Giáo án Sinh học 10 bài 29: Cấu trúc các loại virut
lượt xem 65
download
Bộ sưu tập là những giáo án về Cấu trúc các loại virut dành cho các thầy cô và các em học sinh tham khảo, trình bày một số đặc điểm chung về cấu trúc của virut. Qua bài học, các em sẽ biết được các hình thái cấu tạo chung của các loại virut, từ đó nhận biết được virut là một thực thể chưa có cấu tạo tế bào, chúng sống ký sinh trên tế bào chủ sinh vật và gây ra bệnh tật nguy hiểm. Những nội dung kiến thức được trình bày trong các giáo án giúp học sinh nắm trọng tâm bài học và học tập hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 10 bài 29: Cấu trúc các loại virut
- GIÁO ÁN Tiết 30 - Bài 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của virut. - Trình bày được cấu tạo của virut, chức năng của mỗi thành phần cấu tạo virut - Phân biệt được virut trần và virut có vỏ ngoài, các căn cứ để phân loại virut. - Giải thích được các thuật ngữ: Capsit, Capsôme , Nuclêôcapsit (Nuclêôprôtêin), vỏ ngoài... - Phân biệt được hình thái, cấu trúc của các loại virut. - Chỉ ra được sự khác biệt cơ bản giữa virut và vi khuẩn 2. Kĩ năng: - Hình thành tư duy phân tích, so sánh, khái quát hoá - Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng hoạt động nhóm, phát biểu trước tập thể. 3. Thái độ: - Nghiên cứu khoa học nghiêm túc. - Giải thích các hiện tượng trên cơ sở khoa học. - Yêu thích nghiên cứu khoa học sinh học - yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học - Các hình về cấu tạo và hình thái một số loại virut – Hình 29.1, 29.2- SGK (Dạng điện tử) - Sơ đồ thí nghiệm của Franken và Conrat năm 1957- Hình 29.3- SGK. - Một số hình ảnh bổ sung về virut và các bệnh do virut gây ra. - Phiếu học tập về đặc điểm các dạng cấu trúc của virut (PHT số 01) và Phiếu bài tập theo mẫu SGK trang 117 (PHT số 02). III. Phương pháp dạy học. - Nêu vấn đề - Phát huy trí lực của học sinh với SGK, phương tiện học tập - Thảo luận nhóm kết hợp sử dụng PHT IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài giảng: 37- 38 phút. Trọng tâm: Cấu tạo của virut PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
- Bàn:..... Tổ:........ Thời gian: 05 phút Yêu cầu: Nghiên cứu SGK phần II – Tr 116, hoàn thành nội dung vào bảng dưới đây: Dạng cấu Đặc điểm cấu tạo Ví dụ trúc Xoắn Khối Hỗn hợp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 Bàn:...... Tổ:........ Thời gian: 03 phút Yêu cầu: Điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng dưới đây: Tính chất Virut Vi khuẩn Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa ADN hoặc ARN Chứa cả ADN và ARN Chứa Ribôxôm Sinh sản độc lập Đặt vấn đề ( 2 phút) : GV sử dụng câu hỏi trắc nghiệm được trình chiếu trong Slide 2 , các kiến thức trong mục “ Em có biết ” ở cuối bài và một số hình ảnh ở Slide 3 để vào bài cho toàn chương.
- Sau đó tiếp tục sử dụng hình ảnh trong Slide 3 để vào nội dung của bài. TG Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm I. Khái niệm chung . chung của virut. GV: Lần lượt trình chiếu các Slide 5,6,7 , - Virut là thực thể chưa có yêu cầu học sinh quan sát màn hình, đọc cấu tạo tế bào, cấu tạo rất phần mở bài SGK – tr 114 và cho biết virut đơn giản gồm một loại axit là dạng sống có đặc điểm như thế nào về nuclêic được bao bọc bởi vỏ cấu tạo, kích thước và hình thức sống? prôtêin HS: Quan sát màn hình, độc lập nghiên cứu - Có kích thước siêu hiển vi SGK xây dựng kiến thức. (đo bằng nanômet – nm) GV: Gọi học sinh trả lời, nhận xét và chốt - Sống kí sinh nội bào bắt lại kiến thức. buộc. Giải thích thêm thế nào là kí sinh nội bào bắt buộc Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức II. Cấu tạo. năng các thành phần của virut * Cấu tạo đơn giản gồm 2 GV: Trình chiếu Slide 8 , yêu cầu học sinh thành phần: quan sát những đặc điểm cấu tạo ở hình - Lõi Axit nuclêic: chiếu, kết hợp đọc SGK, thảo luận nhóm + Cấu tạo: Chỉ chứa 1 phân (trong bàn) tìm hiểu về cấu tạo chung của tử ADN hoặc ARN chuỗi virut? đơn hoặc chuỗi kép, mạch HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. thẳng hoặc vòng. GV: Quan sát việc thực hiện của học sinh, + Chức năng: Là hệ gen của giải đáp thắc mắc và nhắc nhở HS tập trung virut, giữ chức năng di tìm hiểu kiến thức. truyền. GV: Gọi một số HS trình bày đặc điểm cấu - Vỏ prôtêin (Vỏ Capsit): tạo cơ bản của virut. + Cấu tạo: gồm các đơn vị HS: Trả lời. prôtêin gọi là capsôme. GV: Yêu cầu một số khác nhận xét và + Chức năng: bảo vệ lõi axit khẳng định lại nội dung. nuclêic. GV: Vậy hệ gen của virut khác so với hệ gen của tế bào ở điểm nào? HS: Hệ gen của virut có thể là ADN hoặc ARN mạch đơn hoặc mạch kép trong khi hệ gen của tế bào luôn là ADN mạch kép GV: Trình chiếu Slide 9, yêu cầu HS cho * Một số virut có thêm vỏ biết ngoài 2 thành phần cấu tạo trên, một số ngoài. virut còn có những thành phần cấu tạo nào - Cấu tạo vỏ ngoài là lớp kép khác? Nêu chức năng của các thành phần lipit + prôtêin, có chức năng đó? bảo vệ virut. HS: Quan sát màn hình và nghiên cứu SGK Mặt vỏ ngoài có các gai trả lời glicôprôtêin làm nhiệm vụ GV: Bổ sung: Vỏ ngoài thực chất là màng kháng nguyên và giúp virut của TB chủ nhưng bị virut cải tạo và mang bám đặc hiệu lên bề mặt tế thành phần kháng nguyên đặc trưng cho bào chủ.
- virut. Các gai glicôprôtêin tương thích với thụ thể trên bề mặt tế bào như “chìa khoá * Virut hoàn chỉnh còn được với ổ khoá” giúp virut bám đặc hiệu lên gọi là hạt virut hay virion từng tế bào chủ nhất định Sau đó trình chiếu Slide 10 để khắc sâu sự khác nhau giữa virut trần và virut có vỏ ngoài. GV: Vậy ở virut trần, không có vỏ ngoài thì các thành phần kháng nguyên giúp virut bám đặc hiệu lên tế bào chủ nằm ở đâu? HS: Các thành phần kháng nguyên nằm ngay trên vỏ capsit của virut GV: Bổ sung: Ngoài chức năng trên, các thành phần kháng nguyên của virut còn có tác dụng kích thích cơ thể vật chủ tạo ra “ miễn dịch đặc hiệu” --> Cơ sở để con người sản xuất Vacxin phòng chống virut GV: Thông báo: Ngoài cách phân loại trên, người ta còn dựa vào một số căn cứ khác để phân loại virut như: - Căn cứ vào lõi axit nuclêic: + Virut ADN như virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet... + Virut ARN như virut khảm thuốc lá, HIV, cúm, sốt xuất huyết... - Căn cứ vào vật chủ kí sinh: + Virut kí sinh động vật. + Virut kí sinh thực vật. + Virut kí sinh ở vi sinh vật GV: Trình chiếu Slide 11 , yêu cầu HS quan sát sơ đồ thí nghiệm của Franken và Conrat, mô tả cách tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi lệnh trong SGK- Tr117. - Câu hỏi: Giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chủng B? Vì virut lai mang hệ gen của chủng A - Câu hỏi: Vậy thành phần cấu tạo nào của virut đóng vai trò quan trọng? Hệ gen (axit nuclêic) của virut quy định mọi đặc tính di truyền của virut - Câu hỏi: Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virut là thể vô sinh? Khi ở ngoài tế bào chủ, virut biểu hiện như là thể vô sinh, có thể tách * Đặc điểm sống của virut: axit nuclêic(hệ gen) ra khỏi vỏ - Khi ở ngoài tế bào chủ, Prôtêin (capsit) để được 2 chất riêng virut biểu hiện như thể vô
- như là các hợp chất hoá học, sau đó sinh khi trộn chúng với nhau, chúng lại - Khi ở trong tế bào chủ, trở thành hạt virut hoàn chỉnh virut lại hoạt động như thể Khi nhiễm hạt virut hoàn chỉnh vào hữu sinh cây, chúng lại biểu hiện như là thể sống, có thể nhân lên tạo thế hệ mới mang đầy đủ đặc tính di truyền. Sau đó GV trình chiếu Slide 12 để chốt lại đặc điểm sống của virut. - Câu hỏi: Theo em có thể nuôi virut trong môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn được không? Không thể nuôi cấy được vì virut là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc, chúng chỉ nhân lên được trong tế bào sống. - Sau đó GV phát PHT số 02 để củng cố nội dung kiến thức vừa học, rồi trình chiếu Slide 13 , gọi đại diện HS hoàn thành nội dung trong PHT Hoạt động3: Tìm hiểu về hình thái của III. Hình thái. virut. 1. Cấu trúc xoắn: GV: Yêu cầu HS quan sát hình 29.2 trong -Capsôme sắp xếp theo chiều SGK - Tr 115 và hoàn thành nội dung PHT xoắn của axit nuclêic. số 01. - Virut có hình que, hình sợi, HS: Nghiên cứu SGK hoàn thành PHT số hình cầu… 01. VD: Virut khảm thuốc lá, GV: Gọi một số HS tóm tắt lại, sau đó GV virut bệnh dại, virut cúm, trình chiếu Slide 14 để tổng kết lại kiến sởi… thức. 2. Cấu trúc khối: - Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt tam giác đều VD: Virut bại liệt, hecpet... 3. Cấu trúc hỗn hợp: - Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. VD: Phagơ ( virut kí sinh ở tế bào vi khuẩn) 4. Củng cố: 5 -6 phút - Tổng kết nội dung bài học bằng khung cuối bài
- - Trình chiếu Slide 15 , yêu cầu HS chú thích vào các thành phần tương ứng trên màn hình - Trình chiếu Slide 16, nhấn mạnh các thuật ngữ capsôme, capsit, nuclêôcapsit...trong cấu tạo của virut - Gợi ý HS trả lời câu hỏi số 3 – SGK – Tr 118. 5. Hướng dẫn về nhà: 1 phút - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa – Tr 118. - Đọc mục “ Em có biết” – Tr 118 - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa - Bài 30.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 10 bài 16: Hô hấp tế bào
6 p | 1085 | 81
-
Giáo án Sinh học 10 bài 19: Giảm phân
9 p | 938 | 77
-
Giáo án Sinh học 10 bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
4 p | 983 | 69
-
Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
5 p | 1045 | 65
-
Giáo án Sinh học 10 bài 8: Tế bào nhân thực
5 p | 1029 | 62
-
Giáo án Sinh học 10 bài 7: Tế bào nhân sơ
3 p | 998 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
4 p | 559 | 49
-
Giáo án Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic
3 p | 567 | 48
-
Giáo án Sinh học 10 bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
4 p | 821 | 48
-
Giáo án Sinh học 10 bài 15: Thực hành một số thí nghiệm về enzim
3 p | 386 | 34
-
Giáo án Sinh học 10 bài 12: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
3 p | 418 | 32
-
Giáo án Sinh học 10 bài 4: Cacbonhiđrat va lipit
4 p | 706 | 30
-
Giáo án Sinh học 10 bài 5: Prôtêin
9 p | 692 | 25
-
Giáo án Sinh học 10 bài 1: Các cấp trong tổ chức thế giới sống
3 p | 447 | 22
-
Giáo án Sinh học 10 bài 2: Các giới sinh vật
4 p | 542 | 21
-
Giáo án Sinh học 10 bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
3 p | 501 | 20
-
Giáo án Sinh học 10 - Bài 31: Tập tính của động vật
6 p | 121 | 7
-
Giáo án Sinh học 10: Bài 16 - Nguyễn Hồng Tường Vy
10 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn