intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án số học 6 - Trường THCS Cát Hưng

Chia sẻ: Nguyễn Nhật Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:192

399
lượt xem
88
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án số học 6 - trường thcs cát hưng', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án số học 6 - Trường THCS Cát Hưng

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG  GIÁO ÁN SỐ HỌC LỚP 6 Năm học 2011 - 2012 GV: Nguyễn Phương Tú
  2. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 I. Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010 Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí * Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. * Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. -HS: Bảng phụ, bút dạ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) -GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp N; N*. Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x  N*. * HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …} Sửa bài 11 tr.5 (SBT) A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0} -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10ph Hoạt động 1: Số và chữ 1)Số và chữ số: số -Cho ví dụ. Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, - Gọi HS đọc ba số tự 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được nhiên bất kỳ. mọi số tự nhiên. - Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên. -Một số tự nhiên bất kỳ có -Một số tự nhiên bất kỳ có thể có một, hai, ba…chữ số. thể có bao nhiêu chữ số? GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 2 NĂM HỌC 2010 - 2011
  3. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 - Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái. VD: số 3895 + Cần phân biệt: số -Số chục là 389 với chữ số; số chục với -Chữ số hàng chục là 9 chữ số hàng chục… -HS:a) 1357 -Yêu cầu HS làm bài tập b)Điền vào bảng phụ. 11tr 10SGK. 10ph Hoạt động 2:Hệ thập 2. Hệ thập phân: phân -Nghe GV giới thiệu. Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 -Cách ghi số dung 10 chữ = 2.100 + 2.10 + 2 số như trên gọi là cách ghi ab = a.10 + b (a0) số trong hệ thập phân. abc = a.100 + b.10 + c Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. -HS: 999 ; 987 -Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. 10ph Hoạt động 4: Chú ý (10 3. Chú ý: phút). Các số La Mã từ 1 đến 10: - Gọi HS đọc 12 số La Mã IV = 4 I II III IV V VI trên mặt đồng hồ. IX = 9 1 2 3 4 5 6 - Giới thiệu các chữ số I, VII = V + I + I = 7 VII VIII IX X V, X và IV, IX., cách viết VIII = ? 7 8 9 10 các số La Mã. Gọi HS lên bảng viết Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30. 6ph Hoạt động 5: Củng cố Bài tập1: -Viết số tự nhiên -1000 nhỏ nhất có 4 chữ số. -1023 -Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Bài tập 2: Dùng 3 chữ số -102, 210, 120, 201 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 3 NĂM HỌC 2010 - 2011
  4. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 0,1,2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau. 4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph) -Nắm được số và chữ số. -Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ. -Viết được các số La mã từ 1 – 30. BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT. IV)Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….... Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010 Tiết 4 Ngày dạy: 20/08/2010 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu  * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và . II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Sửa bài 19 tr.5 (SBT) - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 4 NĂM HỌC 2010 - 2011
  5. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Viết: abcd =1000a +100b +10c+ d (a  0) XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy 19: XIX , 25: XXV -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con. b)Tiến trình bài day: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12ph Hoạt động 1 : Số phần tử 1)Số phần tử của một của một tập hợp. tập hợp: *Cho các tập hợp sau: A = {5} ;B={x,y} C={1; 2; 3; …;100} N={0;1; 2; 3; …} Mỗi tập hợp trên có bao -Tập hợp A có 1 phần tử nhiêu phần tử? -Tập hợp B có 2 phần tử -Tập hợp C có 100 phần tử -Tập hợp N có vô số phần -Yêu cầu HS làm bài tập tử ?1 -Tập hợp D có 1 phần tử -Tập hợp E có 2 phần tử -Tập hợp H có 11 phần tử -Cho HS làm bài tập ?2 --Không có số tự nhiên x Tìm số tự nhiên x biết nào mà x+5 = 2 x +5=2 Một tập hợp có thể có 1 Nếu ta gọi P là tập hợp các -Tập hợp P không có phần phần tử, có nhiều phần số tự nhiên x mà x+5=2 thì tử nào. tử, có vô số phần tử, tập hợp P có bao nhiêu cũng có thể không có phần tử? phần tử nào. -Tập hợp không có phần tử Tập hợp không có phần nào gọi là tập hợp rỗng. tử nào gọi là tập hợp Tập hợp rỗng ký hiệu Ø -Một tập hợp có thể có 1 rỗng. -Vậy một tập hợp có thể có phần tử, có nhiều phần tử, Tập hợp rỗng ký hiệu bao nhiêu phần tử? có vô số phần tử, cũng có Ø thể không có phần tử nào. -HS làm bài. -Yêu cầu HS làm bài tập a)Tập hợp A có 1 phần tử 16 tr 13 SGK. b)Tập hợp B có 1 phần tử c)Tập hợp C có vô số phần tử d)Tập hợp D không có phần tử nào GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 5 NĂM HỌC 2010 - 2011
  6. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Bài tập 18SGK. A={0} thì A không thể goi là tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử. 18ph Hoạt động 2: Tập hợp con 2)Tập hợp con: -Hãy viết tập hợp E và F F E dưỡi dạng liệt kê các phần -HS: Viết  c tử. E={x,y}  d -Em có nhận xét gì về các F={x,y,c,d}  x phần tử của tập hợp E và -Mọi phần tử của tập hợp E  y tập hợp F đều thuộc tập hợp F -Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. -Vậy khi nào tập hợp A gọi Nếu mọi phần tử của là tập hợp con của tập hợp -Nếu mọi phần tử của tập tập hợp A đều thuộc tập B. hợp A đều thuộc tập hợp B hợp B thì tập hợp A là thì tập hợp A là tập hợp tập hợp con của tập hợp Ta ký hiệu: A  B hoặc con của tập hợp B. B. B A Ta ký hiệu: A  B hoặc -GV cho ví dụ về tập hợp B A HS của lớp và tập hợp HS nữ của lớp. -Yêu cầu Hs làm bài tập ?3 Chú ý: A  B; B  A thì M={1;5}; A={1;3;5} ta nói A và B là hai tập B={5;1;3} hợp bằng nhau. Kí hiệu M  A; M  B A=B. -Ta thấy A  B; B  A thì ta A  B; B  A nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B. Gọi HS đọc phần chú ý. 6ph Hoạt động 3: Củng cố. Bài tập 19 tr 13SGK -Gọi HS lên bảng thực HS: A={0;1;2;3…;9} Viết tập hợp : hiện B={0;1;2;3;4} A={x  N/x
  7. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ .................................................................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 Tiết 5 Ngày dạy: 23/08/2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu ,  ,. 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Bảng phụ, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng ký hiệu  để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên. HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7} AB GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập *Dạng 1: Tìm số phần Bài 21 tr.14 (SGK) tử của tập hợp cho 30ph + GV gợi ý: A là tập hợp HS bằng cách kiệt kê để trước. các số tự nhiên từ 8 đến tìm số phần tử của tập hợp Bài 21 tr.14 (SGK) 20. A. A = {8; 9; 10; … ; GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 7 NĂM HỌC 2010 - 2011
  8. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 + Hướng dẫn cách tìm số 20} phần tử của tập hợp A như Có 20 – 8 + 1 = 13 SGK. phần tử Công thức tổng quát Áp dụng công thức vừa tìm Tổng quát: (SGK) được, tìm số phần tử của Tập hợp các số tự nhiên Gọi 1 HS lên bảng tìm số tập hợp B. liên tiếp từ a đến b có b phần tử của tập hợp B: HS làm việc theo nhóm – a + 1 phần tử B = {10; 11; 12; … ; 99} trong 5 phút. B = {10; 11; 12; … ; Bài 23 tr.14 (SGK) Các nhóm trưởng phân 99} + GV yêu cầu HS làm bài chia công việc cho các Có 99 – 10 + 1 = 90 theo nhóm. Yêu cầu của thành viên trong nhóm phần tử nhóm: -Nêu công thức tổng quát Bài 23 SGK: tính số phần tử của tập hợp - Tập hợp các số chẵn các số chẵn từ số chẵn a từ số a đến số b có: đến số chẵn b (a
  9. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Bài 25 SGK tế Yêu cầu HS đọc đề bài. HS đọc đề bài Bài tập 25 tr 14 SGK - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. - Gọi một HS lên bảng viết 2 HS lên bảng làm bài. tập hợp A bốn nước có DT HS dưới lớp làm bài vào nhỏ nhất. vở nháp. - Thu 3 bài nhanh nhất của HS 5ph Hoạt động 2: Củng cố -Một tập hợp có thể có bao -HS:Một tập hợp có thể có nhiêu phần tử. 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. -Để tính số phần tử của -Ta lấy số hạng cuối trừ số một tập hợp là các số tự hạng đầu chia cho khoảng nhiên viết theo luật ta làm cách rồi cộng với 1. thế nào? 3)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph): -Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp. -Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp. -Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. BTVN: 39, 40, 41,42SBT IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ .................................................................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 Tiết 6 Ngày dạy: 24/08/2010 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 9 NĂM HỌC 2010 - 2011
  10. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 - GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8). 2 = 40m Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m2 GV: Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. b)Tiến tình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10ph Hoạt động 1: Tổng và tích hai 1.Phép cộng và phép số tự nhiên (15 phút) nhân: GV giới thiệu thành phần phép -HS nghe GV giới thiệu + Phép cộng: a + b = c tính + Phép nhân: a . b = d cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng, thừa số, dấu “.”, tích. -Khi tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có 1 thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. VD; a.b=ab 2.a.b = 2ab GV: Treo bảng phụ bài tập ?1 HS: Thực hiện Yêu cầu HS điền vào bảng. a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2 -HS trả lời: -Tích của một số với số 0 thì bằng 0 -Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có một thừa số bằng 0 GV: Yêu cầu HS tìm x biết: X - 34 = 0 (x-34).15 = 0 x = 34 Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 10ph GV: Treo bảng phụ tính chất Phép tính Cộng Nhân phép cộng và phép nhân. Cho Tính chất HS điền vào bảng phụ và phát Giao hoán a+b = b+a a.b=b.a GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 10 NĂM HỌC 2010 - 2011
  11. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 biểu. Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) Cộng với số 0 a+0 = 0+a =a Nhân với số 1 a.1=1.a = a Phân phối của phép a. (b + c) = ab + ac nhân đối với phép -Yêu cầu HS làm bài tập ?3 cộng HS: làm bài tập a) 46+17+54= (46 + 54)+17 = 117 b) 4.37.25=(4.25).37 = 3700 c)87.36+87.64 = 87.(36+64) = 8700 15ph Hoạt động 3: Củng cố Bài 26 tr.16 (SGK) -Phép cộng và phép nhân số tự -Tính chất giao hoán và tính Quãng đường bộ Hà nhiên có tính chất nào giống chất kết hợp Nội – Yên Bái là: nhau 54 + 19 +82 = 155 -Bài 26 tr.16 (SGK) - Muốn đi từ Hà Nội lên Yên (km) GV vẽ hình vào bảng phụ Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt Bài 27 tr.16 (SGK) Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái Trì a) 86+ 357+ 14 phải đi qua những đâu? 1 HS lên bảng trình bày = (86+14)+357 - Em hãy tính quãng đường bộ = 100 + 357 = 457 từ Hà Nội lên Yên Bái. (54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100 b) 72+69+128 -Em nào có cách tính nhanh = 155 = (72+128) + 69 tổng đó = 200 + 69 = 269 Bài 27 tr.16 (SGK) c) 25.5.4.27.2 Hoạt động nhóm. Bốn nhóm treo bảng. = (25.4).(5.2).27 4 nhóm làm cả 4 câu và treo Cả lớp kiểm tra = 100 . 10 .27 = bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết 27000 quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất. 4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT) + Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. + Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16) IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 11 NĂM HỌC 2010 - 2011
  12. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Tuần 2 Ngày soạn:18/08/10 Tiết 7 Ngày dạy: 27/08/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. -HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng. Áp dụng: Tính nhanh a) 81+243+19 b)168+79+32 HS: Viết dạng tổng quát các tính chất a) 81+243+19 = (81+19)+243 = 100 + 243 = 343 b)168+79+32 = (168+132)+79 = 300 + 79 = 379 GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. b)Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ Hoạt động 1: Luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Tính Nhanh Bài 31 (trang 17 SGK) Bài 31 (trang 17 SGK) Gợi ý cách nhóm: (kết hợp HS làm dưới sự gợi ý của gv a) 135 + 360 + 65 + 40 các số hạng sao cho được số a) =(135+65)+(360+40) =(135+65)+(360+40) tròn chục hoặc tròn trăm). =200+400 = 600 =200+400 = 600 b) =(463+137)+(318+22) b) 463 + 318 + 137 + 22 =600+340 = 940 =(463+137)+(318+22) c)=20+30)+(21+29)+(22+28) =600+340 = 940 +(23+27)+(24+26)+25 c)20+21+22+…+29+30= = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + (20+30)+(21+29)+(22+28) GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 12 NĂM HỌC 2010 - 2011
  13. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 25 +(23+27)+(24+26)+25 =50.5 + 25 =275 = 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25 Bài 32 trang 17 (sgk) a)=996+(4+41) =50.5 + 25 =275 Gv cho hs tự đọc phần =(996+4)+41 =1000+41 Bài 32 trang 17 (SGK) hướng dẫn trong sách sau đó =1041 a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) vận dụng cách tính. b)=(35+2)+198 =(996 + 4) + 41 =1000 + 41 a) 996 + 45 =35+(2+198)=35+200 =1041 Gợi ý cách tách số 45=41+4 =235 b) 37 + 198 = (35+2) +198 b) 37 + 198 Đã vận dụng tính chất giao =35+(2+198)=35+200 GV yêu cầu HS cho biết đã hoán và kết hợp để tính =235 vận dụng những tính chất nhanh. nào của phép cộng để tính nhanh. Dạng 2: Tìm quy luật dãy số Bài 33 trang 17 (SGK) Gv gọi hs đọc đề bài 33 Bài 33 trang 17 (SGK) Hãy tìm quy luật của dãy số 2 = 1+1 ; 5 = 3+2 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 Hãy viết tiếp 4;6,8 số nữa 3 = 2+1 ; 8 = 5+3 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144 vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. HS1: 1,1,2;3;5;8; 233;377 HS2:1;1;2;3;4;8;13;21;34;55; HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34; 55;89;144; GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên túi máy tính. Bài 34c SGK Hướng dẫn HS cách sử dụng 1364+4578 = 5942 như trang 18 (SGK). 6453+1469 = 7922 GV tổ chức trò chơi: dùng Gọi từng nhóm tiếp sức dùng 5421+1469 = 6890 máy tính nhanh các tổng (bài máy tính thực hiện các phép 3124+1469 = 4593 34c SGK) tính. 1534+217+217+217 = 2185 Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, 1364+4578 = 5942 cử 1HS 6453+1469 = 7922 dùng máy tính lên bảng điền 5421+1469 = 6890 kết quả thứ 1. HS1 chuyển 3124+1469 = 4593 phấn cho HS2 lên tiếp cho 1534+217+217+217 = 2185 đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm 5’ Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động 2: Củng cố Em hãy nêu các tính chất của HS:Các tính chất của phép phép cộng và phép nhân. cộng :Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 13 NĂM HỌC 2010 - 2011
  14. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph) +Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. + BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT) + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn:19/08/10 Tiết 8 Ngày dạy: 27/08/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. -HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) GV: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 HS: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên -Giao hoán: a.b = b.a -Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) -Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c Áp dụng: a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 14 NĂM HỌC 2010 - 2011
  15. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 b)Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30’ Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Tính nhẩm Dạng 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài a) Áp dụng tính chất kết Bài 36 tr.19 (SGK) 36 tr.19. hợp của phép nhân. 15.4=3.5.4=3(5.4)=3.20 =60 - Gọi 3 HS làm câu a 14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = +60 =100.3 = 300 3.5, tách thừa số 4 được không? Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60 125.16=125.8.2 HS tự giải thích cách làm = (125.8).2 = 1000.2=2000 Bài 37 tr.20 (SGK) + 19.16 = (20 – 1).16 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 Áp dụng tính chất phân =320 – 16 = 304 tr.20 (SGK) phối của phép nhân với + 46.99 = 46(100 – 1) phép cộng =4600 – 46 = 4554 + 35.98= 35(100–2) = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính Để nhân hai thừa số ta cũng sử Ba HS lên bảng điền kết bỏ túi dụng máy tính tương tự như với quả khi dùng máy tính. Bài 38 trang 20 (SGK). phép cộng, chỉ thay dấu “+” 375.376 = 141000 375.376 = 141000 thành dấu “x”. 624.625 = 390000 624.625 = 390000 - Gọi HS làm phép nhân bài 38 13.81.215 = 226395 13.81.215 = 226395 trang 20 (SGK). Bài 39: Bài 39 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động 142857.2 = 285714 142857.2 = 285714 nhóm làm bài 39, 40 trang 20 142857.3 = 428571 142857.3 = 428571 (SGK). 142857.4 = 571428 142857.4 = 571428 Bài 39: Mỗi thành viên trong 142857.5 = 714285 142857.5 = 714285 nhóm dùng máy tính, tính kết 142857.6 = 857142 142857.6 = 857142 quả của một phép tính, sau đó Nhận xét: đều được tích là Nhận xét: đều được tích là gộp lại cả nhóm và rút ra nhận chính 6 chữ số của số đã chính 6 chữ số của số đã cho xét về kết quả? cho nhưng viết theo thứ tự nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) khác. Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày, HS ở Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 dưới nhận xét. ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 Dang 3: bài toán thực tế tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Bài 55 trang 9 (SBT) cd gấp đôi ab là 28 Năm abcd = năm 1428 GV đưa lên máy chiếu hoặc Năm abcd = năm 1428 bảng phụ: yêu cầu HS dùng HS làm dưới lớp, gọi lần máy tính tính nhanh kết quả. lượt ba HS trả lời. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. Dạng 3: Xác định dạng của Bài 59: (Trang 10 SBT) Gọi 2 HS lên bảng tích Xác định dạng của các tích sau: C1: a) ab .101= (10a+b)101 Bài 59 tr.g 10 (SBT) a) ab .101 = 1010a+101b a) ab .101= (10a+b)101 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 15 NĂM HỌC 2010 - 2011
  16. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 b) abc .7.11.13 =1000a+10a+100b+b = 1010a+101b Gợi ý dùng phép viết số để viết = abab =1000a+10a+100b+b , ab , abc thành tổng rồi tính b) = abcabc = abab hoặc đặt ghép tính theo cột dọc. 5ph Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động 2: Củng cố Em hãy nêu các tính chất của HS:Các tính chất của phép phép cộng và phép nhân. cộng :Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph) -Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. -Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK) -Bài 9, 10 (SBT) Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 3 Ngày soạn:20/08/10 Tiết 9 Ngày dạy: 30/08/10 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu, bảng phụ. -HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu học GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 16 NĂM HỌC 2010 - 2011
  17. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên. Áp dụng: Tính a)5.25.2.16.4 b)32.47 + 32.53 HS: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân Áp dụng: Tính a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200 GV: Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép cộng và phép nhân cũng như tính chất của nó và ta biết rằng trong tập hợp các số tự nhiên, phép cộng và phép nhân luôn luôn thực hiện được. Còn phép trừ và phép chia thì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự 1)Phép trừ hai số tự nhiên nhiên Phép trừ: a – b = c -Người ta dùng dấu “-“” để chỉ a: số bị trừ. phép trừ. b: số trừ Nếu a – b = c thì các số a, b, c -Các số a: Số bị trừ, b: số trừ c: hiệu trong phép tính trên gọi là gì? và c là hiệu. Điều kiện thực hiện phép -Hãy xét xem có số tự nhiên x - Ở câu a tìm được x = 3 trừ: a  b. nào mà - Ở câu b, không tìm được giá * Chú ý: SGK trang 21 a) 2+x=5 hay không? trị của x. b) 6+x=5 hay không? -Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x. GV giới thiệu cách xác định HS dùng bút chì di chuyển hiệu bằng tia số. trên tia ở hình theo hương dãn - Xác định kết quả của 5 trừ 2 của GV như sau: Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu). - Di chuyển bút chì theo chiều Theo cách trên tìm hiệu của ngược lại 2 đơn vị (phấn màu). 7 – 3; 5 – 6 - Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. + GV giải thích 5 không trừ GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 17 NĂM HỌC 2010 - 2011
  18. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 ). * Củng cố bằng ?1 ?1 HS trả lời miệng GV nhấn mạnh a) a – a = 0 a) số bị trừ= số trừ=>hiệu b) a – 0 = a bằng 0 c) đk để có hiệu a–b là a  b b) số trừ = 0 =>số bị trừ = hiệu c) số bị trừ >= số trừ. 10’ Hoạt động 3: Phép chia hết 2)Phép chia hết: Người ta dùng dấu “:” để chỉ Phép chia: a : b = c phép chia a: số bị chia. Nếu a : b = c thì các số a,b,c gọi - Các số a gọi là số bị trừ, b b: số chia là gì? gọi là số trừ, c gọi là hiệu c: thương Hãy xét xem có số tự nhiên x -a)x = 4 vì 3.4 = 12 Cho 2 số tự nhiên a và b nào mà -b)Không có số x nào mà 5.x (b0), nếu có số tự nhiên x a) 3.x=12 hay không? = 12 sao cho: b.x = a thì ta có b) 5.x=12 hay không? phép chia hết a:b=x - Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 + GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x GV : Cho HS làm bài tập ?2 HS: HS trả lời miệng a) 0 : a = 0 (a0) b) a : a = 1 (a0) c) a : 1 = a 10’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 41 tr 22 SGK: GV: Đưa sơ đồ và gọi 2 HS lên HS: HN – Huế: 658 km bảng thực hiện Quãng đường Huế - Nha HN – Nha Trang 1278 km Trang: HN – tp HCM: 1710km 1278 – 658 = 620 km Tính quãng đường Quãng đường Nha Trang – tp Huế - Nha Trang HCM: Nha Trang – tp HCM 1710 – 1278 =432 km GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời HS: Thực hiện Bài tập 42 tr 23 SGK: GV: Gọi HS lần lượt lên bảng HS: a) x = 533 Bài tập 44 tr 24 SGK: thực hiện b)x = 102 Tìm số tự nhiên x biết: c)x = 0 a) x: 13 = 41 d) x= 103 b) 1428 : x = 14 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 18 NĂM HỌC 2010 - 2011
  19. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 e) x = 3 c) 4x: 17 = 0 f) x  N* d) 7x – 8 = 713 e) 8(x-3) = 0 f) 0:x= 0 4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:(2ph) -Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N -Nắm được khi nào ta có phép chia hết -BTVN: 43, 44 SGK, 64, 65, 66, 67 tr 11 SBT -Xem trước phần phép chia có dư IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 3 Ngày soạn: 21/8/2010 Tiết 10 Ngày dạy: 31/8/2010 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được khi nào ta có phép chia hết, nắm được dạng tổng quát của phép chia có dư và điều kiện của số dư. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu, bảng phụ. -HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu học III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Cho 2 số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? Điều kiện để phép trừ a – b luôn thực hiện được là gì? Áp dụng: Tìm x biết: a) 25 – x = 13 b)2.x + 17 = 35 c) (37 – x). 3 = 0 HS: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b = x . Điều kiện để phép trừ luôn thực hiện được là SBT lớn hơn hoặc bằng số trừ. GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 19 NĂM HỌC 2010 - 2011
  20. TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Áp dụng: Tìm x a) x = 12 b) x = 9 c) x = 37 GV: Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã biết rằng trong tập hợp N thì phép trừ không phải lúc nào cũng thực hiện được. Còn phép chia cũng thế, khi phép chia thực hiện được ta có phép chia hết và ngược lại ta có phép chia có dư. Đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: Phép chia có dư 3)Phép chia có dư: GV: Yêu cầu HS lên bảng thực HS: Thực hiện hiện phép chia a = bq + r (0  r  b) 12: 3 và 14: 3 12 3 14 3 0 4 2 4 r=0:Phép chia hết -GV:12: 3 = 4 được gọi là phép nếu r0 thì phép chia có dư chia hết. Còn 12 : 5 được gọi là phép chia có dư. -Ta có thể viết phép chia 14: 3 HS: 14 = 3 . 4 + 2 dưới dạng hàng ngang SBC SC Thương Số dư GV ghi lên bảng HS: Đọc phần tổng quát a = b.q + r (0  r số chia 25’ Hoạt động 2: Củng cố Điều kiện để phép trừ thực hiện -Để phép trừ thực hiện được thì được là gì? số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số Điều kiện của số dư trong phép trừ. chia có dư như thế nào? -Số dư trong phép chia có dư phải nhỏ hơn số chia GV: Trong phép chia cho 2, số Bài tập 46 tr 24SGK: dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1. Tức là chia hết hoặc chia có dư. Trong phép chia cho 3 số dư có Vậy trong phép chia cho 3, cho thể 0,1,2 4, cho 5 số dư có thể bằng bao Trong phép chia cho 4 số dư có nhiêu? thể 0,1,2,3 Trong phép chia cho 5 số dư có thể 0,1,2,3,4 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ 20 NĂM HỌC 2010 - 2011
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2