Giáo án Sinh học 9 bài 25: Thường biến
lượt xem 26
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 9 bài 25: Thường biến để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 9 bài 25: Thường biến được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 bài 25: Thường biến
- Giáo án Sinh học 9 Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Định nghĩa được thường biến và mức phản ứng. - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. 2) Kỹ năng: - Thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến đột biến và thường biến. 3) Thái độ: - Học sinh ứng dụng được trong sản xuất vật nuôi và cây trồng. II. Phương pháp - Học sinh nghiên cứu SGK - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm III. Phương tiện - Tranh phóng to hình 25 SGK - Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. IV. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp:1phút 2) Kiểm tra bài cũ:3phút - Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? 3) Bài mới: 3phút
- Giáo án Sinh học 9 - Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn Ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định? (Giống, gen). - Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt được 185 kg hay không? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? (yếu tố kĩ thuật – môi trường sống). GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Khái niệm thường biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát kĩ tranh ảnh I.Sự biến đổi kiểu hình do ảnh mẫu vật các đối tượng mẫu vật: cây rau dừa tác độngcủa môi trường. và: nước, củ su hào ... Khái niệm thường biến + Nhận biết thường biến Thảo luận nhóm và ghi vào dưới ảnh hưởng của ngoại bảng báo cáo thu hoạch. cảnh. - Đại diện nhóm trình bày. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - GV chốt đáp án đúng. Nhận biết 1 số thường biến Điều kiện môi Nhân tố tác Đối tượng Kiểu hình tương ứng Kiểu gen trường động - Trên cạn - Thân, lá nhỏ 1. Cây rau - Ven bờ - Thân, lá lớn hơn Không đổi Độ ẩm dừa nước - Trên mặt nước - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao 2. Củ su hào - Chăm sóc đúng kĩ - Củ to Không đổi Kĩ thuật chăm thuật sóc
- Giáo án Sinh học 9 - Chăm sóc không - Củ nhỏ đúng kĩ thuật. - Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả - HS nêu được: lời câu hỏi: - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi + Kiểu gen không thay hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân đổi, kiểu hình thay đổi nào làm thay đổi? Sự thay đổi này dưới tác động trực tiếp diễn ra trong đời sống cá thể hay của môi trường. Sự thay trong quá trình phát triển lịch sử? đổi này xảy ra trong đời - Thường biến là gì? sống cá thể. - HS rút ra định nghĩa. - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung II.Phân biệt thường biến và đột - Thường biến khác đột biến - HS thảo luận nhóm, thống biến ở điểm nào? nhất ý kiến và điền vào *Thường biến bảng: + Là những biến đổi kiểu hình, - GV giải thích rõ từ: “đồng không biến đổi kiểu gen nên không loạt, xác định”: những cá thể di truyền được. có cùng kiểu gen và sống trong + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 điều kiện khác nhau thì kiểu hướng tương ứng với điều kiện hình đều biến đổi giống nhau. môi trường, có ý nghĩa thích nghi Có thể xác định được hướng nên có lợi cho bản thân sinh vật. biến đổi này nếu biết rõ *Đột biến nguyên nhân. + Là những biến đổi trong vật chất
- Giáo án Sinh học 9 di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình III.Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu - GV yêu cầu HS thảo - Từ những VD ở mục hình luận và trả lời câu hỏi: 1 và thông tin ở mục - Sự biểu hiện ra kiểu 2, HS nêu được: hình của 1 kiểu gen phụ + Kiểu hình của 1 thuộc những yếu tố nào? kiểu gen phụ thuộc - Kiểu hình là kết quả của - Nhận xét mối quan hệ vào kiểu gen và môi sự tương tác giữa kiểu gen giữa kiểu gen, môi trường. và môi trường. trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều + Các tính trạng số lượng của môi trường? chịu ảnh hưởng nhiều vào - Những tính trạng nào môi trường. chịu ảnh hưởng nhiều + Các tính trạng chất lượng của kiểu gen? phụ thuộc chủ yếu vào - Tính dễ biến dị của các kiểu gen. tính trạng số lượng liên + HS rút ra kết luận. quan đến năng suất có + Đúng quy trình sẽ lợi và hại gì trong sản làm năng suất tăng. suất? + Sai quy trình năng suất giảm.
- Giáo án Sinh học 9 Hoạt động 4: Mức phản ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung IV.Mức phản ứng - GV yêu cầu HS đọc VD SGK - HS đọc kĩ VD SGK, vận và trả lời câu hỏi: dụng kiến thức mục 2 và - Sự khác nhau giữa năng suất nêu được: bình quân và năng suất tối đa + Do kĩ thuật chăm sóc. của giống lúa DR2 do đâu? - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy + Do kiểu gen quy định. định? - Mức phản ứng là gì? - GV nói thêm: tính trạng số - HS tự rút ra kết luận. - Mức phản ứng là giới hạn lượng có mức phản ứng rộng, thường biến của một kiểu gen tính trạng chất lượng có mức (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) phản ứng hẹp. trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 4) Củng cố: 2phút Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu? a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. (đáp án d). 5) Hướng dẫn học bài ở nhà: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. - Chuẩn bị bài mới
- Giáo án Sinh học 9 V. Rút kinh nghiệm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 18: Prôtêin
5 p | 576 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
5 p | 509 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 15: ADN
4 p | 380 | 22
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
4 p | 410 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 368 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính
4 p | 411 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
6 p | 491 | 18
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 499 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
5 p | 507 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
5 p | 321 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
4 p | 306 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 217 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
3 p | 195 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn