Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng điều phối hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p8
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích quy trình ứng dụng điều phối hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p8', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng điều phối hệ số bám dọc trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Cần phải đắp cao nền đường (>0,5m), gia cố tốt thượng, hạ lưu, n ền đường d ễ bị ẩm ướt + Giảm được khẩu độ cống Với nhiệm vụ thiết kế cống tại vị trí Km1+700, tại đây chiều cao đắp đất là 3 ,48m nên có thể khắc phục được như ợc điểm của cống tròn. Vậy ta quyết định chọn loại cống tròn, làm việc theo chế độ không áp có miệng cống loại thường, tức là H < 1,2hcv. Trong đó: + H: chiều cao n ước dâng trước cống. + hcv: chiều cao cống ở cửa vào. Dựa vào b ảng phụ lục 16 tài liệu [5], với lượng cực đại chảy về công trình là Qp = 3,98(m3/s) ta có th ể chọn cống có khẩu độ 2150, 2125, 1175. Tuy nhiên, xét tổng thể toàn tuyến chỉ thi công 2 loại cống tròn 175 và 150 nên để thuận lợi cho công tác thi công ta chọn cống thi công ở đây là 1175. Tra b ảng ta có: + Vận tốc dòng chảy ở cửa ra của cống: V = 2,79(m/s). + Chiều cao mực nước dâng: H = 1,55 m. 5 .3. Thiết kế cấu tạo cống: Cống tròn gồm ba th ành phần chính: 5 .3.1. Cửa ra và cửa vào: Cửa cống có tác dụng nối tiếp nền đường và miệng cống, điều tiết trạng thái dòng chảy đảm bảo dòng chảy thông suốt, tránh xói mòn lòng suối thượng, hạ lưu, tránh xói mòn cống, móng của cống đảm bảo cho cống làm việc an toàn. Hình thức của cửa cống ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thoát nước của cống và việc lựa chọn hình thức gia cố lòng khe suối. Ta chọn loại tường cánh kiểu chữ bát vì kiểu n ày thi công đơn giản, thoát nước tốt, giá thành thấp, mỹ quan và điều quan trọng hơn nữa là điều chỉnh được dòng chảy. Để rút ngắn chiều dài tường cánh và dễ thi công, đầu cuối tường cánh ta xây th ẳng đứng cao 30cm. Góc chéo tường cánh lấy 300 cho cả cửa vào và cửa ra. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 141
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5 .3.2. Thân cống . Thân cống bao gồm các đốt cống nối với nhau, mỗi đốt cống d ài 0,99m và tùy theo địa hình, chiều cao đất đắp mà ta có chiều dài cống và được làm tròn đến đ ơn vị mét. Chiều cao đất đắp trên cống là 3,48m < 6m nên taluy nền đắp là 1:1,5, với b ề rộng nền đường là 9m ta tính được chiều dài thân cống một cách gần đúng là: Lc = 9+2x1,5x1,57c= 13,71(m). Vậy ta chọn chiều dài cống là 13m. 350 350 1: 1 ,5 157 1,5 1: is= 4,7% 1371 Hình 5.1: Trắc dọc sơ bộ cống. Bê tông đúc ống cống dùng bêtông M20 với vật liệu đá sỏi phải sạch sẽ và đồng đều, thép CT3. Cốt thép chịu lực của cống thường dùng hai lớp, bố trí sát th ành ngoài và thành trong của ống cống và cuốn theo hình xoắn ruột gà. Ngoài ra còn đặt th êm cốt thép dọc để chống lại lực cắt và đ ể giữ vị trí các đai chịu lực cố định. Ta có dạng b iểu đồ mômen của cống tròn như hình.5.2: (+) (-) (-) (+) Hình 5.2: Dạng biểu đồ mômen của cống tròn. Dựa vào biểu đồ mômen, ta thấy cống tròn là một kết cấu vừa chịu uốn vừa chịu n én. Phía trên và phía dưới chịu mômen dương nên bố trí cốt thép chịu lực sát vào phía trong thành cống. Phía b ên ph ải và trái chịu mômen âm nên ph ải bố trí cốt thép . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 142
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k sát phía ngoài thành cống. Do đó ta dùng hai lớp cốt thép ở phía trong và phía n goài. Để nối 2 đốt cống với nhau ta dùng cách nối ghép thẳng, khe nối giữa các ống cống có chiều dài 1cm. Khe nối được nhét chặt bằng đay tẩm nhựa đường, bên trong ống cống quét hai lớp nhựa đ ường và phủ hai lớp giấy dầu tại mối nối. 5 .3.3. Các loại móng cống, phạm vi áp dụng, cách xử lý nền để đặt móng cống: Tại vị trí đặt cống có địa chất ổn định, tình hình thủy văn đ ơn giản ta cho cống đ ặt trực tiếp lên lớp móng cấp phối đá dăm. Đốt cống Lớp đất sét 15cm BT cố định ống cống M150 120 Lớp móng CPĐD dày 30cm Hình 5.3. Cấu tạo móng cống 30cm 5 .4. Thiết kế kết cấu cống : 5 .4.1. Nguyên lý thiết kế: Cống trên đường ô tô là m ột công trình nhân tạo có đắp đất ở trên, cống không chỉ chịu tác dụng của tải trọng xe chạy mà còn chịu tác dụng của đất đắp trên nó. Khi chiều cao của lớp đất đắp lớn hơn 0,5m, lớp đất sẽ làm giảm yếu ảnh hưởng của tải trọng xe chạy đối với cống, vì vậy không xét đến lực xung kích. Tất cả các công trình cống đều được tính theo 3 trạng thái sau : - Trạng thái giới hạn thứ nhất: Bảo đảm công trình không bị phá hoại vì m ất cường độ và độ ổn định trong điều kiện khai thác tiêu chuẩn. - Trạng thái giới hạn thứ hai: Bảo đảm công trình không xu ất hiện biến dạng dư quá mức trong điều kiện khai thác tiêu chu ẩn. - Trạng thái giới hạn thứ ba: Bảo đảm công trình không xu ất hiện biến dạng cục bộ không cho phép trong điều kiện khai thác tiêu chuẩn. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 143
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5 .4.2. Các giả thiết khi tính toán : - Cống tròn bê tông cốt thép thuộc loại cống tròn cứng, khi tính toán không xét đ ến biến dạng của bản thân cống. - Chiều sâu chôn cống có ảnh hưởng nhất định với việc tính toán ngoại lực. Khi tính toán giả thiết rằng đáy sông suối ngang với đáy mặt trong của cống . - Trong các đốt cống cứng ảnh hưởng của lực dọc trục ứng với ứng suất tính toán rất nhỏ (
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 q = 0.H=1,8.(3,48 - 0,16 - 1,75)= 2,82(T/m ). + Trọng lượng bản thân cống. gz= 1.δ =2,5.0,16 = 0,4(T/m2) - Áp lực thẳng đứng do hoạt tải: Theo quy đ ịnh chiều cao đất đắp trên cống không nhỏ hơn 0,5m vì vậy không xét đ ến lực xung kích: G P= (5.2) a b Trong đó: + P: Áp lực thẳng đứng do tải trọng xe chạy gây ra (T/m2). + G: Trọng lượng một bánh xe sau của ôtô hoặc trọng lượng bánh xe HK80 (T). + a: Chiều rộng của mặt tác dụng áp lực (m). + b: Chiều dài của mặt tác dụng áp lực (m). * Đối với xe H30: Xét trường hợp 2 xe ngược chiều nhau P/2 P/2 P P 1,1 1,6 0,5 0,6 0,6 0,2 1,25 30° 30° 30° 30° b=3,24m a=3,14m b a Hç II.4.4: Så âäö p xe H30 nh xãú a = 1,1 + 0,6 + 2.1,25.tg300=3,14(m). b = 1,6 + 0,2 + 2.1,25.tg300=3,24(m). 2.12 2,36(T / m 2 ) Ta đư ợc: P= 3,14.3, 24 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 145
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích quy trình thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí trong kênh gió p1
5 p | 136 | 22
-
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p1
5 p | 123 | 22
-
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p8
5 p | 109 | 11
-
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p3
5 p | 92 | 8
-
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p10
5 p | 112 | 8
-
Giáo trình phân tích quy trình thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí trong kênh gió p6
5 p | 92 | 7
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p8
3 p | 68 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p6
5 p | 85 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p10
8 p | 106 | 5
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p2
5 p | 68 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p5
5 p | 69 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p1
5 p | 79 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p7
5 p | 81 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí trong kênh gió p7
5 p | 76 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng hệ thống quy đổi cường độ nén của bêtông p4
5 p | 69 | 4
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p3
11 p | 79 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p6
8 p | 76 | 3
-
Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng cấu tạo mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p7
11 p | 74 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn