghép: Từ láy: duy để trả lời từ là những là những ? Từ phức có mấy loại có từ phức từ phức nhỏ? Nêu ví dụ? 1 được tạo có quan ? Thế nào là từ ghép ? Thế tiến ra bằng hệ láy âm nào là từ láy ? g cách ghép các tiếng ?Thế nào là từ đơn ? có quan hệ ?Thế nào là từ phức ? với nhau ? Giữa từ ghép và từ láy có về nghĩa điểm gì giống và khác Ghi nhớ (SGK) nhau ? HS đọc ghi nhớ GV gọi HS đọc ghi nhớ, và chốt lại ý chính C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 12 phút) III. Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 1 10
- MẪU SỐ 3 GV yêu cầu HS đọc bài Thảo luận theo a, Từ ghép : nguồn gốc, con cháu tập, xác định yêu cầu. bàn, tìm câu trả b, Các từ đồng nghĩa với từ nguồn _>GV gọi hs nhận xét. GV lời. gốc : gốc rễ, gốc tích, gốc gác, cội chữa, chốt .Đại diện lên nguồn, dòng dõi, tổ tiên… bảng chữa bài c, từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cha mẹ, cô dì, chú bác, cậu mợ, anh em, vợ chồng… Bài tập 2: Quy tắc sắp xếp từ Bài tập 2: a, Theo giới tình nam trước nữ sau : vợ GV gọi HS đọc bài tập, xác chồng, chị em, cô chú… định yêu cầu Chia lớp làm 2 b, Theo bậc trên trước dưới sau : ông >Tổ chức thi tìm từ ghép nhóm thi tìm bà, an hem, chị em, bác cháu, cô giữa 2 nhóm nhanh các từ ghép cháu… theo 2 nhóm: giới tính và theo bậc. Bài tập 3: Cách chế biến : bánh rán, bánh hấp, Bài tập 3: bánh tráng… GV cho HS đọc đề bài, xác Chất liệu bánh : bánh nếp, bánh tẻ, định yêu cầu. bánh khoai, bánh ngô… GV chuẩn bị 4 bảng phụ. Tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh Yêu cầu 4 nhóm hoàn thành Chia lớp làm 4 phồng… bài tập bằng cách điền bào nhóm. Thảo luận, Hình dáng của bánh : Bánh gối… ảng phụ và lên bảng trình đại diện nhóm lên bày bảng chữa bài Bài tập 4: Miêu tả tiếng khóc của người Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả : sụt sịt, thút thít, nức nở… Bài tập 5 : GV hướng dẫn HS làm bài a. Tiếng cười : khúc khích, sằng sặc, tập 4,5 ở nhà HS nghe hướng hô hố, ha hả, hềnh hệch... dẫn và hoàn thiện b. Tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ nốt các bài tập thẻ, léo nhéo, lầu bầu... còn lại c. Dáng điệu : lừ đừ, lả lướt, ngông nghênh, nghênh ngang… D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút) ? Theo em, trong giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ hàng HS thảo luận 11
- MẪU SỐ 3 ngày, có một số đơn vị nhanh theo bàn để ngôn ngữ vừa là tiếng vừa đưa ra câu trả lời là từ có đúng không? Lý giải câu trả lời của em, lấy ví dụ. E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 2 phút) ?Tìm các từ ghép và từ láy có trong văn bản: “Con Rồng cháu Tiên”. Lắng nghe, thực Chuẩn bị bài tiếp theo: hiện Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh nắm được mục đích giao tiếp trong đời sống con người và xã hội. Hiểu được khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt (6 phương thức biểu đạt cơ bản). 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận định đúng các kiểu văn bản. 3. Thái độ: Tự tin trong giao tiếp và các phương thức biểu đạt. 4. Năng lực: 4. Năng lực: 12
- MẪU SỐ 3 * Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ : Xem trước bài Chuẩn bị nội dung được phân công III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1 Phút) 2.Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3.Bài mới (44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) Một nhóm trình chiếu Chia lớp làm 4 nhóm các dạng văn bản: Câu Thi tìm nhanh tên các chuyện, thơ, đơn từ,... văn bản được chiếu. ?Đặt tên cho các dạng văn bản đó. >GV nhận xét phần chuẩn bị của nhóm trình chiếu và phần trả lời của các nhóm còn lại > GV dẫn vào bài: Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với Lắng nghe người thì giao tiếp đóng một vai trò rất quan trọng. Và ngôn ngữ chính là phương tiện hữu hiệu nhất, quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua quá trình giao tiếp sẽ hình thành các kiểu văn bản khác nhau. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. 13
- MẪU SỐ 3 B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 25 phút) HĐ1: Hướng dẫn HS tìm I. Tìm hiểu chung về văn bản hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao Tìm hiểu VD1a tiếp. ? Trong đời sống, khi có Phải giao tiếp ( bằng cách nói một tư tưởng tình cảm, hoặc viết) nguyện vọng (VD: muốn HS trả l ờ i cá nhân VD: Tôi muốn đá bóng. khuyên nhủ người khác Tôi buồn quá! một điều gì, có lòng yêu mến bạn, muốn tham gia một hoạt động do nhà trường tổ chức…) mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào? Tìm hiểu VD 1b Phải tạo lập một văn bản ( nói ?: Khi muốn biểu đạt tư Thả o lu ậ n nhanh theo có đầu, có đuôi, mạch lạc, rõ tưởng, tình cảm, nguyện bàn, đ ưa ra nhậ n xét ràng, lí lẽ) vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào? Tìm hiểu VD 1c Chia lớp làm 4 nhóm, Ai ơi giữ chí cho bền ?: Câu ca dao này được thảo luận tìm ý trả lời Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai sáng tác để làm gì? cho các ý hỏi của một lời khuyên phần (c) Chủ đề: giữ chí cho bền ( không ?: Nó muốn nói lên vấn đề dao động khi có người khác tác gì? (chủ đề gì?) động thay đổi chí hướng). (Chí: chí hướng, hoài bão, Vần là yếu tố liên kết (bền, lí tưởng) nền). Liên kết ý: Quan hệ nhượng ?: Hai câu thơ liên kết với bộ ( Dù nhưng), mạch lạc, câu nhau như thế nào? (về sau làm rõ ý câu trước. luật thơ và về ý ?) câu ca dao đã diễn đạt trọn vẹn một ý văn bản ?: Câu ca dao đã diễn đạt trọn vẹn một ý chưa? Lời phát biểu cũng là văn bản, vì Theo em có thể coi câu ca là chuỗi lời, có chủ đề ( xuyên 14
- MẪU SỐ 3 dao là một văn bản chưa? suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với ?: Lời phát biểu của thầy HS trả lời cá nhân nhau) cô hiệu trưởng trong ngày lễ khai giảng năm học có Bức thư là văn bản viết, có thể phải là một văn bản thức, chủ đề xuyên suốt là thông không? Vì sao? báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư. ?: Bức thư em viết cho Các thiếp mời, đơn xin đều là bạn bè hay người thân có HS trả lời cá nhân văn bản, vì chúng có mục đích, phải là một văn bản yêu cầu thông tin và có thể thức không? nhất định. ?: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích (kể * Nhận xét: miệng hay được chép lại), Giao tiếp: Hoạt động truyền câu đối, thiếp mời dự đám đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm cưới…có phải đều là văn bằng phương tiện ngôn từ. bản không? hãy kẻ thêm những văn bản mà em HS thảo luận theo Văn bản: chuỗi lời nói miệng biết. bàn để đưa ra nhận xét hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận ?: Thế nào là giao tiếp? dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. ?: Thế nào là văn bản? Lắng nghe, ghi chép 2. Kiểu văn bản và phương >GV nhận xét câu trả lời thức biểu đạt và chốt lại kiến thức cần Tuỳ thuộc vào mục đích giao nhớ tiếp cụ thể mà người ta chia thành các kiểu văn bản với phương thức biểu đạt phù hợp. Chia lớp làm 4 nhóm HS các nhóm thảo Kiểu Mục Ví dụ ? Căn cứ vào đâu để phân luận và điền vào văn đích loại văn bản? bảng, trả lời bản, giao phươn tiếp GV gọi HS điền vào bảng g thức biểu đạt Tự sự Trình Truyện 15
- MẪU SỐ 3 bày Tấm diễn Cám, biến … sự việc Miêu Tái người tả hiện Tả trạng người, thái sự tả vật, vật, … con Biểu Bày tỏ Thơ, cảm tình văn cảm, (Lượm cảm ,..) xúc nghị Nêu ý bàn luận kiến luận dánh Tay giá làm hàm nhai, tay quai miệng trễ > hàm ý nghị luận Thuyế Giới Giới t minh thiệu thiệu, đặc về áo điểm, dái. tính Nón lá chất, Việt phươn Nam g pháp Hành Trình trách chính bày ý nhiệm – công muốn, giữa vụ quyết người 16
- MẪU SỐ 3 định và nào đó, người thể Giấy hiện mới, quyền thiếp hạn cưới, đơn từ… HS trả lời Có 6 kiểu: tự sự, miêu tả, biểu ? Theo em có mấy kiểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành văn bản thường gặp? HS đọc ghi nhớ chínhcông vụ. * Ghi nhớ (SGK) GV chốt lại vấn đề, gọi HS đọc ghi nhớ Thi trả lời nhanh Bài tập tình huống: Bài tập(SGK/17) hành chính công vụ Lựa chọn kiểu văn bản và Tự sự phương thức biểu đạt Miêu tả đúng cho các tình huống. Thuyết minh Biểu cảm Nghị luận C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10 phút) Bài tập 1: II. Luyện tập Gv chiếu các văn bản lên Bài tập 1. máy chiếu, cả lớp quan Thi tìm nhanh tên a. Phương thức tự sự sát, đọc và tìm ra phương phương thức biểu đạt b. Phương thức miêu tả thức biểu đạtc ho từng của các văn bản c. Phương thức nghị luận văn bản d. Phương thức biểu cảm GV nhận xét, chốt đáp án c. Phương thức thuyết minh Bài tập 2. Bài tập 2: Truyện Con Rồng, Cháu Tiên GV yêu cầu HS đọc đề Suy nghĩ, thaot lu ậ n thuộc văn bản tự sự ( vì kể về bài, xác định yêu cầu theo bàn tìm câu trả việc Lạc Long Quân và Âu Cơ lời sinh ra các vua Hùng). D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút) ? Theo em, trong thực tế giao tiếp, cuộc nói chuyện hàng ngày của em với các Suy nghĩ, phát biểu ý bạn có phải là một văn kiến cá nhân bản không? 17
- MẪU SỐ 3 E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút) ? Các văn bản: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giày theo kiểu văn Lắng nghe, thực hiện bản và phương thức biểu đạt gì? Chuẩn bị bài tiếp theo: Thánh Gióng *RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 2 – Tiết 5 THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp hs: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Thánh Gióng luôn là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ. 2. Kĩ năng: Kể lại được truyện này. Phân tích, cảm nhận về nhân vật. 3. Thái độ: Có sự ngưỡng mộ, khâm phục Thánh Gióng. 4. Năng lực: * Năng lực chung: Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, hợp tác, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ * Năng lực riêng: Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành 18
- MẪU SỐ 3 II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ,…) 2. Hoc sinh ̣ : Soạn bài Chuẩn bị nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới (44 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) Gv đưa một số hình HS theo dõi ảnh Cho biết những hình Hs trả lời ảnh trên nói về ai? ở đâu? Gv dẫn vào bài: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Là một trong những truyện cổ hay đẹp nhất, bài ca chiến thắng hào hùng nhất chống giặc của nhân dân Việt Nam xưa. Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22 – 25 phút) HĐ1: Hướng dẫn tìm I. Tìm hiểu chung hiểu chung 19
- MẪU SỐ 3 GV hướng dẫn cách đọc 1, Đọc và đọc mẫu HS đọc 2, Chú thích Gọi 2 3 em đọc Tục truyền: được truyền miệng, phổ biến trong dân gian (thường GV yêu cầu giải thích HS giải thích dùng để mở đầu các truyện dân gian) một số từ khó HS lắng nghe Tâu: báo cáo, nói với vua Tục gọi là : thường được gọi là Giặc Ân: giặc phương Bắc triều đại nhà Ân xl nước ta. 3, Bố cục (3 phần) P1. “đầu...giết giặc cứu nước” Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của ? Bố cục văn bản được HS trả lời Gióng chia làm mấy phần? P2. “Tiếp...từ từ bay lên trời.” Thánh Gióng ra trận P3. Còn lại Những dấu tích LS về TG II. Đọc – hiểu văn bản HĐ2: Hướng dẫn đọc 1. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của hiểu văn bản Gióng: Ra đời: Ướm chân có thai Gọi hs đọc đoạn 1 và trả Hs đọc đoạn 1 12 tháng sau mới được sinh ra lời câu hỏi: nhân vật kỳ lạ. ? Sự ra đời của Gióng có + Báo hiệu sẽ làm được những điều gì kì lạ? kì diệu khác thường. ? Ngay từ đầu truyện, + Tăng sức hấp dẫn của truyện. nhân dân đã xây dựng 1 * Tuổi thơ loạt những chi tiết kì ảo + 3 năm không nói không cười vậy về sự ra đời của nhân mà khi có sứ giả đến thì tiếng nói vật nhằm mục đích gì? đầu tiên là tiếng nói giết giặc. + Vươn vai thành tráng sĩ “lớn nhanh ? Câu chuyện được kể Hs thảo luận và trả như thổi.” lời. Cơm ăn không đủ no tiếp với 1 loạt những chi Áo mặc vừa xong đã đứt chỉ tiết kì ảo lung linh > Ý nghĩa khác.em hãy chỉ ra những Sức sống mãnh liệt và kì diệu của chi tiết ấy? dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn. Sức sống của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi TQ bị đe dọa. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam
12 p | 1062 | 85
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
18 p | 1343 | 75
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 24: Lượm
11 p | 966 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 22: Buổi học cuối cùng
27 p | 904 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô
9 p | 762 | 45
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí
15 p | 568 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập văn miêu tả
18 p | 361 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 21: Vượt thác
9 p | 964 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 19: Sông nước Cà Mau
10 p | 562 | 19
-
Giáo án Ngữ Văn 6 - GV. Ngô Xuân Đồng
176 p | 121 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên
9 p | 595 | 16
-
Giáo án Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 1)
174 p | 17 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 2)
154 p | 20 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
27 p | 53 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam
33 p | 35 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 6
68 p | 52 | 2
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
68 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn