Giáo án Sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
lượt xem 38
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
- Giáo án Sinh học 9 Bài 58 SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khái niệm phát triển bền vững. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng hoạt động nhóm, tổng hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. - Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp:1phút 9A:………………………………………………………………………………… 9B:………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân HS nghiên cứu I. Các dạng tài nguyên thiên SGK, thảo luận nhóm và hoàn thông tin mục I SGK, trao nhiên chủ yếu thành bài tập bảng 58.1 SGK đổi nhóm hoàn thành bảng - Có 3 dạng tài nguyên thiên trang 173. 58.1. nhiên:
- Giáo án Sinh học 9 - GV nhận xét, thông báo đáp án - Đại diện nhóm trình bày + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng đúng bảng 58.1 kết quả, các nhóm khác hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài 1- b, c, g nhận xét, bổ sung. nguyên sinh vật, đất, nước…) 2- a, e. i + Tài nguyên không tái sinh là 3- d, h, k, l. dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử - GV đặt câu hỏi hướng tới kết dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu luận: - HS dựa vào thông tin và mỏ…) - Nêu các dạng tài nguyên thiên bảng 58.1 để trả lời, rút ra + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nhiên và đặc điểm của mỗi kết luận: nguyên sử dụng mãi mãi, không dạng? Cho VD? gây ô nhiễm môi trường (năng - HS tự liên hệ và trả lời: lượng mặt trời, ánh sáng…) - Yêu cầu HS thực hiện bài tập SGK trang 174. + Than đá, dầu lửa, mỏ - Nêu tên các dạng tài nguyên thiếc, sắt, vàng… không có khả năng tái sinh ở + Rừng là tài nguyên tái nước ta? sinh vì bảo vệ và khai thác - Tài nguyên rừng là dạng tài hợp lí thì có thể phục hồi nguyên tái sinh hay không tái sau mỗi lần khai thác. sinh? Vì sao? Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu 2 vấn đề sử II.Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhiên 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất + Cần tận dụng triệt để năng - HS tiếp thu kiến thức. - Vai trò của đất: SGK. lượng vĩnh cửu để thay thế dần - Nguồn tài nguyên đất đang bị suy năng lượng đang bị cạn kiệt dần thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm và hạn chế ô nhiễm môi trường. mặn, bạc màu, ô nhiễm... + Đối với tài nguyên không tái - Cách sử dụng hợp lí: chống xói sinh, cần có kế hoạch khai thác mòn, chống khô hạn, chống nhiễm
- Giáo án Sinh học 9 thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. - Mục 1. mặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của + Đối với tài nguyên tái sinh: đất. đất, nước, rừng phải sử dụng - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm bên cạnh phục hồi. đất, bón phân, chế độ canh tác... - GV giới thiệu về thành phần đặc biệt là trồng cây, gây rừng của đất: chất khoáng, nước, nhất là rừng đầu nguồn. không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: + HS nghiên cứu thông tin - Nêu vài trò của đất? mục 1 và trả lời: + Tài nguyên đất đang bị - Vì sao phải sử dụng hợp lí tài suy thoái do xói mòn, rửa nguyên đất? trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất. - HS thảo luận nhóm hoàn - GV cho HS làm bảng 58.2 và thành bài tập. bài tập mục 1 trang 174. + Đánh dấu vào bảng kẻ - Vậy cần có biện pháp gì để sử sẵn trong vở bài tập. dụng hợp lí tài nguyên đất? 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên + Nước chảy chậm vì va nước: - Nước có vai trò quan trọng vào gốc cây và lớp thảm - Nước là một nhu cầu không thể như thế nào đối với con người mục chống xói mòn đất thiếu của tất cả các sinh vật trên và sinh vật? nhất là ở những sườn dốc. trái đất. - HS trả lời, GV nhận xét và rút - HS dựa vào vốn hiểu - Nguồn tài nguyên nước đang bị ô ra kết luận. Cho HS quan sát H biết để nêu được: Nước nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. 58.2 là thành phần cơ bản của - Cách sử dụng hợp lí: khơi thông - Vì sao phải sử dụng hợp lí chất sống, chiếm 90% dòng chảy, không xả rác thải công nguồn tài nguyên nước? lượng cơ thể sinh vật, con nghiệp và sinh hoạt xuống sông, Cho HS làm bài tập điền bảng người cần nước sinh hoạt hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn (25o lít/ 1 người/ 1 ngày) nước.
- Giáo án Sinh học 9 58.3, nêu nguyên nhân ô nhiễm nước cho hoạt động công nguồn nước và cách khắc phục. nghịêp, nông nghiệp... + Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt. - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại + Thiếu nước là nguyên gì? nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc. - Trồng rừng có tác dụng bảo + Trồng rừng tạo điều 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên vệ tài nguyên như thế nào? kiện cho tuần hoàn nước, rừng: - Sử dụng tài nguyên nước như tăng nước bốc hơi và - Vai trò của rừng :SGK thế nào là hợp lí? nước ngầm. - Hậu quả của việc chặt phá và - Nêu hậu quả của vieecxj rừng - HS thảo luận nhóm, trả đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, bị chặt phá và đề xuất biện lời câu hỏi và rút ra kết xói mòn, ảnh hưởng tới khí hậu do pháp bảo vệ tài nguyên rừng? luận. lượng nước bốc hơi ít.... - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. 4. Củng cố: 3phút - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 5. Dặn dò: 2phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 18: Prôtêin
5 p | 576 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
5 p | 508 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 15: ADN
4 p | 380 | 22
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
4 p | 410 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 367 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính
4 p | 410 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
6 p | 491 | 18
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 498 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
5 p | 505 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
5 p | 321 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
4 p | 305 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 215 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
3 p | 195 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn