intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án tích hợp liên môn Sinh học 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiết 2)

Chia sẻ: Võ Thiên Hương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

470
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiết 2) giúp các em học sinh nêu được tính tự động của tim ,nguyên nhân gây ra tính tự động của tim; trình bày được các hoạt động của tim trong một chu kỳ. - Giải thích tại sao nhịp tim các loài thú lại khác nhau; nêu được khái niệm huyết áp,huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu, nguyên nhân gây ra huyết áp; mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự biến động đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án tích hợp liên môn Sinh học 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiết 2)

  1. Ngày dạy:15/11/2016 Lớp:11A Tiết CT: 20 GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HOC 11 Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:          +  Môn sinh học: ­ Nêu được tính tự động của tim ,nguyên nhân gây ra tính tự động của tim. ­ Trình bày được các hoạt động của tim trong một chu kỳ. ­ Giải thích tại sao nhịp tim các loài thú lại khác nhau.       ­ Nêu được khái niệm huyết áp,huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu, nguyên  nhân gây ra huyết áp       ­ Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được  nguyên nhân của sự biến động đó.   +  Môn Thể dục :       ­ Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở,  tay­ ngực, các bài tập chạy đối với hệ tuần hoàn.       ­ Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.       ­ Hiểu được tầm quan trọng của luyện tập thể thao với sức khỏe của tim,  của huyết áp.  +  Môn GDCD :      ­ Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết  trân trọng và bảo vệ sức khỏe.     ­ Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con người  trong bảo vệ môi trường.
  2.  ­ Sử dụng nguồn thức ăn lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý để có trái tim   khỏe và sức khỏe tốt + Môn Toán:  ­ Nhớ lại các công thức tính : S,V của hình lập phương. + Môn Vật lý: Nguyên lý động lực học chất lỏng. 2. Kĩ năng:  + Môn sinh học;           ­Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.           ­ Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm            ­Kỹ năng lắng nghe tích cực            ­Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.            ­Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận           ­Đề ra các biện pháp luyện tập, ăn uống hợp lý để có hệ tuần hoàn, trái  tim khỏe. + Môn Thể dục:            ­Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.           ­Rèn luyện để có trái tim khỏe. + Môn GDCD:          ­ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. ­ Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm ­ Kỹ năng lắng nghe tích cực ­ Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế. ­ Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào  thực tế đời sống.           ­ Kỹ năng hình thành ra quyết định + Môn Toán:   ­ Sử dụng máy tính và các phép tính để tính nhịp tim trung bình. ­ Vận dụng chứng minh tỉ lệ S/V trong toán học hình lập phương.
  3.  3. Thái độ      :  ­ Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động vật ­ Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ tuần hoàn.   ­Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường, có thái độ nghiêm túc trong sử dụng  dinh dưỡng hợp lý.              II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN ­ Phương pháp: Phương pháp chính: hướng dẫn và thảo luận nhóm, vấn đáp Phương pháp xen kẽ: Giảng giải một số vấn đề khó. ­ Phương tiện dạy học: Hình 19.1 và hình 19.2/trang 82, hình 19.3 và hình 19.4/trang 83 ,bảng  19.1,bảng 19.2.  Máy chiếu và một số mẫu vật thật( máy đo huyết áp điện tử)  III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:  Chu kì hoạt động của tim, huyết áp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:       Cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn? So sánh HTH hở và HTH kín? 3. Bài mới: Giới thiệu cho HS sơ qua về nội dung bài học hôm nay gồm những  phần nào, sau đó đi vào cụ thể từng nội dung. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức . III. Hoạt động của tim. Sau khi cho HS xem đoạn video về  1. Tính tự động của tim: Tim   ếch cắt   rời,  GV  đặt  câu  hỏi  ­ Khả  năng co dãn tự  động theo chu kì  nhận xét phản  ứng của tim  ếch và  của tim gọi là tính tự động của tim. cơ   đùi  ếch   như  thế  nào?( Gợi  ý  ­ Khả  năng co dãn tự  động theo chu kì  tim  ếch còn đập hay không và cơ  của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn 
  4. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức đùi có hay không) truyền tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút  HS nêu hiện tượng : Khi tim được  nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. cắt rời khỏi cơ thể vẫn co bóp một  lúc sau mới dừng hẳn.Còn cơ  đùi  ếch   sau   khi   cắt   rời   không   hoạt  động gì nữa. GV:  →  tim có khả  năng hoạt động  tự   động.   Yêu   cầu   HS   trả   lời   câu  hỏi : ­ Tính tự động của tim là gì?    đi   vào   mục   1.   Sau   đó   cho   HS  xem thêm video tim người cắt rời  vẫn hoạt động trong hệ mạch nhân  Cơ   chế   hoạt   động   của   hệ   dẫn  tạo. truyền tim: Sau   đó   GV   tiếp   tục   đặt   câu   hỏi:  Nút   xoang   nhĩ   phát   xung   điện  cơ  Tim   có   khả   năng   hoạt   động   tự  tâm nhĩtâm nhĩ co nút nhĩ thất động là do cấu trúc nào của tim qui  bó His định?  Mạng   Puoockincơ   tâm   thất HS   :   Dựa   vào   SGK   và   slide   trình  tâm thất co. chiếu để trả lời. * GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1  kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu  hỏi : ­   Hệ   dẫn   truyền   của   tim   gồm  những thành phần nào ?  HS nghiên cứu SGK  →  trả  lời câu  2. Chu kì hoạt động của tim: hỏi.
  5. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức GV nhận xét, bổ sung → kết luận. ­ Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì  GV: Cơ chế hoạt động của hệ dẫn  tim bắt đầu từ  pha co tâm nhĩ, sau đó là  truyền tim? Gọi HS trình bày sau đó  pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn  kết luận và chuyển mục: Tim hoạt  chung. động  theo  cường   độ   như  thế   nào  chúng ta tìm hiểu sang mục 2. GV? ­ Chu kì là gì? ­ Tại sao tim  lại co bóp theo chu  kì ?(  HS: Nút xoang nhĩ cứ sau 1  thời   gian   lại   phát   xung   điện   tự  động) ­  Mỗi  chu   kì   tim  bao  gồm  những  hoạt   động   nào ?Tổng   thời   gian   là  bao   nhiêu?   Vì   sao   tim   hoạt   động  suốt đời không mệt mỏi?   HS nghiên cứu nội dung H19.2  để trả lời. Dùng máy đo nhịp tim để  đo nhịp  tim   một   số   HS   và   tính   nhịp   tim  trung   bình.  (   Môn   Toán)   Cách   đo  Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút. nhịp   tim   ở   người   có   những   cách   nào? Bảng   19.1  Tại   sao   có   sự   khác  nhau về  nhịp tim  ở  các loài  động  vật? GV gợi ý tỉ  lệ  S/V  ở  các loài  động vật như thế nào? GV   củng   cố   và   cho   thêm   bài   tập 
  6. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức chứng minh tỉ lệ S/V IV. Hoạt động của hệ mạch: Cho hình lập phương có cạnh a lần  1. Cấu trúc của hệ mạch: lượt là 1,2,3  ­ Hệ mạch bao gồm: S=6.a2  và V= a.a.a   Hệ   thống   động   mạch,   hệ   thống   mao   Máu được vận chuyển trong cơ thể  mạch và hệ thống tĩnh mạch. bởi   hệ   mạch  hệ   mạch   có   cấu  tạo như  thế  nào? Và hoạt động ra  2. Huyết áp: sao? ­ Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên   Chuyển mục IV. thành   mạch.   Huyết   áp   giảm   dần   trong  Gọi   HS   nhắc   lại   cấu   trúc   của   hệ  hệ mạch. mạch gồm những bộ phận nào?  Chiếu hình  ảnh cấu trúc hệ  mạch  3. Vận tốc máu: trong hệ tuần hoàn. ­ Là tốc độ máu chảy trong một giây ­ Vận tốc máu trong hệ  mạch liên quan  ­ Huyết áp là gì? Huyết áp mục tiêu  chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và  là ? chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn   ­ Nghiên cứu hình .3 và bảng 19.2  mạch sau   đó   mô   tả   sự   biến   động   của  * HO   ẠT ĐỘNG NHÓM :  huyết áp trong hệ mạch  ( Thời gian 2 phút) Vấn đề 1: (Nhóm 1 )   Tại sao tim đập nhanh và  mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm  và yếu làm huyết giảm?   Tại sao khi cơ thể mất máu  thì huyết áp giảm? Vấn đề 2: (Nhóm 2 ) Nghiên cứu hình19.3 và bảng19.2 
  7. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức SGK  Nhóm 1:   Giải thích tại sao có sự  • Tim đập nhanh, mạnh sẽ  bơm 1  biến động đó.  lượng máu lớn lên  ĐM gây ra  áp   Tại sao ở người huyết áp  được đo ở cánh tay? lực   mạnh   lên   ĐM   huyết   áp   tăng  Vấn đề 3: (Nhóm 3 ) lên. • Tim   đập   chậm,   yếu   thì   lượng    Tại sao nói tăng huyết áp là  kẻ thù giết người thầm lặng? máu bơm lên ĐM ít gây áp lực yếu    Cần phải làm gì để huyết  lên ĐM huyết áp giảm. áp ổn định? • Khi   bị   mất   máu,   lượng   máu  trong mạch giảm áp lực tác dụng  lên   thành   mạch   giảm   huyết   áp  giảm. Nhóm 2:  Do sự ma sát giữa máu với thành  mạch và sự ma sát của các phần tử  máu với nhau khi máu chảy trong  mạch. Tổng tiết diện mạch máu tỉ  lệ nghịch với vận tốc máu Cánh tay là nơi hệ mạch gần tim  nhất khi đo cánh tay người không  phải chịu một áp lực nào, hơn nữa  cánh   tay   có   cấu   trúc   mạch   bên  dễ đo và đo chính xác . Nhóm 3:  • Cần ăn uống đủ  chất, không ăn 
  8. Hoạt động của thầy ­ trò Nội dung kiến thức quá no, đặc biệt hạn chế  thức ăn  giàu   Colesterol   (thịt   và   mỡ   động  vật…). •  Thường xuyên xoa bóp để  máu  lưu thông trong hệ  mạch.Về  mùa  đông không nên tắm nước lạnh đột  ngột dễ gây tai biến tim mạch. • Tăng huyết áp tiến triển âm thầm  trong   15­20   năm   đầu.   Người   bị  tăng huyết áp vẫn sống và làm việc  bình   thường   trong   khi   bệnh   đang  huỷ  hoại cơ  thể  dần dần, gây ra  cái chết gặm nhấm, tức tưởi. Tăng  huyết áp nhiều khi không có biểu  hiện   gì   cho   đến   khi   người   bệnh  phải nhập viện mới biết mình bị  tăng huyết áp. Tăng huyết áp gây  giảm thọ từ 10 đến 20 năm. Do đó,  các   nhà   tim   mạch   học   gọi   tăng  huyết áp là sát thủ thầm lặng. 3. Củng cố: Học sinh các nhóm lên trình bày sơ đồ tư duy theo nội dung đã chọn. 4. Hướng dẫn về nhà: BÀI VỪA HỌC:   ­ Tìm hiểu một số bệnh về tim mạch và huyết áp.   ­ Trả lời các câu hỏi cuối bài . Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim . 
  9. BÀI  SẮP HỌC:   CÂN BẰNG NỘI MÔI   Cân bằng nội môi là gì? Vai trò . ­ Cơ chế duy trì cân bằng nội môi? ­  Vai trò của gan và thận trong cân bằng nội môi? ­ Hệ  đệm là gì?Vai trò của hệ  đệm trong cân bằng nội môi? Có mấy loại   hệ đệm? 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2