Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 15 Bài: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
lượt xem 37
download
Mục tiêu bài dạy. - Nêu được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY - Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học. - Nêu được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: sự di truyền các gen trên NST X, trên NST Y.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 15 Bài: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 15 Bài: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. Mục tiêu bài dạy. - Nêu được đặc điểm cấu tạo và chức năng của cặp NST XY - Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học. - Nêu được bản chất của sự di truyền liên kết với giới tính: sự di truyền các gen trên NST X, trên NST Y. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết giới tính. - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm. - Từ ứng dụng của di truyền liên kết giới tính mà xây dựng lòng yêu thích bộ môn.
- II. Phương tiện dạy học. Hình 15.2 SGK. Sưu tầm một số hình Hình 15.1 ảnh về thể đột biến gen trên NST Y III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. - Giải thích kết quả thí nghiệm của Morgan, từ đó có nhận xét gì về sự di truyền liên kết hoàn toàn? - Giải thích cơ sơ tế bào học của hoán vị gen? Vì sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%? - Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết? 3. Giảng bài mới. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9. GV yêu cầu HS nêu những điểm khác nhau về NST giới tính và NST thường
- NST thường NST giới tính Luôn tồn tại thành từng Tồn tại ở cặp tương đồng là cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn là XY Số cặp NST > 1. Chỉ Số cặp NST = 1. Ngoài các chứa các gen quy định gen quy định tính trạng tính trạng thường thường còn có các gen quy định tính trạng liên kết giới tính Cặp NST giới tính cấu tạo như thế nào? Các tính trạng liên kết giới tính di truyền theo quy luật nào? ( Vào bài)
- Nội dung Hoạt động thầy & trò Quan sát hình 15.1 I. NST giới tính : SGK. Trình bày đặc Giơi tính của mỗi cá thể của loài tuỳ thuộc vào điểm của cặp NST giới tính? ( HS xác định sự có mặt của cặp NST được vùng tương đồng, giới tính trong tế bào. vùng không tương đồng Kiểu XX, XY trên X, trên Y) XX ở giống cái, XY ở Các loại NST giới giống đực : người, động tính:XX và XY XX và vật có vú, ruồi giấm, cây XO gai, cây chua me.... Cơ chế xác định giới XX ở giống đực, XY ở tính trên cơ sở cặp NST giống cái : chim, ếch nhái, giới tính bò sát, bướm, dâu tây.... Tính trạng giới tính Kiểu XX, XO : được xác định như thế XX ở giống cái , XO ở nào? giống đực : châu chấu....
- Trên NST X, Y có những loại gen nào? Làm thế nào người ta II. KN về di truyền liên khẳng định được trên kết với giới tính: NST X, Y có gen quy - Hiện tượng di truyền định tính trạng thường? liên kết với giới tính là Những gen nằm trên hiện tượng di truyền các NST X, Y sẽ di truyền tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST theo quy luật như thế nào? giới tính. Giả sử gen W, V quy định 1 tính trạng nào A. Các gen trên NST X: đó. Xác định theo sơ đồ Thí nghiệm: lai sau: - Lai thuận: X wX w P x ♀ mắt đỏ x ♂ P 1: XvY mắt trắng XvXv Và P x F1: đồng loạt mắt đỏ
- F2: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng ( XwY toàn ruồi đực) Nhận xét sự di truyền của gen lặn trên NST X và sự biểu hiện tính - Lai nghịch: trạng do nó quy định ở ♀ mắt trắng x P 2: F2. ♂ mắt đỏ Quan sát hình 15.2 F1: 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♂ mắt SGK. Thảo luận nhóm trắng để rút ranhận xét và F2:1 ♀mắt đỏ: 1 ♀mắt giải thích. trắng: 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂ Lấy VD bằng TN của mắt trắng Morgan. Hoặc: Giải thích: Trình bày bằng TN lai W: gen trội: mắt đỏ thuận, lai nghịch trên w: gen lặn: mắt trắng ruồi giấm của Morgan. NST Y không mang alen Từ TN cho hs nhận xét: tương ứng nếu con đực Từ tỉ lệ KH về màu mắt chỉ có 1 gen lặn -> tính
- trạng mắt trắng. của F2 thì tỉ lệ giao tử ở F1 phải thế nào? Lai thuận: Từ tỉ lệ giao tử F1 suy ♀mắt đỏ(TC) x ♂ P: ra KG F1? mắt trắng Từ kết quả F1 suy ra tỉ X WX W lệ giao tử của bố mẹ X wY phải như thế nào? XW X w, Y GP: Từ tỉ lệ giao tử của bố X WX w F1: mẹ suy ra kết quả của X WY bố mẹ như thế nào? ♀ mắt đỏ x ♂ Ngoài gen quy định mắt đỏ tính trạng giới tính, trên W w W KG(2) : 1 X X : 1 X Y NST X của bố hay mẹ KH(1) : mắt đỏ còn có loại gen nào? ( gen quy định tính trạng F1 : ♀ XWXw(đỏ) x ♂ thường). X WY đ ỏ Từ kết quả xác định có
- GF1 : XW, Xw gen quy định tính trạng X W, Y thường trên NST X -> khái niệm di truyền liên F2 : kết giới tính. W ♂ X Y Dựa vào SGK cho ví dụ ♀ về tính trạng di truyền XW X WX W X WY Đ liên kết với giới tính. Đ Giải thích: Xw X W X wĐ X wY T W: gen trội nằm trên X F2 : KG (4) : 1 XWXW : 1 w: gen lặn nằm trên X X W X w : 1 X W Y : 1 X wY KH(2) : 3 mắt đỏ : 1 mắt Sự phân li các gen trên trắng ( con đực) NST X không xảy ra như các gen khác. Lai nghịch : NST Y nói chung ♀ mắt trắng x ♂ P2 : không mang gen do đó mắt đỏ gen nằm trên NST giới X wX w
- X WY tính ở con đực( của bất kì ĐV có vú nào) cũng Xw GP : truyền cho con cái chứ X W, Y không truyền cho con F1 : XWXw đực nếu như là gen lặn X wY và nếu ở các con sinh ra ♀ mắt đỏ ♂ mắt có alen bình thường của trắng gen ấy tiếp thu từ mẹ KG (2) thì tác động của gen KH (2) không được biểu hiện ra bên ngoài mà tồn tại F1 : ♀ mắt đỏ x♂ ở thể dị hợp. mắt trắng X WX w Nhận xét: -> kết luận X wY gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo. XW, xw Xw, Y GF1 : Quy luật di truyền F2 : XWXw, XwXw, chéo. XWY, XwY NST X lớn hơn NST Y
- nên ngoài những gen F2 : KG : (4) quy định giới tính ( cặp KH : (4) đôi với gen trên NST Kết luận : Y) NST X còn mang rất Lai thuận và lai nghịch. nhiều gen quy định tính Cho kết quả khác nhau. trạng khác nhau của cơ Các gen trên X có hiện thể ( trên 100) VD tượng di truyền chéo. VD: gen chi phối khả Cha-> con gái-> cháu trai. năng nhìn màu bình thường ( bệnh mù màu). B. Các gen trên NST Y: Gen làm hd Glucozo 6. Ở 1 số loài có 1 số gen dehichogenaza. nằm trên NST Y nhưng Gen về máu khó đông. không có alen tương ứng trên X. Những tính trạng Gen về bệnh thiếu máu này được di truyền cho ﻻGlobulin. 100% số cá thể có cặp Gen liên kết giới tính NST giới tính XY.
- quy luật di truyền thẳng. và màu lông vằn và tốc độ mọc lông ở gà. VD: Quan sát tranh 15.3, III. Ý nghĩa của hiện 15.4 SGK tượng di truyền liên kết TN: với giới tính: XYa Để đánh dấu cho con đực, P: XX x con cái ngay từ nhỏ. X, Ya GP: X VD: XYa F1 : XX XY a F2 : Giải thích, kết luận : quy luật di truyền thẳng. Hiện tại hiểu biết về các gen loại này còn ít. Ngài cái XAY ( trứng
- sẫm) Ngài đực XaXa ( trứng sáng) Gà trống AA có khoang vằn ở đầu rõ hơn so với gà mái chỉ có gen A Liên hệ thực tế giáo dục giới tính , đả phá quan điểm trọng nam khinh nữ. 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm của bài. - Cơ sơ tế bào học và tính quy luật của di truyền liên kết với giới tính trong 2 trường hợp: gen nằm trên X, trên Y?
- - Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết giới tính? - Chọn câu trả lời đúng: Bệnh nào sau đây ở người không 1. được di truyền chéo? A. Bệnh loạn thị B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh loạn sắc D. Bệnh mù màu 2. Tính trạng nào sau đây do gen liên kết trên NST giới tính X quy định, không có alen trên NST giới tính Y? A. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí ngô B. Sự di truyền tính trạng màu sắc của mắt đỏ và mắt trắng ở ruồi giấm. C. Sự di truyền màu sắc của hoa loa kèn. D. Hội chứng 3X hoặc hội chứng Tơcnơ ở người.
- Xét 1 gen có 2 alen: A và a.Mỗi gen quy định một tính trạng. Sự tổ hợp 2 alen đó đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. (Dùng dữ kiện trên trả lời câu hỏi 3, 4, 5) 3. Cặp alen trên nằm trên NST: A. thường B. X không có alen trên NST giới tính Y C. Y không có alen trên NST giới tính X D. X có alen trên Y 4. Số phép lai khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể: A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 5. Nếu F1 và F2 đều phân li kiểu hình tỷ lệ 1:1, kiểu gen của thế hệ xuất phát phải là: A. XAXA x XaY B. XaXa x XAY C. XAXa x XaY D. XAXa x XAY 5. Dặn dò – bài tập về nhà.
- Ôn tập lý thuyết dựa vào các câu hỏi 1,2,3 SGK Làm bài tập 4,5 Đọc thêm mục “ Em có biết” 6.Rút kinh nghiệm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1697 | 724
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Sinh học Lớp 12 Nâng cao (trọn bộ)
198 p | 529 | 53
-
Giáo án Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen
4 p | 574 | 34
-
Giáo án Sinh học 12 bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
4 p | 455 | 26
-
Giáo án Sinh học Lớp 12 ban Cơ bản
182 p | 151 | 10
-
Giáo án môn Sinh học Lớp 12 Cơ bản
124 p | 111 | 9
-
Giáo án Sinh Học lớp 12 - Tiết 60 (Bài 57): Mối quan hệ dinh dưỡng
34 p | 137 | 7
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 p | 19 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chuyên đề 5 bài 3 - Thể tích khối đa diện
110 p | 24 | 5
-
Giáo án Sinh học lớp 10 bài 12
3 p | 110 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12 (Học kỳ 2)
60 p | 11 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Ôn tập theo chủ đề - Thể tích khối đa diện
12 p | 15 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 1 bài 1 - Khái niệm về khối đa diện
26 p | 14 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 1 - Hệ toạ độ trong không gian
13 p | 18 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 2 - Phương trình mặt phẳng
12 p | 14 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 3 bài 3 - Phương trình đường thẳng trong không gian
15 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn