intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí

Chia sẻ: Tran Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

569
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 6 bài 28: Ôn tập truyện và kí

  1. Giáo án Ngữ văn lớp 6 Ngày soạn: 08/04/2013 Tuần 30 Tiết 117: ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. - Nhớ lại được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí đã học. - Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa thể truyện và kí. - Củng cố, rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm truyện và kí. - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và con người lao động bình dị. II/ Chuẩn bị: - GV: Đọc, nghiên cứu bài ở SGK + SGV. - HS: + Soạn bài theo các câu hỏi ôn tập. + Chuẩn bị nội dung trên bảng phụ (theo phân công) III/ Lên lớp : 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại tên các tác phẩm truyện và kí đã học. => Tên các tác phẩm truyện và kí đã học: Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tôi, Vượt thác… 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1
  2. Giáo án Ngữ văn lớp 6 Hoạt động 1: Ôn tập nội dung cơ bản của các 1. Đọc lại các tác phẩm truyện, kí đã truyện và kí đã học. học và làm bảng kê: + Trong các bài từ 18 -> 22; 25 -> 27kí hiện đại. Em hãy đọc lại các tác phẩm đó rồi làm bảng kê theo mẫu dưới đây. * Thảo luận: Thống nhất các nội dung đã chuẩn bị ->đại diện các nhóm trình bài. (1 nhóm/ 2 bài) S Tên tác phẩm Tác giả Thể Tóm tắt nội dung (Đại ý) TT (hoặc đoạn trích) loại 1. Bài học đường đời Tô Hoài Truyện - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của chàng đầu tiên (Trích Dế dài dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu Mèn phiêu lưu kí) căng. Trò đùa ngỗ ngịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời cho mình. 2. Sông nước Cà Đoàn Truyện - Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau: sông Mau Giỏi ngắn ngòi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp (Trích đất rừng 2 bên bờ, chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp 3. phương Nam) Truyện ngay trên sông. Bức tranh của em Tạ Duy ngắn - Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và gái tôi Anh lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người 4. anh vượt lên lòng tự ái và sự tự ti của mình. Vượt thác Võ Truyện - Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác (Trích Quê nội) Quảng dài của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước, 2 bên bờ và vẻ đẹp 5. Truyện của con người trong cuộc vượt thác. Buổi học cuối ngắn - Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học 2
  3. Giáo án Ngữ văn lớp 6 cùng An- vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh 6. phông- thầy giáo Ha- men qua cái nhìn và tâm trạng xơ Đô- Kí của Phrăng. Cô Tô (Trích) đê - Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc 7. thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh Nguyễn Kí hoạt của người dân trên đảo. Cây tre Việt Nam Tuân - Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của người dân Việt Nam trong cuộc sống, lao 8. Thép Tuỳ bút động và chiến đấu. Cây tre trở thành biểu Mới Chính tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam. Lòng yêu nước luận - Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu 9. (Trích bài báo Hồi kí những vật tầm thường, gần gũi. Lòng yêu Thử lửa) I-li- a Tự nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ E-ren- truyện trong cuộc chiến đấu bảo vệ TQ Lao xao (Trích bua - Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó tuổi thơ im lặng) bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên Duy làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. Khán Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của truyện 2. Đặc điểm của truyện và kí. và kí. + Chép lại tên tác phẩm, thể loại vào bảng, đánh T Cốt Nhân Nhân vật kể dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo T truyện vật chuyện nếu thấy có yếu tố đó? 1 x x x - GV dùng bảng phụ- HS lên bảng đánh dấu. 2 x + Nhìn vào bảng thống kê, em thấy giữa truyện 3
  4. Giáo án Ngữ văn lớp 6 và kí có điểm nào giống và khác nhau? 3 x x x - GV hệ thống, chốt ý. 4 x x + Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho 5 x x x em những cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống 6 x và con người? 7 (Gợi ý: qua tác phẩm, đoạn trích em biết được 8 những vùng, miền nào? --> nêu cảm nhận) 9 x + Những nhân vật nào em yêu thích nhất, nhớ - Giống nhau: nhất trong các truyện em đã học. Hãy phát biểu + Đều thuộc loại hình tự sự cảm nghĩ về nhân vật ấy? + Đều có người kể. - Khác nhau: + Truyện: dựa vào tượng tưởng, sáng tạo - HS đọc ghi nhớ --> GV nhấn mạnh những có cốt truyện, có nhân vật. điểm quan trọng. + Kí: kể những gì có thực, đã xảy ra, không có cốt truyện, nhân vật. * Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/ 118 Ngày soạn 11/ 04/ 2013 Tiết 118: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Nắm được tác dụng của kiểu câu này. - Giáo dục HS sử dụng câu trần thuật đơn không có từ là đúng với đặc điểm của nó. II/ Chuẩn bị: 4
  5. Giáo án Ngữ văn lớp 6 - GV: Nghiên cứu bài dạy ở SGV- SGK - HS: Đọc, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công. III/ Lên lớp : 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: a. Nêu các đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Cho ví dụ. => - VN thường do “là” + DT (CDT) tạo thành ĐT (CĐT) TT (CTT) - VN biểu thị ý phủ định + không phải, chưa phải. b. Câu trần thuật đơn có từ là có những kiểu nào? => - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”: + Câu định nghĩa + Câu miêu tả + Câu giới thiệu + Câu đánh giá 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của I/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn câu trần thuật đơn không có từ là. không có từ là: - HS đọc yêu cầu ví dụ 1a, b SGK/ 119. * Tìm hiểu ví dụ -> HS làm trên bảng phụ 1. a) Phú ông / mừng lắm. -> Chọn 2 bảng trình bày - HS nhận xét. C V (CTT) + Vị ngữ trong các câu trên do những từ hoặc b) Chúng tôi / tụ hội ở góc sân cụm từ loại nào tạo thành? C V (CĐT) - HS trình bày -> nhận xét. 3. a) không 5
  6. Giáo án Ngữ văn lớp 6 + Chọn những từ (cụm từ) phủ định sau điền vào b) chưa (không) trước vị ngữ các câu trên? * Ghi nhớ: SGK/ 119 + Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hãy nêu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là? II/ Phân loại: Câu miêu tả Hoạt động 2: Phân loại câu trần thuật đơn Câu tồn tại không có từ là. * Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ 1. 1. + Xác định CN, VN trong 2 câu trên? a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé con/ tiến lại -> HS trình bày - Lớp nhận xét. TN C V (câu miêu tả) - HS đọc ví dụ 2. b) Đằng cuối bãi, tiến lại/hai cậu bé con * Thảo luận: Chọn trong 2 câu trên 1 câu thích TN V C hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn (bảng (câu tồn tại) phụ). Giải thích vì sao em chọn câu đó? 2. … Bỗng đằng cuối bãi, tiến lại 2 cậu bé con …. --> trước đó chưa xuất hiện, + Vậy như thé nào là câu miêu tả, câu tồn tại? lúc này mới xuất hiện (câu tồn tại) * Ghi nhớ: SGK/ 119 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. III/ Luyện tập. + Xác định CN, VN trong những câu sau. Cho 1. biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn a) Bóng tre/ trùm lên … (câu miêu tả) tại? C V - HS làm theo nhóm ( 1- a; 2- b; 3+4 - c) b) Dế Choắt/ là tên … (câu miêu tả) -> Đại diện các nhóảmtình bày. C V -> HS nhận xét --> GV ghi điểm. c) Dưới gốc tre, tua tủa/ những mầm - HS đọc yêu câu bài 2 -> HS viết đoạn văn măng V C (câu tồn tại) 6
  7. Giáo án Ngữ văn lớp 6 2. Viết đoạn văn 4) Củng cố : - Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? - Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại? Cho ví dụ. 5) Dặn dò : - Học 2 ghi nhớ SGK/ 119 - Làm lại bài tập 2/ 120 - Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả ”: + Đọc kĩ bài ôn tập và xem lại kiến thức về văn miêu tả. + Soạn bài theo các câu hỏi ở SGK. + Chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1 -> 4 chuẩn bị tương ứng với các câu 1 -> 4.  Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… …………………………………………………………………………………………………. . 7
  8. Giáo án Ngữ văn lớp 6 Ngày soạn: 12/ 04/ 2013 Tiết 119: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự. - Thông qua các bài tập thực hành đã nêu tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và tả người. - Giáo dục HS tình cảm yêu mến con người và thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài dạy + Bảng so sánh giữa đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự. - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo yêu cầu . III/ Lên lớp : 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Để làm một bài văn miêu tả, ta phải làm gì? => Để làm bài văn miêu tả phải: + Xác định đối tượng miêu tả. + Quan sát, chọn lọc các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. + Trình bày theo một thứ tự. 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung 8
  9. Giáo án Ngữ văn lớp 6 Hoạt động 1: Nêu những yêu câu cần nắm 1. Bài tập 1: (SGK/ 120) vững về văn miêu tả nói chung. - Một đoạn văn miêu tả hay phải: + So sánh và nhận xét điểm giống nhau , khác + Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắcthể nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả, giữa văn tả hiện linh hồn của cảnh vật. cảnh và văn tả người? + Có liên tưởng, so sánh, nhận xét độc Hoạt động 2: Làm bài tập đáo. - HS đọc yêu cầu bài tập 1/ 120 + Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống + Điều gì tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn động, sắc xảo. văn? + Thể hiện tình cảm, thái độ của người - HS trình bày --> GV bổ sung, khắc sâu kiến tả với đối tượng được tả. thức để giúp HS làm tốt bài văn miêu tả. 2. Bài tập 2: (SGK/ 120) a/ Mở bài: Giới thiệu chung về quang cảnh đầm sen đang mùa nở hoa. - HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu đề. b/ Thân bài: + Lập dàn ý cho bài văn theo gợi ý ( SGK/ 121) - Tả khái quát: + Sen chen chúc nhau che khuất cả mặt --> Đại diện 2 nhóm trình bày nước hồ. - HS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. + Hoa sen vươn cao và nổi bật trên nền xanh của lá. + Hương sen thơm ngát. - Tả cụ thể: + Lá sen to xoè rộng. + Hoa sen vươn cao khoe sắc, hương; hoa tàn, trơ lại đài sen. HS đọc bài tập 3. c/ Kết bài: Cảm xúc trước đầm sen. + Nếu miêu tả 1 em bé thơ ngây, bụ bẫm đang Bài tập 3: (SGK/ 121) tập đi, tập nói, em sẽ lựa chọn những hình ảnh, - Thứ tự miêu tả: 9
  10. Giáo án Ngữ văn lớp 6 chi tiết đặc sắc nào? + Tả em bé: chú ý nổi bật cái dáng bụ + Em sẽ miêu tả theo thự tự nào? bẫm, vẻ thơ ngây. -> Nhóm 3 trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. + Tả em bé đang tập đi. + Tả cảnh em bé đang tập nói. - HS đọc bài tập 4. 4. Bài tập 4: (SGK/ 121) - GV hướng dẫn tìm câu trả lời bằng cách căn cứ - Hành động kể: Kể về việc gì? Kể về vào hành động chính mà tác giả dùng trong đoạn ai? Việc đó diễn ra như thế nào? ở đâu? văn. Kết quả như thế nào? -> Đại diện nhóm4 trình bày. - Hành động tả: tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh (người) đó như thế nào? Có gì đặc sắc, nổi bật? 4) Củng cố: - Nhắc lại cho HS về dàn ý của một bài văn miêu tả. - Thứ tự của bài văn miêu tả như thế nào? - Để viết một đoạn (bài) văn miêu tả hay ta làm gì? 5) Dặn dò: - Xem lại bài ôn tập - Làm bài tập 4 theo hướng dẫn của GV. - Chuẩn bị bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ : + Nghiên cứu kĩ các bài tập và tìm cách sửa. + Soạn bài vào vở soạn và chuẩn bị theo nhóm: Tổ 1 + 2: trả lời câu hỏi 1 (phần I), tổ 3 + 4: trả lời câu hỏi 1 (phần II). + Các nhóm đều có bảng phụ cá nhân ( nhóm nhỏ: 1 bàn 1 nhóm).  Rút kinh nghiệm : 10
  11. Giáo án Ngữ văn lớp 6 ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 11
  12. Giáo án Ngữ văn lớp 6 Ngày soạn: 14/ 04/ 2013 Tiết 120: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Có ý thức nói, viết câu đúng. II/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu bài dạy + Bảng phụ chép bài tập 1 + 5. - HS: Đọc, soạn bài theo câu hỏi phần nội dung SGK/ 129. III/ Lên lớp : 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thành phần chính của câu đó là những thành phần nào? Vai trò của thành phần chính trong câu. => Thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. Vai trò: Thành phần chính bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn 3) Bài mới: - Giới thiệu bài mới - Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa lỗi thiếu chủ ngữ I/ Câu thiếu chủ ngữ. - HS đọc câu hỏi 1. 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ. a. Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” -> Đại diện nhóm 1 + 2 trình bày: tìm chủ ngữ , cho biết Dế Mèn biết phục thiện 12
  13. Giáo án Ngữ văn lớp 6 vị ngữ trong mỗi câu. ( câu thiếu chủ ngữ ) + Làm thế nào em có thể xác định được chủ - vị. b. Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, + Em có nhận xét gì cho mỗi câu? em /thấy Dế Mèn biết phục thiện - HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. C V (câu đầy đủ thành phần) - HS nêu yêu cầu của câu 2. 2. Chữa lại câu a: - HS làm theo nhóm trên bảng phụ các nhân - => Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, nhóm nào làm nhanh nhất trình bày: sửa câu sai tác giả / cho em thấy … và nêu cách sửa. C V - HS bổ sung cách sửa khác. + Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”/cho em + Vậy để sửa những câu thiếu chủ ngữ, ta sửa C như thế nào? V thấy Dế Mèn … + Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí”, Hoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ em/ thấy Dế Mèn … - HS đọc câu hỏi 1. C V -> Đại diện nhóm 3 + 4 trình bày: hãy tìm chủ II/ Câu thiếu vị ngữ. ngữ, vị ngữ trong mỗi câu? 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ. a. Thành Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung roi. - HS khác nhận xét. C V - HS xác định cấu tạo của C (câu b và c). b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, + Em có nhận xét gì về các câu trên? vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù C (cụm danh từ) c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A   (cụm từ) (phần giải thích cho cụm từ) C 13
  14. Giáo án Ngữ văn lớp 6 d.Bạn Lan/là người học giỏi nhất lớp 6A - HS nêu yêu cầu của câu hỏi 2. C V - GV tổ chức làm theo nhóm: 2. Chữa lại câu sai: Tổ 1 + 2: câu b; Tổ 3 + 4: câu c b. Hình ảnh Thánh Gióng … quân thù/ -> GV chọn mỗi câu 1 bảng trình bày - HS nhận C xét và bổ sung cách sửa khác. đã dể lại cho em niềm kính phục. + HS so sánh nghĩa của các câu đã sửa với câu V sai. + Em/ rất thích hình ảnh TG cưỡi… thù. C V c. Bạn Lan, người …lớp 6A, / là bạn C V Hoạt động 3: Làm bài tập. thân của tôi - HS đọc yêu cầu bài tập 1 (Bảng phụ) + Bạn Lan là người …. nhất lớp 6A. - HS làm bài tập 1 (trả lời miệng). C V - HS đọc bài tập 2. + Tôi /rất quí bạn Lan, người học … 6A + Trong số những câu sau, câu nào viết sai? Vì C V sao? III/ Luyện tập. - Làm bài tập theo nhóm (mỗi tổ 1 câu) trên 1 a) Ai ? Như thế nào? bảng phụ các nhân -> trình bày b) Ai? Như thế nào? - HS trả lời miệng bài tập 4 + 3 ( chú ý cho đối 2. Câu viết sai: tượng HS yếu, TB). b. Thiếu CN -> chữa lại : bỏ từ “với” - HS đọc bài tập 5 - GV dùng bảng phụ. c. Thiếu VN -> … rất hay. - HS lên làm trên bảng phụ và nêu cách chuyển. 5 a) Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi. 4) Củng cố: 14
  15. Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Nhắc lại các cách để sửa câu thiếu chủ ngữ và câu thiếu vị ngữ. - GVkhắc sâu kiến thức, giúp HS nhận ra lỗi sai để làm tốt hơn bài viết số 7. 5) Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại: 1c, 3cd, 4cd. - Xem lại các bài tập đã làm - Xem lại bài Ôn tập văn miêu tả và bài chữa lỗi CN -VN để chuẩn bị tốt cho bài viết số 7.  Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1