Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô
lượt xem 45
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 Tiết 103 + 104 Văn bản: Cô Tô (Nguyễn Tuân) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ, nhộn nhịp và vui tươi trong bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo biển Cô Tô dưới ngòi bút tài hoa và xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân. B. CHUẨN BỊ: - Giáo + Soạn bài viên: + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học + Soạn bài sinh: C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học. 2. Kiểm tra bài 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong cũ: bài thơ làm em cảm động nhất? Vì sao? 2. Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống và khác nhau? 3. Bài mới *. Giới thiệu Sau một chuyến tham quan chòm Cô Tô 17 đảo bài xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn Nguyễn Tuân viết bút kí. Tuỳ bút CôTô nổi tiếng, bào văn khá dài, tả cảnh thiên nhiên, biển đảo trong giông bão, trong bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân. *. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu chung i. Tìm hiểu chung: 1: 1
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 - Giới thiệu đôi nét về tác giả - HS trả lời 1. Tác giả: Nguyễn Tuân và tác phẩm? - Nguyễn Tuân (1910- 1987), quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng sở trường về thể tuỳ bút và ký. - Tác phẩm của ông luôn thể hiện phong cách độc đáo tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện. - Tác phẩm: Đoạn trích ở phần cuối của bài kí Cô Tô - Tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con - GV nêu yêu cầu đọc: - HS lắng nghe người lao động ở vùng đảo + Chú ý các tính từ, động từ Cô Tô mà nhà văn thu nhận miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, được trong chuyến ra thăm hoán dụ, mới lạ, đặc sắc. đảo. + Đọc giọng vui tươi hồ hởi; 2. Đọc - tìm hiểu bố cục - GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó - HS đọc đoạn trích: gọi HS đọc - Đọc đoạn trích - Bài văn có thể chia làm - HS trả lời mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn? - Bố cục (HS phát biểu): Chia làm ba phần. a) Từ đầu đến "ở đây" - Toàn cảnh Cô Tô một ngày 2
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 sau bão (Điểm nhìn miêu tả: trên nóc đồn biên phòng Cô Tô). - Cho HS đọc chú thích SGK - HS đọc b) Từ "Mặt trời" đến "nhịp - GV giải thích thêm một số cánh": Cảnh mặt trời lên từ khó. trên biển Cô Tô (vị trí: Nơi - HS: Cảnh mặt trời mọc, đầu mũi đảo). - Như vậy, bài văn có 3 nét vì cách tả cảnh đặc sắc gây c) Phần còn lại: Cảnh buổi cảnh. Nét cảnh nào hấp dẫn ấn tượng mới lạ về cảnh sớm trên đảo Thanh Luân hơn cả đối với em? tượng lộng lẫy, kì ảo. (vị trí từ cái giếng nước ngọt Có thể là cảnh sinh hoạt ở rìa đảo). của con người vì nó đã gợi 3. Giải nghĩa từ khó: sự sống giản dị, thanh - Ngư dân: người đánh cá. bình, hạnh phúc nơi đây. - Chài: Lưới đánh cá, nghề - HS: Bức tranh minh hoạ đánh cá. - Em có nhận xét gì về bức toàn cảnh Cô Tô trong - Ghe: Thuyền nhỏ. tranh minh hoạ trong SGK? trẻo, sáng sủanhưng chưa tả được các sắc màu cụ thể như lời nhà văn Nguyễn Tuân Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản II. Tìm hiểu văn bản: 2: - Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc 1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão: - Dưới ngòi bút miêu tả của - HS theo dõi SGK và trả - Trong trẻo, sáng sủa; Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô lời - Cây thêm xanh mượt sau cơn bão hiện lên qua các - Nước biển lam biếc đậm chi tiết nào? đà - Cát vàng giòn hơn - Cá nặng lưới 3
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 Dùng các tính từ gợi tả - ở đây, lời văn miêu tả có gì - HS ta đổi cặp trong 1 sắc màu vừa tinh tế vừa gợi đặc sắc về cách dùng từ? phút cảm (Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn). - Tính từ vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan - Nhận xét về NT miêu tả ra được. đó là sắc vàng của tác giả? - HS suy nghĩ trả lời riêng của cát CôTô trong cảm nhận của tác giả. - NT miêu tả: bao quát từ trên cao thu lấy những hình ảnh chủ yếu đập vào mắt. Qua đó bộc lộ tài quan sát và cách chọn lọc từ ngữ - Lời văn miêu tả của tác giả trong vốn từ vựng giàu có đã có sức gợi lên một cảnh của tác giả. tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em? Một bức tranh phong - Tác giả có cảm nghĩ gì khi cảnh biển đảo trong sáng, ngắm toàn cảnh Cô Tô? phóng khoáng, lộng lẫy. - Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó của ông? - "Tác giả càng cảm thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào dã từng dẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây". Tác giả còn cảm 4
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 Tiết 2: thấy Cô TÔ tươi đẹp gần - Gọi HS đọc đoạn 2 gũi như quê hương của - Cảnh mặt trời mọc trên - HS đọc chính mình. Tác giả là biển, đảo CÔ Tô được quan - HS trả lời người sẵn sàng yêu mến, sát và miêu tả theo trình tự: gắn bó với thên nhiên, đất + Trước khi mặt trời mọc nước. + Trong lúc mặt trời mọc 2. Cảnh mặt trời mọc trên + Sau khi mặt trời mọc biển, đảo Cô Tô: Hãy tìm các chi tiết miêu tả - Chân trời ngấn bể sạch trong từng thời điểm đó? như tấm kính. - Tròn trình, phúc hậu như - Em có nhận xét gì về NT lòng đỏ một quả trứng thiên miêu tả của tác giả trong các - HS trao đổi cặp trong 1 nhiên đầy đặn. Quả trứng chi tiết trên?- phút hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc... y như mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh. - Vài chiếc nhạn chao đi chao lại... một con hải âu là là nhhịp cánh. - Cái cách đón nhận mặt trời Dùng nhiều hình ảnh, mọc của tác giả diễn ra như HS trả lời trong đó nỏi bật là hình ảnh thế nào? Có gì độc đáo trong so sánh độc đáo mới lạ (Quả cách đón nhận ấy? trứng tròn trĩnh phúc hậu như,..hồng hào thăm thẳm ... - Theo em, vì sao nhà văn lại y như..). Thể hiện tài quan có cách đón nhận mặt trời sát, tưởng tượng của nhà mọc công phu và trân trọng văn. đến thế? Tạo được bức tranh cực 5
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 Bình: Nguyễn Tuân là người kì rực rỡ, lộng lẫy về cảnh có tình yêu thiên nhiên đến mặt trời mọc trên biển. say đắm và khát vọng khám - Dậy từ canh tư, ra tận đầu phá cái đẹp.... mũi đảo ngồi rình mặt trời lên. Cách đón nhận công phu và trang trọng - Nhà văn là người yêu thiên nhiên. - HS đọc đoạn 3 - HS đọc 3. Cảnh sinh hoạt của con - Để miêu tả cảnh sinh hoạt - HS theo dõi SGK và trả người trên đảo Cô Tô: trên đảo Cô Tô, nhà văn đã lời - Cái giếng nước ngọt giữa chọn điểm không gian nào? đảo - Tại sao tác giả lại chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để Sự sống sau một ngày tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô LĐ ở đảo quần tụ quanh Tô? - HS trả lời giếng nước; là nơi sự sống - Trong con mắt của Nguyễn diễn ra mang tính chất đảo: Tuân, sự sống nơi đảo Cô Tô đông vui, tấp nập, bình dị. diễn ra như thế nào qua cái - Cái giếng rất đông người: giếng nước ngọt? tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ cong, ang, gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị - Hình ảnh anh hùng Châu ra khơi đánh cá. Anh hùng Hoà Mãn gánh nước ngọt ra Châu Hoà Mãn quẩu nước thuyền, chị Châu Hoà Mãn cho thuyền. Chị Châu Hoà địu con bên cái giếng nước Mãn dịu dàng địu con 6
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 ngọt trên đảo gợi cho em Cảnh sinh hoạt nơi đây cảm nghĩ gì về cuộc sống và diễn ra tấp nập đông vui, con người nơi dây? thân tình. Tác giả cảm thấy GV: Tất cả gợi lên không khí đượcbniềm vui và sự thân sinh hoạt, làm ăn yên vui, tình ở chính nơi dây. đầm ấm, thanh bình, dân dã - Một cuộc sống êm ấm, của những người con LĐ hạnh phúc trong sự giản dị, trên biển cả trên một bến thanh bình và lao động thiên nhiên. Thấy được tình nghĩa và nhịp sống khoẻ mạnh, Vui tươi, giản dị của con người đảo biển. Hoạt động Tổng kết III. Tổng kết: SGK - Tr 91 3: - Bài văn cho em hiểu gì về - HS trả lời Cô Tô? - 1 em đọc ghi nhớ - Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả của Nguyễn Tuân? Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập IV. luyện tập - HS viết đoạn trong 5 1.Em hãy viết một đoạn văn phút sau đó đọc tả cảnh mặt trời mọc nơi em - HS trả lời ở? 2. Văn Nguyễn Tuân bồi đắp thêm tình cảm nào trong em? 7
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 Tiếng Việt: HOÁN DỤ A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Hiểu được tác dụng của hoán dụ - Biết vận dụng kiến thức vê fhoasn dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả. B/Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tac dụng của phép hoán dụ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, tích hợp văn bản. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: .................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Đề bài Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với những từ loại nào để bổ sung ý nghĩa cho nó? A.Động từ, tính từ B.Động từ C.Danh từ, tính từ D.Tính từ. Câu 2: Có mấy kiểu nhân hóa? 8
- Giáo án Ngữ văn lớp 6 2013 A. Một; B.Hai; C.Ba; D.Bốn. Câu 3:Những từ nào dưới đây là từ dùng để so sánh? A. Sắp, cứ, vẫn, rất, lắm; B. Như, bằng, giống như, tựa; C.Chân núi, gió hỡi, chú chuột; D.Ôi, chao ôi, trời ơi. Câu 4: Câu nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa? 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam
12 p | 1062 | 85
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
18 p | 1343 | 75
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 24: Lượm
11 p | 967 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 22: Buổi học cuối cùng
27 p | 904 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí
15 p | 569 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập văn miêu tả
18 p | 361 | 26
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 21: Vượt thác
9 p | 964 | 23
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 19: Sông nước Cà Mau
10 p | 562 | 19
-
Giáo án Ngữ Văn 6 - GV. Ngô Xuân Đồng
176 p | 122 | 18
-
Giáo án Ngữ văn 6 bài 18: bài học đường đời đầu tiên
9 p | 595 | 16
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 6 sách Cánh diều: Truyện
54 p | 18 | 6
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 4 sách Kết nối tri thức: Quê hương yêu dấu
53 p | 15 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 3)
77 p | 60 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài 6 sách Kết nối tri thức: Bài học cuộc sống
45 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn 6 bài 4 sách Cánh diều: Văn bản nghị luận (Nghị luận văn học)
67 p | 17 | 3
-
Giáo án Ngữ văn 6
68 p | 52 | 2
-
Giáo án Ngữ văn 6 - Giáo án định hướng phát triển năng lực học sinh (Mẫu số 2)
68 p | 39 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn