intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán 12 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình mũ

Chia sẻ: Mã Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

67
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Toán 12 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình mũ với mục tiêu giúp học sinh biết dạng phương trình mũ cơ bản; biết cách giải một số phương trình mũ đơn giản; biết giải phương trình mũ, và các dạng phương trình mũ đơn giản. Mời các bạn cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán 12 theo phương pháp mới - Chủ đề: Phương trình mũ

  1. GIÁO ÁN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH MŨ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Biết dạng phương trình mũ cơ bản. ­ Biết cách giải một số phương trình mũ đơn giản. 2. Kĩ năng ­ Biết giải phương trình mũ, và các dạng phương trình mũ đơn giản. 3. Thái độ ­ Tích cực, chủ động và hợp tác trong học tập. ­ Say mê hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn. 4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh ­ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm toi, ̀ lĩnh hội kiến  thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống. ­ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học  để giải quyết các câu hoi. ̉ Biết cách giải quyết các tình huống trong giơ h̀ ọc. ­ Năng lực hợp tác: Tô ̉ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động. ­ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng  thuyết trình. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh biết sử dụng các ngôn ngữ ký hiệu của  toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên ­ Giáo án, bảng phụ vẽ hình, phiếu học tập, thươc, máy chiếu, phần mền dạy học  ́ GeoGbra ­ Thiết kế hoạt động học tập hợp tác cho học sinh tương ứng vơi c ́ ác nhiệm vụ cơ  bản của bài học. ­ Tô ̉ chức, hương d ́ ẫn học sinh thảo luận, kết luận vấn đề. 2. Học sinh ­ Nghiên cứu bài học ở nhà theo sự hương ́  dẫn của giáo viên, sách giáo khoa,  bảng phụ và tranh, ảnh minh họa (nếu cần) ­ Mỗi  cá nhân hiểu và trình  bày được kết  luận  của nhóm  bằng  cách  tự học  hoặc nhơ ̀bạn trong  nhóm hương d ́ ẫn. ­ Mỗi ngươi có t ̀ rách nhiệm hương d́ ẫn lại cho bạn khi bạn có nhu cầu học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP  A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Giúp cho học sinh tiếp cận với các kiến thức phương trình mũ, phương  pháp giải các phương trình mũ cơ bản. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động học sinh + Nội dung:  Đặt vấn đề dẫn đến tình huống, bài toán  phải giải phương trình mũ cơ bản  dạng: 
  2. Xét bài toán: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất / năm  Nếu gọi số tiền ban đầu là  sau  năm số tiền thu đuợc là: và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu  năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?   Đề tìm được cụ thể  ta phải đi giải các phương trình có  + HS tiếp thu một dạng phương trình mới (có  ẩn  ở  số  chứa ẩn ở số mũ của lũy thừa. Ta goi đó là các phương  mũ của lũy thừa) trình mũ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC   Mục  tiêu:  Học  sinh  nắm  được  định  nghĩa,  dạng và  cách  giải  phương  trình  mũ  cơ  bản, nắm được cách giải một số dạng phương trình mũ đơn giản.  Mô hình dạy học 1 [MH1]: (Thiết kế bằng phần mềm GeoGebra) Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động   Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả   học tập hoạt động I. Phương trình mũ. 1. Phương trình mũ cơ bản. Phương trình mũ cơ bản có dạng ­ Lắng nghe và ghi nhận kiến thức.   Số   nghiệm   của   phương   trình   mũ   cơ   bản  chính là số giao điểm của đồ thị hàm số  và   Từ  mô hình [MH1] GV thay đổi giá trị  của ,   Kết quả: PT có nghiệm khi  vô nghiệm  HS quan sát số giao điểm của đồ thị  và đường  khi . thẳng   Từ  đó rút ra các điều kiện có nghiệm   của phương trình. * Kết luận về cách giải:  phương trình vô nghiệm.    * Giao  nhiệm vụ cho HS thực hiện ví dụ 1   HS chia thành 4 nhóm mỗi nhóm hoàn  VD 1. Giải phương trình: thành 3 câu và lên bảng trình bày bày giải  a)      b)       theo yêu cầu của GV c) 
  3. * GV Đánh giá kết qủa sản phẩm thực hiện  của HS Đặt vấn đề: Trong thực tế không phải mọi PT mũ đều được cho ở dạng cơ bản. Do   đó để giải các PT như vậy ta phải tìm cách biến đổi để đưa nó về dạng PT mũ cơ bản   (đã biết cách giải). 2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động  Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt  học tập động a). Đưa về cùng cơ số:  với  VD2. Giải các phương trình:  (dự đoán kết quả) a)   b)    Nắm bắt phương pháp để  vận dụng vào  bài toán cụ thể.  Nhiệm vụ: ­ Nhận xét 2 về của phương trình ­   Có   thể   đưa   2   về   về   cùng   cơ   số   được   không? ­ Chia 4 nhóm, thảo luận, kết hợp phương  pháp để hoàn thành. ­ Lên bảng trình bày kết quả của nhóm b) Đặt ẩn phụ:  GV giới thiệu một số dạng toán thường gặp  khi giải dùng PP đặt ẩn phụ.   Nắm bắt phương pháp để  vận dụng vào  Dạng 1: Đa thức theo  Đặt  bài toán cụ thể. Dạng 2: Các dạng biến đổi đưa về dạng 1 VD3: Giải các phương trình: a) ;  b) . c)   GV Hướng dẫn cụ thể câu a.   HS hoàn thành câu b, GV gọi lên bảng trình   Theo dõi và trả lời theo hướng dẫn của  bày. Thầy (Cô) để hoàn thành bài giải.  GV hướng dẫn biến đổi câu c) đưa về  dạng  bậc hai rồi gọi HS lên bảng.
  4. c) Logarit hóa: với   Kết quả:   (Lấy logarit cơ số a (hoặc b) hai vế)  Nắm bắt phương pháp để vận dụng vào  VD4: Giải các phương trình: bài toán cụ thể. a) ; b) . Kết quả:  GV Hướng dẫn cụ thể câu a.   HS lên bãng thực hiện tương tự bằng câu b) Đánh giá kết qủa sản phẩm thực hiện của  HS C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + Mục tiêu: Thực hiện được cơ bản các dạng bài tập trong Sách giáo khoa Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động  Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả  học tập hoạt động Bài 1:  Giải các phương trình sau + Học sinh lên bảng trình bày lơi gi ̀ ải bài  a)                                     toán. b)                                        c)                                  d)                 + Giáo viên nhận xét lơi gi ̀ ải, sửa chữa và củng cố kiến thức. Bài 2: Giải các phương trình sau + Học sinh thảo luận theo nhóm và đại  a)                            diện các nhón lên bảng trình bày lời giải  b)                 bài toán. c)                       d)  HD   câu   d:   Chia   2   vế   phương   trình   cho     ta   + Giáo viên nhận xét lơi g ̀ iải của các được phương trình ; đặt  nhóm, các nhóm sửa chữa lại bài giải.
  5. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán cụ thể và   tìm cách giải quyết các bài toán thực tế. (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Gợi mở, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm (4 nhóm đã được chia) (4) Phương tiện dạy học: Phấn, thước, bảng phụ, máy tính. (5) Sản phẩm: Học sinh lấy được ví dụ và và giả được các bài toán về lãi suất,… Nội dung, phương thức tổ chức hoạt  Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt  động học tập động  Bài toán 1: Một người gửi tiết kiệm với  Thảo luận nhóm. lãi suất 7,6%/năm và lãi hàng năm được  ADCT:  nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu năm người  Đ ể  đó thu được gấp 3 lần số tiền ban đầu? Chọn .  HD: Quay về bài toán mở đầu để làm bài  toán này. Bài toán 2: Sự  tăng dân số  của một tỉnh N    Theo đề bài biết được:  tuân theo công thức  trong đó  là dân số năm  gốc,   là tỉ  lệ  tăng trưởng,   là thời gian tính   Từ công thức:  theo   năm.   Biết   năm     tỉnh   N   có   dân   số   là   người, năm có dân số tương ứng là  người.   Dự  báo đến năm  tỉnh N có dân số  khoảng   Dân số năm  bao nhiêu người?  (người)   Phát vấn, phân tích và  hướng dẫn HS   hoàn thành bài tập E. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. * Câu hỏi tự luận:  Bài 1: Giải các phương trình sau: a) ;  b) ;   c) ;  d) .
  6. 5) . Bài 2: Giải các phương trình sau: a) ;  b) ;  c)  * Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Phương trình  có nghiệm là A.  B.  C.  D.  Câu 2: Phương trình  có nghiệm là A.  B.  C.  D.  Câu 3: Phương trình  có nghiệm là A.   B.   C.  D.  Câu 4: Phương trình  có nghiệm là A.  B.  C.  D.  Câu 5: Phương trình  có nghiệm là: A.  B.  C.  D.  Câu 6. Phương trình  có tập nghiệm  là A. . B. . C. . D. . Câu 7. Gọi  là hai nghiệm của phương trình , biết . Tìm . A. . B. . C. . D. . Câu 9. Phương trình  có hai nghiệm . Tính . A. . B. . C. . D. . Câu 8.     Tìm tất cả các giá trị thực của tham số  để phương trình  có hai nghiệm thực phân  biệt trong đoạn . A. . B. . C. . D. . Câu 10. Ông Việt dự định gửi vào ngân hàng một số tiền với lãi suất không đổi là ,% một  năm. Biết rằng, cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho năm  kế tiếp. Tính số tiền tối thiểu  (triệu đồng, ) ông Việt gửi vào ngân hàng để sau  năm số tiền  lãi đủ mua một chiếc xe gắn máy giá trị  triệu đồng. A. triệu đồng. B. triệu đồng. C. triệu đồng. D. triệu đồng. F. CỦNG CỐ, DẶN DÒ ­ Bài tập về nhà (nếu có)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2