Giáo án Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
lượt xem 126
download
Giáo án về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật trình bày một cách sinh động về các yếu tố lí, hóa ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật. Thông qua các giáo án này, các em sẽ nắm được một số chất hóa học cùng các nhân tố vật lí ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Từ đó vận dụng ảnh hưởng của các yếu tố này vào điều chỉnh sinh trưởng vi sinh vật và ứng dụng trong đời sống con người. Bên cạnh đó, qua tiết học này các em còn có cơ hội phát triển kỹ năng tư duy logic, phân tích tổng hợp và vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
- Môn Sinh học 10 Tiết: 28 GIÁO ÁN Bài 27: CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Vận dụng ảnh hưởng của các yếu tố vật lí để điều chỉnh sinh trưởng của vi sinh vật và ứng dụng trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: - Tư duy logic, phân tích tổng hợp, khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ: - Có ý thức ứng dụng kiến thức trong đời sống. II. Kiến thức trọng tâm: - Mức độ ảnh hưởng của các tác nhân vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Phân biệt được 1 số nhóm vi sinh vật được phân loại theo phạm vi sống và sinh trưởng ở điều kiện vật lí cho phép. III. Phương pháp giảng dạy: - Vấn đáp – tìm tòi. - Thảo luận nhóm. - Diễn giảng. - Trực quan. IV. Chuẩn bị:
- 1. Giáo viên: - Nghiên cứu thông tin SGK, thông tin bổ sung trong SGV, tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về các vi sinh vật ở 1 số môi trường nhất định. - 1 số sản phẩm như: sữa chua, dưa muối chua, lọ mơ ngâm đường và cốc mơ ngâm đường bị mốc. - Tranh, ảnh hình 41 SGK trang 137. - Phiếu học tập số 1: “Tìm hiểu các nhóm vi sinh vật ưa nhiệt”. - Phiếu học tập số 2: “Tìm hiểu các nhóm vi sinh vật ưa pH”. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước thông tin trong SGK V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nhóm chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật? 3. Vào bài mới: a. Đặt vấn đề: Mặc dù môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng nhưng vi sinh vật vẫn không thể sinh trưởng hoặc sinh trưởng kém nếu không có những điều kiện thích hợp như nhiệt độ, pH, áp suất thẩm thấu …Đó là các yếu tố vật lí. Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu bài 41: “Ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật”. b. Giảng bài mới:
- HOẠT ĐỘNG 1: “Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS nghiên I. Nhiệt độ: cứu SGK phần I, nhiệt − Nhiệt độ ảnh độ ảnh hưởng như thế - Nghiên cứu độc lập với hưởng đến tốc độ nào đến sinh trưởng SGK và trả lời câu hỏi. phản ứng hoá học, của VSV? sinh hoá học trong tế + Thế nào là nhiệt độ bào nên ảnh hưởng tối ưu? đến tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. − Treo tranh hình 41 − Nhiệt độ tối ưu là SGK phóng to và yêu - Thảo luận nhóm đưa ra nhiệt độ mà vi khuẩn cầu HS xác định đúng đáp án. sinh trưởng mạnh các tên nhóm vi khuẩn. nhất. - Dựa vào đâu mà - Dựa trên phạm vi nhiệt người ta chia sinh vật độ ưa thích mà VSV được làm 4 nhóm? chia làm 4 nhóm Đáp án phiếu học tập số 1. − Để hiểu rõ các nhóm vi - Thảo luận nhóm thống sinh vật này GV yêu cầu nhất ý kiến → ghi phiếu hoàn thành phiếu học tập học tập. số 1: “Tìm hiểu các − Đại diện nhóm trình nhóm vi sinh vật ưa bày kết quả → lớp bổ nhiệt” sung.
- - Bổ sung, hoàn thành phiếu học tập. * Liên hệ: - Vận dụng kiến thức + Muốn giữ thức ăn thực tế, trả lời được được lâu người ta làm + Bảo quản trong tủ lạnh thế nào? để ức chế các vi khuẩn kí sinh. Hoặc đun sôi (VK + Khi bảo quan thức không hoạt động được) ăn trong tủ lạnh cần + Chỉ nên làm đông lạnh chú ý điều gì? thực phẩm khi còn rất tươi. Không nên để thực - Bổ sung: Thời gian cất phẩm quá lâu trong tủ thực phẩm trong tủ lạnh lạnh. tuỳ loại: + Đối với sữa chua thì không vấn đề gì nếu còn hạn sử dụng. + Thịt thái nhỏ, lòng trắng trứng sống không được cất trong tủ lạnh quá vài giờ. + Các món canh, xúp (có thịt, rau ) chỉ để trong tủ lạnh khoảng 24h. + Đối với các món nấu khô (thịt, cá, gia cầm,
- rau) để trong khoảng 3 ngày ở nơi lạnh nhất trong tủ + Chuối, táo củ cải không chịu giữ lạnh lâu. - Tại sao cá biển giữ - Suy nghĩ trả lời: trong tủ lạnh dễ bị hư → Trong cá biển có các hỏng hơn cá sông? vi khuẩn biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động và * Chuyển ý: Các VSV gây hỏng cá. khác nhau thích nghi với độ pH khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu pH ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV. HOẠT ĐỘNG 2: “Tìm hiểu ảnh hưởng của độ PH” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Nêu câu hỏi : + Độ pH là gì ? - Dựa vào kiến thức đã II. pH: + Độ pH có ảnh hưởng học, thảo luận trả lời. như thế nào đến sinh − Độ pH là đại lượng trưởng của VSV ? đo độ axít hay độ
- − Nhận xét và giúp HS kiềm tương đối. Giá hoàn thiện kiến thức. trị pH được biểu hiện - Nêu câu hỏi : bằng số từ 0 đến 14. → Dựa vào phạm vi - Nghiên cứu SGK và trả − Độ pH ảnh hưởng ảnh hưởng của pH lời : chia làm 3 nhóm tới tính thấm qua người ta chia VSV + ưa trung tính màng, hoạt động thành mấy nhóm ? kể + ưa axit chuyển hoá vật chất tên ? + ưa kiềm trong tế bào hoạt tính enzim, sự hình thành − Yêu cầu HS thảo luận ATP.. nhóm, hoàn thành phiếu - Thảo luận nhóm thống học tập số 2 : “Tìm hiểu nhất ý kiến → ghi phiếu Đáp án phiếu học các nhóm vi sinh vật ưa học tập tập số 2 pH”. − Đại diện nhóm trình bày kết quả → lớp bổ - Bổ sung, hoàn thành sung. phiếu học tập. - Nêu câu hỏi thảo luận: + Hãy nêu một số vi - Vận dụng kiến thức khuẩn ưa axít thường thực tế, trả lời được: gặp trong thức ăn hàng + Một số vi khuẩn ưa ngày ? axit trong thức ăn như: + Trong tự nhiên, nhiều dưa muối, cà muối, sữa vi khuẩn ưa trung tính chua, nem chua.... tạo ra các chất thải có + Vi khuẩn ưa trung tính tính axít hoặc kiềm, vậy có khả năng điều chìn độ
- mà chúng vẫn sinh pH nội bào nhờ việc tích trưởng bình thường luỹ hay không tích luỹ trong môi trường đó, vì H+ . sao? + Công nghệ xà phòng + Các enzim trong bột xà và một số chất tẩy rửa phòng có tính ưa kiềm. sử dụng một số enzim vi sinh vật. Các enzim này phải có đặc tính gì? Vì sao? + Vì sao sữa chua + Sữa chua lên men không có VSV gây đồng hình, pH thấp ức bệnh ? chế mọi VK kí sinh gây bệnh. HOẠT ĐỘNG 3 “Tìm hiểu ảnh hưởng của độ ẩm” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Đặt vấn đề: Để bảo - Vận dụng kiến thức III. Độ ẩm: quản lâu một số thực thực tế, trả lời: phẩm (lúa, gạo, quả, + Sấy khô làm mất nước − Nước cần cho việc cá...) vì sao người ta → hạn chế vi sinh vật hòa tan các enzim và phơi hoặc sấy khô? phá hủy thực phẩm. chất dinh dưỡng, - Nêu câu hỏi: tham gia vào các + Nước có vai trò như - Nghiên cứu SGK trang phản ứng chuyển hoá thế nào trong quá trình 139 mục II và thảo luận vật
- sinh trưởng của vi sinh để trả lời câu hỏi: chất quan trọng. vật? + Vai trò chuyển hoá và − Vi sinh vật sinh + Lượng nước trong hòa tan các chất của trưởng ở các môi môi trường ảnh hưởng nước. trường khác nhau. như thế nào tới sinh + Phân tích từng môi + Môi trường nước có trưởng của VSV? trường so sánh với nồng nồng độ chất hòa tan - Giải thích cho HS áp độ các chất trong tế bào. cao hơn nồng độ nội suất thẩm thấu bào. + Áp suất cần thiết để * Nước bị rút ra bên làm ngưng quá trình ngoài tế bào thẩm thấu. * Sinh trưởng bị kìm + Dung dịch có nồng độ hãm càng cao áp suất thẩm + Môi trường có nồng thấu càng lớn. độ chất hòa tan thấp => áp suất phụ thuộc vào → nước từ bên ngoài nồng độ chất tan và nhiệt xâm nhập vào tế bào. độ, không phụ thuộc vào + Môi trường có bản chất của chất tan nồng độ muối cao. - Nêu câu hỏi: → Vi sinh vật dựa + Khi ST trong MT vào ion Na+ duy trì nghèo dinh dưỡng, - Trả lời: thành tế bào và màng TBC sẽ rút nước từ bên + TB vi khuẩn sẽ không sinh chất nguyên vẹn ngoài vào làm tế bào bị vỡ do áp suất thẩm → Vi sinh vật tích luỹ căng lên. TB VK có thể thấu nội bào tăng do có ion K+ , axít amin để bị vỡ do áp suất thẩm thành tế bào bảo vệ. cân bằng áp suất thẩm thấu nội bào tăng lên thấu.
- hay không? Tại sao? + Môi trường có - Bổ sung: Đối với 1 số nồng độ đường cao: ĐVNS thì sử dụng không → Tế bào vi sinh vật bào co bóp để bơm nước mất nước ra khỏi tế bào chống lại → Nấm men và nấm áp suất thẩm thấu. mốc sinh trưởng bình - Hỏi: thường + Gia đình em thường - Trả lời: bảo quản thực phẩm + Dùng đường ướp hoa như thế nào? Hãy vận quả, muối ướp thịt cáVK dụng kiến thức để giải là tác nhân gây hư hỏng thích? thực phẩm vì thế khi sát muối lên thịt cá, ướp hoa quả vào đường làm áp suất thẩm thấu tăng cao, rút nước trong tế bào vi khuẩn làm cho tế bào bị chết hoặc không hoạt động nên không có khả năng phân giải thực + Bảo quản hạt giống phẩm. bằng cách nào? + Vận dụng kiến thức, + Vì sao sống trong môi trả lời. trường ẩm thấp thiếu ánh sáng dễ bị mắc bệnh?
- Hoạt động 4 “Tìm hiểu ảnh hưởng của bức xạ” HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Đặt vấn đề: Tại sao - Nghiên cứu, trả lời: IV. Bức xạ: người bị bệnh lao phổi + Ánh sáng có tia tử − Bức xạ ion hoá (tia phải tắm nắng sớm? ngoại → có tác dụng diệt X, γ) khuẩn → tắm nắng sớm + Tác dụng phá huỷ → diệt trực khuẩn lao. ADN của vi sinh vật - Nêu câu hỏi: + Ứng dụng: Khử + Bức xạ có thể chia ra - Nghiên cứu SGK trang trùng thiết bị y tế, làm mấy loại. Chúng có 139 mục IV để trả lời, thiết bị phòng thí ảnh hưởng như thế nào lớp nhận xét. nghiệm, bảo quản đến sinh trưởng của thực phẩm. VSV? − Bức xạ không ion + Trong thực tế người - Nghiên cứu, trả lời: hoá (Tia tử ngoại). ta đã lợi dụng ảnh + Dùng tia X, γ khử + Tác dụng kìm hãm hưởng của bức xạ để trùng thiết bị y tế, thiết sự sao mã và phiên tiêu diệt VSV có hại bị phòng thí nghiệm, bảo mã của vi sinh vật. như thế nào? quản thực phẩm. + Ứng dụng: Tẩy uế + Dùng tia tử ngoại để và khử trùng bề mặt tẩy uế và khử trùng bề các vật thể, dịch lỏng. mặt các vật thể, dịch lỏng. 4. Củng cố: • HS đọc kết luận SGK trang 139 • Tại sao dưa cà muối bảo quản được lâu?
- • Tại sao phải bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh? 5. Dặn dò: • Học bài trả lời câu hỏi SGK • Chuẩn bị cho bài thực hành: Nấm men, nấm mốc ở quả cam, sữa chua, váng dưa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào
6 p | 1085 | 81
-
Giáo án Sinh học 10 bài 19: Giảm phân
9 p | 936 | 77
-
Giáo án Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
4 p | 982 | 69
-
Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
5 p | 1044 | 65
-
Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực
5 p | 1028 | 62
-
Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ
3 p | 997 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p | 559 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic
3 p | 567 | 48
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p | 821 | 48
-
Giáo án Sinh học 10 bài 15: Thực hành một số thí nghiệm về enzim
3 p | 386 | 34
-
Giáo án Sinh học 10 bài 12: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
3 p | 417 | 32
-
Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbonhiđrat va lipit
4 p | 705 | 30
-
Giáo án Sinh học 10 bài 5: Prôtêin
9 p | 690 | 25
-
Giáo án Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
3 p | 447 | 22
-
Giáo án Sinh học 10 bài 2: Các giới sinh vật
4 p | 541 | 21
-
Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
3 p | 499 | 20
-
Giáo án Sinh học 10 - Bài 31: Tập tính của động vật
6 p | 121 | 7
-
Giáo án Sinh học 10: Bài 16 - Nguyễn Hồng Tường Vy
10 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn