Giáo án Ngữ văn 6
lượt xem 2
download
Giáo án Ngữ văn 6 với các bài học: đọc thêm văn bản Con rồng, cháu tiên; đọc thêm văn bản Bánh chưng, bánh giầy; từ và cấu tạo từ tiếng Việt; giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt; đọc - hiểu văn bản Thánh gióng; tìm hiểu chung về văn tự sự; đọc - hiểu văn bản Sơn tinh – Thủy tinh... Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ cho các giáo viên trong quá trình tiến hành biên soạn giáo án phục vụ giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6
- Mẫu 2 Ngày soạn: Ngày dạy. Bài 1 Tiết 1: Đọc thêm văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Khái niệm thể loại truyền thuyết. Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kỹ năng Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính của truỵên. Nhận ra một số chi tiêt tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc. 4. Năng lực: Phát triển năng lực đọc hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được một số nét về văn bản dg. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số hình ảnh tiêu biểu của tác phẩm. 2. Học sinh: Soạn bài. Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản Đọc tài liệu về nhà văn Tô Hoài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động Dạy học nghiên cứu tình Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động huống. Kĩ thuật học tập hợp tác Dạy học hợp tác B. Hoạt động Dạy học dự án Kĩ thuật đặt câu hỏi hình thành kiến Dạy học theo nhóm Kĩ thuật học tập hợp tác thức Dạy học nêu vấn đề và Kỹ thuật “khăn trải bàn” giải quyết vấn đề. Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi 1
- Mẫu 2 luyện tập giải quyết vấn đề. Kĩ thuật học tập hợp tác Dạy học theo nhóm Đóng vai D. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi vận dụng giải quyết vấn đề E. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và Kĩ thuật đặt câu hỏi tìm tòi, mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS văn bản. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Cho HS nghe bài hát: Tự hào VN Cảm xúc của em khi nghe bài hát. *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời Dự kiến sản phẩm: Tự hào, xúc động về nguồn gốc cao quý của người VN. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá Chốt: Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động của GV HS Kiến thức chốt B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Giới thiệu chung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản. 1. Tác giả: nhân dân lao * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản động về thể loại truyền thuyết. ( TGDG) * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt 2. Văn bản 2
- Mẫu 2 động chung, hoạt động nhóm. a. Thể loại: Truyền * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng thuyết phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Khái niệm truyền * Cách tiến hành: thuyết: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Truyện dân gian kể về ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, các nhân vật, sự kiện có văn bản? liên quan đến lịch sử 2.Thực hiện nhiệm vụ: thời quá khứ. HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. sp. Thể hiện thái độ, cách GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. đánh giá của nhân dân Dự kiến sản phẩm… đối với các sự kiện và + Truyền thuyết: nhân vật LS. Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt, bs: … Tuy vậy truyền thuyết không phải là lịch sử bởi đây là truyện, là tác phẩm nghệ thuật dân gian. Cơ sở lịch sử, cốt lõi lịch sử trong các truyền thuyết chỉ là cái nền cho tác phẩm. b. Đọc, chú thích, bố ? Đề xuất cách đọc văn bản? cục Hoạt động nhóm cặp đôi Đọc 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: Chú thích ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của Bố cục: 3 phần từng phần? a. Từ đầu đến...Long ? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, Trang Giới thiệu Lạc sv nào là quan trọng nhất? Long Quân và Âu Cơ 2.Thực hiện nhiệm vụ: b. Tiếp...lên đường HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến. Chuyện Âu Cơ sinh nở GV: Quan sát, hỗ trợ kì lạ rồi LLQ và Âu Cơ Dự kiến sản phẩm: chia con Bố cục: 3 phần c. Còn lại Giải thích a. Từ đầu đến...Long Trang Giới thiệu Lạc Long nguồn gốc con Rồng, Quân và Âu Cơ cháu Tiên. b. Tiếp...lên đường Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ 3
