Giáo án Sinh học lớp 10 bài 9+10
lượt xem 3
download
Mục tiêu của Giáo án Sinh học lớp 10 bài 9+10 là Trình bày được đặc điểm cơ bản của tế bào nhân thực, phân tích được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân thực, so sánh đặc điểm, cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 10 bài 9+10
- Ngày soạn : 5/11/2016 GSBS : Bùi Tấn Lâm Ngày dạy: 14/11/2016 Lớp dạy: 10 Tiết 11 Bài 9+10: TẾ BÀO NHÂN THỰC I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, học sinh phải đạt được những mục tiêu sau: 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm cơ bản của tế bào nhân thực. Phân tích được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân thực. So sánh đặc điểm, cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 2. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm. 3. Thái độ Học sinh biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực. II. Phương pháp dạy học Phương pháp thuyết trình. Phương pháp vấn đáp – tìm tòi bộ phận. Phương pháp thảo luận nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số
- 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học Đặt vấn đề: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của lục lạp VI. Lục lạp GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1 a và b, cho biết tế Lục lạp là bào quan có cấu trúc màng kép, bào thực vật và động vật khác nhau ở những bào quan nào? có trong tế bào quang hợp của thực vật. HS: Thực vật có Lục lạp, động vật không có. Bên trong lục lục chứa chất nền và các túi GV: Vậy lục lạp có cấu tạo và chức năng gì mà chỉ ở thực dẹt tilacôit. vật có mà động vật hầu như không có. Các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành HS: Quang hợp. hạt Grana. GV: Để phù hợp với chức năng quang hợp, lục lạp có cấu Lục lạp chứa ADN và riboxom riêng. tạo như thế nào? Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.2 và mô tả * Chức năng: Là nơi diễn ra quá trình quang cấu trúc của lục lạp. hợp của thực vật. HS: Lục lạp là bào quan có cấu trúc màng kép, có trong tế bào quang hợp của thực vật. Bên trong lục lục chứa chất nền và các túi dẹt tilacôit. Các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành hạt Grana. Lục lạp chứa ADN và riboxom riêng. GV: Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không? HS: Do trong lá cây chứa chất diệp lục, chúng không hấp thụ ánh sáng lục của ánh sáng mặt trời mà phản xạ lại, vì thế ta thấy chúng có màu xanh. Do đó, màu xanh của lá cây không liên quan gì đến chức năng quang hợp. VII. Một số bào quan khác GV: Vậy chức năng của diệp lục là gì? 1. Không bào HS: Chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa Cấu trúc: Không bào là bào quan được bao học. bọc bởi màng đơn, bên trong là dịch không Hoạt động 7: Cấu trúc và chức năng của một số bào quan bào chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng khác tạo nên áp suất thẩm thấu. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung SGK và cho biết Chức năng: Phụ thuộc vào từng loại tế cấu trúc và chức năng của không bào và lizôxôm. bào và tuỳ theo từng loài sinh vật. HS: Nghiên cứu trả lời. 2. Lizôxôm Cấu trúc: Lizôxôm là bào quan dạng túi, có màng đơn có chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Chức năng: Lizôxôm tham gia phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, các bào quan già, các phân tử protein, Hoạt động 8: Tìm hiểu cấu trúc, chức năng của khung cacbohidrat, lipit, axit nucleic... xương tế bào GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 10.1 và mô tả cấu trúc VIII. Khung xương tế bào của khung xương tế bào. Cấu trúc: Khung xương tế bào là hệ HS: Khung xương tế bào là hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian trung gian đan chéo nhau. đan chéo nhau. GV: Vậy chức năng của khung xương tế bào là gì? Chức năng: + Duy trì hình dạng tế bào. HS: Khung xương tế bào có tác dụng duy trì hình dạng và + Neo giữ các bào quan: ti thể, ribôxôm, neo giữ các bào quan ( ti thể, ribôxôm, nhân..), ngoài ra còn nhân... + Giúp cho tế bào di chuyển, thay đổi hình
- giúp cho tế bào di chuyển, thay đổi hình dạng. dạng. Ví dụ: amip. Hoạt động 9: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của màng sinh chất GV: Các em quan sát hình 10.2 SGK/trang 45 và cho biết IX. Màng sinh chất màng sinh chất có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo: Màng sinh chất được cấu tạo từ HS: Trả lời. lớp kép phôtpholipit, và các phân tử prôtêin, GV: Với cấu tạo như vậy thì màng sinh chất có những chức côlestêrôn làm tăng độ ổn định của màng năng gì? sinh chất. HS: Trả lời Chức năng: + Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc. GV: Tại sao khi ghép các mô, cơ quan từ người này sang + Thu nhận các thông tin cho tế bào nhờ thụ người khác thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ thể. quan lạ và đào thải cơ quan lạ đó? + Nhận biết tế bào cùng loại với các tế bào HS: Trả lời. lạ nhờ “dấu chuẩn” là glicôprôtêin. Hoạt động 10: Tìm hiểu cấu trúc bên ngoài màng sinh chất X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung SGK và cho biết 1. Thành tế bào cấu tạo, chức năng của thành tế bào ở thực vật và nấm. HS: Trả lời. Ở thực vật, thành tế bào cấu tạo từ GV: Bên ngoài màng sinh chất của người và động vật còn có xenlulôzơ. cấu trúc gọi là chất nền ngoại bào. Em hãy quan sát hình 10.2 Ở nấm, thành tế bào cấu tạo từ kitin. và cho biết chất nền ngoại bào cấu tạo từ đâu, chức năng gì? Chức năng: Quy định hình dạng và bảo vệ HS: Trả lời. tế bào. 2. Chất nền ngoại bào Cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicoprotein liên kết với các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Chức năng: giúp tế bào thu nhận thông tin 4. Củng cố Câu 1: Bào quan nào chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật? A. Ti thể B. Lục lạp C. Màng sinh chất D. Không bào Câu 2: Chức năng của lysosome là: A. Cung cấp năng lượng cho tế bào. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng C. Tiêu hóa nội bào D. Nhận biết các tế bào lạ 5. Dặn dò
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài 11: vận chuyển các chất qua màng sinh chất 6. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin Học lớp 11: BÀI TẬP MẢNG MỘT CHIỀU
7 p | 536 | 75
-
Giáo án Sinh học 10 bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
5 p | 1055 | 65
-
Giáo án Tin học 10 bài 9: Tin học và xã hội
8 p | 610 | 45
-
Giáo án Hoá học lớp 9 - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
9 p | 577 | 34
-
Giáo án unit 9: Undersea world - Tiếng anh 10 - GV.Lê Nhật Minh
18 p | 548 | 34
-
Giáo án Hoá học lớp 9 - TÍNH CHẤT HÓA HỌC AXÍT
5 p | 202 | 33
-
Giáo án Tin học Lớp 10 Bài 9: Tin học và xã hội - Ths. Hoàng Tuấn Hưng
4 p | 382 | 27
-
Giáo án sinh 9 - Bài 10: GIẢM PHÂN
5 p | 366 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
5 p | 322 | 13
-
Giáo án sinh học nâng cao lớp 11 phần 9
2 p | 130 | 11
-
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 p | 31 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 37 | 6
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 3
8 p | 20 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 4
11 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
12 p | 78 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 1
10 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2
14 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn