intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng mail server quản lý mail cho miền nội bộ p1

Chia sẻ: Asdas Sdasd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

121
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

PD PD F- XC h a n g e Vi e w F- XC h a n g e Vi e w er er ! O W N lic C m C lic Tài liệu hướng dẫn giảng dạy o .c w .d o c u -tr a c k Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng mail server quản lý mail cho miền nội bộ y bu to k k to bu y N w .d o c u -tr a c k O W ! .c - Full qualified domain name(FQDN) of mail server: Chỉ định tên của máy chủ Mail Server quản lý mail cho miền nội bộ hoặc miền con. Mail server priority: Chỉ định độ ưu tiên của Mail Server (Chỉ định máy nào ưu tiên xử lý mail trước máy nào). Trong Hình 1.27 ta tạo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng mail server quản lý mail cho miền nội bộ p1

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng mail y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic server quản lý mail cho miền nội bộ C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Full qualified domain name(FQDN) of mail server: Chỉ định tên của máy chủ Mail Server quản - lý mail cho miền nội bộ hoặc miền con. Mail server priority: Chỉ định độ ưu tiên của Mail Server (Chỉ định máy nào ưu tiên xử lý mail - trước máy nào). Trong Hình 1.27 ta tạo một RR MX để khai báo máy chủ mailsvr.csc.com là máy chủ quản lý - mail cho miền csc.com. Hình 1.27: Tạo RR MX Thay đổi thông tin về RR SOA và NS. Hai RR NS và SOA được tạo mặc định khi ta tạo mới một Zone, nếu như ta cài đặt DNS cùng với Active Directory thì ta thường không thay đổi thông tin về hai RR này, tuy nhiên khi ta cấu hình DNS Server trên stand-alone server thì ta phải thay đổi một số thông tin về hai RR này để đảm bảo tính đúng đắn, không bị lỗi. Để thay đổi thông tin này ta thực hiện như sau: Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click vào tên zone sẽ hiển thị danh sách các RR, Click - đôi vào RR SOA (tham khảo Hình 1.28). Serial number: Chỉ định chỉ số thay đổi thao cú pháp (năm_tháng_ngày_sốlầnthayđổitrongngày) - Primary server: Chỉ định tên FQDN cho máy chủ Name Server(ta có thể click và nút Browse… - để chỉ định tên của Name Server tồn tại sẳn trong zone). Responsible person: Chỉ định địa chỉ email của người quản trị hệ thống DNS. - . Trang 368/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 1.28: Thay đổi thông tin về RR SOA. Từ hộp thoại (ở Hình 1.28) ta chọn Tab Name Servers | Edit để thay đổi thông tin về RR NS - (Tham khảo Hình 1.29). Server Full qualified domain name(FQDN): Chỉ định tên đầy đủ của Name Server, ta có thể - chọn nút Browser để chọn tên của Name Server tồn tại trong zone file(khi đó ta không cần cung cấp thông tin về địa chỉ IP cho server này). IP address: Chỉ định địa chỉ IP của máy chủ Name Server, sau đó chọn nút Add. - Hình 1.29: Thay đổi thông tin về RR NS Thay đổi thông tin về RR SOA và NS trong zone nghịch (Reverse Lookup Zone) ta thực hiện - tương tự như ta đã làm trong zone nghịch. VII.2.4 Kiểm tra hoạt động dịch vụ DNS. Sau khi ta hoàn tất quá trình tạo zone thuận, zone nghịch, và mô tả một số RR cần thiết (tham khảo Hình 1.30). . Trang 369/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 1.30: Một số cơ sở dữ liệu cơ bản của dịch vụ DNS. Muốn kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS ta thực hiện các bước sau: Khai báo Resolver: Để chỉ định rõ cho DNS Client biết địa chỉ máy chủ DNS Server hỗ trợ việc phân giải tên miền. - Để thực hiện khai báo Resolver ta chọn Start | Settings | Network Connections | Chọn - Properties của Local Area Connection | Chọn Properties của Internet Control (TCP/IP) (ta tham khảo Hình 1.31), sau đó chỉ định hai thông số . Referenced DNS server: Địa chỉ của máy chủ Primary DNS Server. - Alternate DNS server: Địa chỉ của máy chủ DNS dự phòng hoặc máy chủ DNS thứ hai. - Hình 1.31: Khai báo Resolver cho máy trạm. Kiểm tra hoạt động. Ta có thể dùng công cụ nslookup để kiểm tra quá trình hoạt động của dịch vụ DNS, phân giải resource record hoặc phân giải tên miền. để sử dụng được công cụ nslookup ta vào Start | Run | nslookup. . Trang 370/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 1.32: Kiểm tra DNS. Cần tìm hiểu một vài tập lệnh của công cụ nslookup. >set type= Trong đó là loại RR mà ta muốn kiểm tra, sau đó gõ tên của RR hoặc tên miền cần kiểm tra >set type=any: Để xem mọi thông tin về RR trong miền, sau đó ta gõ để xem thông tin về các RR như A, NS, SOA, MX của miền này. . Trang 371/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 1.33: Ví dụ về nslookup. Hình 1.34: Xem RR MX. Hình 1.35: Xem địa chỉ IP của một hostname. . Trang 372/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2