- Mẫu 2 rồi LLQ và Âu Cơ chia con c. Còn lại Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá d. Kể tóm tắt văn bản Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt II, Tìm hiểu truyện. ? Hs kể lại. 1. Hình ảnh Lạc Long Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Quân và Âu Cơ. * Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của Lạc Long Quân và Âu LLQ và AC, cuộc hôn nhân Tiên Rồng và nguồn gốc Cơ đều là “thần”, có cao quý của người VN. nguồn gốc xuất thân * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận đẹp đẽ, cao quý. nhóm bàn + Lạc Long Quân nòi * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời rồng con trai thần Long miệng. Nữ ngự trị biển cả. * Cách tiến hành: Thảo luận nhóm bàn + Âu Cơ dòng dõi Tiên trên núi cao. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Lạc Long Quân có HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: hình dáng và nếp sinh ? Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới hoạt kỳ lạ, có tài năng thiệu qua những chi tiết nào? và sức khỏe phi thường. ? Em thấy nguồn gốc xuất thân của họ có gì giống Âu Cơ xinh đẹp, có và khác nhau? phong cách sinh hoạt ? Tại sao tác giả dân gian lại tưởng tượng LLQ có thanh cao, lịch lãm. nguồn gốc từ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều LLQ có công lớn trong đó có ý nghĩa gì? sự nghiệp mở nước: 2.Thực hiện nhiệm vụ: bảo vệ dân, giúp dân HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn làm ăn, hình thành nếp thống nhất kết quả. sống văn hóa cho nhân GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. dân. Dự kiến sản phẩm: + Lạc Long Quân: Thần mình Rồng, sống dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. + Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần, thường thích du ngoạn ở những vùng đất có nhiều hoa thơm, cỏ lạ. 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá 4
- Mẫu 2 > Gv nhận xét, khái quát: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi Rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi 2. Cuộc hôn nhân nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì Thần Tiên. hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. GV chuyển: Lạc Long Quân là vị thần tài đức vẹn toàn, được mọi người yêu quý – Thế rồi vị thần tài đức vẹn toàn ấy đã gặp được nàng tiên sinh đẹp, Âu Cơ họ đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống trên cạn ở cung điện Long Trang. Muốn biết được cuộc hôn nhân Thần, Tiên này như thế nào, là vô Mối tình duyên kỳ lạ cùng. Các em chuyển sang phần tiếp theo của văn bản. là sự kết tinh những gì 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: đẹp đẽ nhất giữa con HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: người với thiên nhiên ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có sông núi. gì kỳ lạ? Nhận xét gì về mối tình duyên kỳ lạ này? Âu Cơ sinh nở kì lạ: ? Việc kết duyên đã đem lại kết quả tốt đẹp gì? + Sinh bọc trăm trứng, ? Chỉ ra chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và cho biết ý nở trăm con, đẹp đẽ, nghĩa của chi tiết kỳ ảo ấy? khôi ngô, không cần bú 2.Thực hiện nhiệm vụ: mớm, lớn nhanh như HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thổi, khỏe mạnh như thống nhất kết quả. thần. GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Chi tiết tưởng tượng Dự kiến sản phẩm: sáng tạo diệu kì nhấn + Rồng ở biển cả, Tiên chốn non cao gặp nhau yêu mạnh sự gắn bó keo nhau kết thành duyên vợ chồng> sự kết tinh những sơn, thể hiện ý nguyện gì đẹp đẽ nhất giữa con người với thiên nhiên sông đoàn kết giữa các cộng núi. đồng người Việt + Âu Cơ sinh nở kì lạ: Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô...> thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá: Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh Chi tiết lạ mang tính chất 5
- Mẫu 2 hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh Âu Cơ và Lạc Long nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể Quân chia con: hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người > Cuộc chia tay phản Việt. ánh nhu cầu phát triển ? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết của dt tranh minh hoạ cảnh gì? > Mâu thuẫn gia đình ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? được giải quyết một Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? cách thỏa đáng đầy tình ? HS đọc câu cuối cùng của LLQ khi nói về việc chia nghĩa thủy chung. con. Con cháu Rồng – Tiên ? Câu nói đó giúp em hiểu thêm gì về tình anh em, lập nước Văn Lang, tình vợ chồng? dựng triều đại Hùng Đoàn kết – gắn bó – thủy chung. Vương bề thế, vững bền. Kỹ thuật trình bày một phút ?) Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GVbs: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh III. Tổng kết: đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp 1. Nghệ thuật. thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường Sử dụng nhiều yếu tố cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày tưởng tg kỳ ảo làm tăng nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tính hấp dẫn của tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia truyện, tô đậm tính chất bằng những việc làm thiết thực. kỳ lạ, lớn lao của nhân Hoạt động 3: Tổng kết vật, sự kiện, thần kỳ ? Truyện hấp dẫn người đọc ở điều gì? hóa, linh thiêng hóa ? Em, hãy tìm những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo nguồn gốc giống nòi. trong truyện? 2. Nội dung ? Em hiểu thế nào là tưởng tượng, kỳ ảo? Giải thích suy tôn 6
- Mẫu 2 Những chi tiết không có thật, được tác giả dân nguồn gốc cao quý, linh gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Trong thiêng của cộng đồng truyện cổ dân gian thường găn với quan niệm tín người Việt. ngưỡng của người xưa. Biểu hiện ý nguyện ? Em hãy nói rõ vai trò của những chi tiết này trong truyện? đoàn kết thống nhất của ? Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” có ý nghĩa gì? dtộc ta ở mọi miền. HS thảo luận nhóm. * Ghi nhớ (SGK) GV: Các ý nghĩa ấy góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS viết đv * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở Lạc Long Quân và âu Cơ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng. (Nguyễn Khoa Điềm Mặt đường khát vọng) Từ những vần thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 68 câu) bày tỏ suy nghĩ tình cảm của em đối với nguồn gốc nòi giống của mình. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt GV hướng dẫn HS về nhà làm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Cách tiến hành: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Tưởng tượng mình là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu cho bạn bè quốc tế biết về ngồn gốc của con người VN. 7
- Mẫu 2 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm, tìm đọc những tác phẩm có nội dung tương tự. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần 1 Bài 1 Tiết 2: Đọc thêm văn bản BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nôngmột nét đẹp văn hoá của người Việt. 2/ Kĩ năng Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. Nhận ra những sụ việc chính trong truyện. 3/ Thái độ : Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động cho học sinh. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 8
- Mẫu 2 Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động vấn đề. B. Hoạt động hình Thuyết trình, vấn đáp. Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức C. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. Kĩ thuật học tập hợp tác Thuyết trình, vấn đáp. Kĩ thuật khăn phủ bàn D. Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS. Kích thích HS tìm hiểu về nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh đánh giá. Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ Em hiểu ý nghĩa của câu ca daonày ntn? Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo bánh chưng xanh” *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 9
- Mẫu 2 Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: … Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". Hoạt động của GV HS Kiến thức chốt B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.Giới thiệu chung: Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả, văn bản 1. Tác giả: TGDG * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản 2. Văn bản về tác giả, vb. a. Thể loại: truyền * Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân thuyết về thời đại VH * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả, văn bản? 2.Thực hiện nhiệm vụ: Dự kiến sản phẩm… 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá b. Đọc, chú thích, bố GV: đọc mẫu – hướng dẫn HS đọc. cục HS chú ý các phần chú thích SGK. Đọc GV: trong 15 chú thích, có những từ cấu tạo một tiếng có những từ cấu tạo 2 tiếng, có từ thuần Việt, có từ Hán Việt – những từ và tiếng này chúng ta sẽ tìm hiểu ở các tiết học sau. Thảo luận nhóm cặp đôi Bố cục 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: + Đ1: Vua Hùng nêu ý ? Văn bản có thể chia ra làm mấy đoạn? định chọn người nối ? Nêu ý chính của mỗi đoạn? ngôi. 2.Thực hiện nhiệm vụ: + Đ2: Các con đua Dự kiến sản phẩm… nhau làm lễ tế Tiên + Đ1: Vua Hùng nêu ý định chọn người nối ngôi. Vương. + Đ2: Các con đua nhau làm lễ tế Tiên Vương. + Đ3: Vua Hùng chọn + Đ3: Vua Hùng chọn người nối ngôi. người nối ngôi. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả c. Kể tóm tắt 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá 10
- Mẫu 2 ? Em hãy kể tóm tắt truyện Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. Hoạt động 2: Tìm hiểu vb. II. Tìm hiểu văn bản. * Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, ý định của vua 1. Việc vua Hùng Hùng khi chọn người nối ngôi. chọn người nối ngôi. * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm bàn * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ? Khi chọn người nối ngôi, nhà vua có ý định gì? ? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? ? Em có đồng ý với cách lựa chọn của vua Hùng không? Vì sao? 2.Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn cảnh: Giặc HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn ngoài đã dẹp yên, tuổi thống nhất kết quả. vua đã già, muốn cho GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. dân được ấm no. Dự kiến sản phẩm: Ý định: Là người nối ( Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời được chí ta. trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài Hình thức: điều vua chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh) đòi hỏi mang tính chất 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả một câu đố để thử tài. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt kiến thức GV: Trong truyện dân gian giải đố là 1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật. Đây cũng là một hình thức ta thường thấy trong nhiều truyện dân gian khác. 11
- Mẫu 2 Thảo luận nhóm 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? 2.Cuộc thi tài giữa ? Tại sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được các ông lang thần giúp đỡ? ? Thần đã giúp LL ntn ? ? Em hãy miêu tả lại cách làm bánh của Lang Liêu? 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm: (Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do Các ông lang thi nhau chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng làm cỗ thật hậu, thật lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, ngon. hiếu thảo). Lang Liêu được thần 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả mách bảo > làm ra hai chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. loại bánh. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt kiến thức Thần dành chỗ cho HP : tài năng sáng tạo của ? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ Lang Liêu. vật cho lang Liêu? Qua đó, em thấy LL là người ntn? > Tình yêu lao động, Vì để LL tự bộc lộ trí tuệ, khả năng và giành được trí thông minh, tài tháo quyền kế vị cha là xứng đáng. vát. Hoạt động cá nhân 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Kết quả ai được chọn là người nối ngôi? Em đánh 3. Kết quả cuộc thi giá ntn về sự lựa chọn của nhà vua ? ? Nêu ý nghĩa 2 loại bánh mà LL làm? Lang Liêu được chọn 2.Thực hiện nhiệm vụ: làm người nối ngôi. HS: đọc sgk, hđ cá nhân Hai thứ bánh của GV: Quan sát, lựa chọn hs trả lời. Lang Liêu vừa có ý Dự kiến sản phẩm: nghĩa thực tế: quý hạt + LL được chọn… gạo, trọng nghề nông ; + SỰ lựa chọn của nhà vua hoàn toàn sáng suốt, công vừa có ý nghĩa sâu xa: bằng> ông vua tài trí,… Đề cao sự thờ kính 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả Trời, Đất và tổ tiên chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. của nhân dân ta. 12
- Mẫu 2 4. Đánh giá kết quả Hai thứ bánh hợp ý Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vua chứng tỏ tài đức Giáo viên nhận xét, đánh giá của Lang Liêu có thể nối chí vua. Hoạt động 3: Tổng kết nội dung, nghệ thuật của vb *Muc tiêu ̣ : Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản. III Tổng kết *Nhiêm vu ̣ ̣ : HS thực hiên yêu câu cua GV ̣ ̀ ̉ Giải thích nguồn gốc *Phương thưc th ́ ực hiên ̣ : Hoạt động cặp đôi hai loại bánh cổ truyền. * Yêu câu san phâm ̀ ̉ ̉ : Câu trả lời của HS, phiếu hoc̣ Giải thích phong tục tâp̣ làm bánh chưng, bánh HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI giầy và tục thờ cúng 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: tổ tiên của người ? Khái quát đặc sắc về nôi dung, NT đoạn trích? Việt. 2.Thực hiện nhiệm vụ: Đề cao nghề nông 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả trồng lúa nước. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Quan niệm duy vật 4. Đánh giá kết quả thô sơ về Trời, Đất. Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Ước mơ vua sáng, tôi Giáo viên nhận xét, đánh giá hiền, đất nước thái >Giáo viên chốt kiến thức bình, nhân dân no ấm. C. HỌAT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Muc tiêu ̣ : Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm bài IV. Luyện tập *Nhiêm vu ̣ ̣ : HS suy nghĩ, trình bày *Phương thưc th ́ ực hiên ̣ : HĐ cá nhân * Yêu câu san phâm ̀ ̉ ̉ : Câu trả lời của HS. 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + HĐ cá nhân Gợi ý: Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. 13
- Mẫu 2 Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. GV định hướng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Muc tiêu ̣ : HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. *Nhiêm vu ̣ ̣ HS: Suy nghĩ, tìm câu trả lời *Phương thưc th ́ ực hiêṇ : HĐ cá nhân *Yêu câu san phâm ̀ ̉ ̉ : * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Hiện nay, việc bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống đang có nguy cơ bị mai một. Em có suy nghĩ gì về tình trạng này? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: *Muc tiêu ̣ : HS mở rộng vốn kiến thức đã học. *Nhiêm vu ̣ ̣ HS: Về nhà tìm hiểu *Phương thưc th ́ ực hiên ̣ : HĐ ca nhân ́ *Yêu câu san phâm ̀ ̉ ̉ : Hs ghi lai nh ̣ ưng nôi dung c ̃ ̣ ơ ̉ ̀ ̣ ban phân đoc thêm trong tac phâm ́ ̉ * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs: Tìm đọc những tác phẩm nói về nét đẹp văn hóa VN. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà sưu tầm. Tuân 1 Bai 1 Ti ̀ ̀ ết 3 14
- Mẫu 2 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng Nhận diện phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ : Tạo sự ham mê tìm hiểu từ Tiếng Việt cho học sinh. 4. Năng lực: Phát triển các năng lực như: + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,… + Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản. II. CHUÂN BI: ̉ ̣ 1. GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS: Nghiên cứu bài học, chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động vấn đề. B. Hoạt động hình Thuyết trình, vấn đáp, thảo Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức luận nhóm C. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. Kĩ thuật học tập hợp tác Thuyết trình, vấn đáp. Kĩ thuật khăn phủ bàn D. Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động: Tiến trình hoạt động 15
- Mẫu 2 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học * Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ * Phương thức hoạt động: cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Tìm những từ láy, từ ghép có trong các văn bản văn học đã được học. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà suy nghĩ trả lời. Tuần 1 Bài 1 Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức HS nắm được các thao tác đơn giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lạp văn bản. Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả ,biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kỹ năng Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. Nhận ra kiẻu văn bản ở một văn bản cho trước. Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn PTBĐ ở một đoạn văn bản cụ thể 3. Thái độ Bồi dưỡng ý thức giao tiếp cho học sinh 4. Năng lực: 16
- Mẫu 2 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tạo lập văn bản để giúp HS sử dụng tốt csc PTBĐ trong giao tiếp và trong làm văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Kế hoạch bài học Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. Chuẩn bị một số đoạn văn tiêu biểu thuộc các PTBĐ III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động Đàm thoại, nêu và giải quyết Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động vấn đề. B. Hoạt động hình Dạy học theo nhóm Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. D. Hoạt động vận Đàm thoại, Dạy học nêu Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng vấn đề và giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm Dạy học nêu vấn đề và giải Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV HS Kiến thức chốt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về các PTBĐ 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh đánh giá. 17
- Mẫu 2 Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ?Theo em, trong cs, giao tiếp có vai trò ntn? ? Làm thế nào để em chuyển tải được thông tin đến người nghe trong cuộc giao tiếp một cách thuận tiện và dễ dàng nhất? *Thực hiện nhiệm vụ Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường trao đổi, chuyện trò với nhau nhằm đạt mục đích nhất định nào đó chính là chúng ta đã sử dụng phương tiện ngôn ngữ để giao tiếp. Các em đã tiếp xúc với các tác phẩm văn chương, các bài viết có nội dung trọn vẹn... Tất cả những chuỗi lời nói miệng hay bài viết đó đều được gọi là văn bản. Để hiểu hơn về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, cô cùng các em sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. * Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn bản, ptbđ cả vb. * Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng I. Tìm hiểu chung về phiếu học tập, câu trả lời của HS. văn bản và phương * Cách tiến hành: thức biểu đạt. Hoạt động nhóm lớn kỹ thuật khăn phủ bàn 1. Văn bản và mục 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: đích giao tiếp. Yêu cầu HS đọc và trả lời 3 câu hỏi( a,b,c) VD a. Muốn hiểu tư SGK. Sau đó, hãy trả lời các câu hỏi sau: tưởng, tình cảm, + Giao tiếplà gì? nguyện vọng cho + Văn bản là gì? người khác biết thì 2.Thực hiện nhiệm vụ: phải nói hoặc viết. HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, 18
- Mẫu 2 GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Dự kiến sản phẩm… + Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ. + Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đè thống nhất, có liên kết, mạch lạc,… 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá b. Khi muốn biểu đạt Giáo viên nhận xét, đánh giá tư tưởng, tình cảm, >Giáo viên chốt kiến thức nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản. c. Ví dụ: Câu ca dao nêu ra một lời khuyên. Có chủ đề thống nhất, liên kết, mạch lạc. Thảo luận nhóm * Nhận xét: Từ khái niệm về văn bản trên, GV hướng dẫn HS ⇒ Bài ca dao là một thảo luận nhóm câu d, đ, e. văn bản: nó có chủ đề Nhóm 1: Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng thống nhất, có kết trong lễ khai giảng là 1 văn bản vì là chuỗi lời nói có mạch lạc và diễn đạt chủ đề (vấn đề chủ yếu, xuyên suốt tạo thành mạch một ý trọn vẹn lạc có hình thức liên kết): nêu thành tích năm qua, > Văn bản là chuỗi nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ giáo viên, lời nói miệng hay bài học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. viết có chủ đề thống Nhóm 2: Bức thư là một văn bản (chủ đề: thông nhất, có liên kết mạch báo tình hình). lạc, vận dụng phương Nhóm 3: Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu thức biểu đạt phù hợp đối, thiếp mời dự đám cưới... đều là văn bản (có mục để thể hiện mục đích đích, yêu cầu thông tin, có thể thức nhất định). giao tiếp. * Tìm hiểu kiểu văn bản và PTBĐ 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát bảng SGK. Sau đó, trả lời các câu hỏi sau: ? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết có mấy kiểu văn bản thông thường? Là những kiểu nào? ? Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản là gì? ? Em hãy lấy ví dụ về các kiểu văn bản trên? 19
- Mẫu 2 2.Thực hiện nhiệm vụ: HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. 2. Kiểu văn bản và Dự kiến sản phẩm… phương thức biểu 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả đạt của văn bản. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá a. Có 6 kiểu văn bản: Giáo viên nhận xét, đánh giá Tự sự, miêu tả, biểu >Giáo viên chốt kt cảm, nghị luận, thuyết minh, HC CV. C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Bài 1: * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về các PTBĐ, xác định được PTBĐ trong ngữ liệu cụ thể * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập b. Bài tập * Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi Văn bản HC – CV * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. Văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Văn bản miêu tả. Văn bản thuyết 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: minh. + Đọc, chỉ ra PTBĐ chính trong các đv. Văn bản biểu cảm. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: VB NL Nghe và làm bt II. Luyện tập: Trao đổi nhóm cặp Bài 1: Dự kiến sản phẩm: a. Nhóm 1: Văn bản tự sự. a. Nhóm 1: Văn bản tự b. Nhóm 2: Văn bản miêu tả. sự. c. Nhóm 3: Văn bản nghị luận. b. Nhóm 2: Văn bản d. Nhóm 4: Văn bản biểu cảm. miêu tả. đ. Nhóm 5: Văn bản thuyết minh c. Nhóm 3: Văn bản nghị luận. Bài 2 d. Nhóm 4: Văn bản * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về các PTBĐ, xác biểu cảm. định và lý giải được PTBĐ trong văn bản cụ thể đ. Nhóm 5: Văn bản * Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập thuyết minh * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. * Cách tiến hành: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: + Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết? 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Bài 2 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam
12 p | 1062 | 85
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
18 p | 1343 | 75
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 24: Lượm
11 p | 966 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 22: Buổi học cuối cùng
27 p | 904 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô
9 p | 762 | 45
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí
15 p | 569 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập văn miêu tả
18 p | 361 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 21: Vượt thác
9 p | 964 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 19: Sông nước Cà Mau
10 p | 562 | 19
-
Giáo án Ngữ Văn 6 - GV. Ngô Xuân Đồng
176 p | 121 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên
9 p | 595 | 16
-
Giáo án Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 1)
174 p | 17 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức (Học kỳ 2)
154 p | 20 | 7
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 1)
27 p | 53 | 5
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
77 p | 60 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam
33 p | 35 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
68 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn