intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa trong Cty Dịch vụ Hoàng Khuyên - 5

Chia sẻ: Tt Cap | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

105
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chi phí mua hàng gồm chi phí vận chuyển,bốc xếp hàng hoá…phát sinh trong quá trình mua hàng. Chứng từ hạch toán là chứng từ thể hiện việc thanh toán các chi phí trên như phiếu chi tiền… Hàng ngày căn cứ vào chứng từ phản ánh chi phí liên quan đến hàng mua,kế toán tiến hàng hạch toán Nợ TK156(156.2) Có TK111 5.431.613 đ 5.431.613 đ Và ghi vào sổ nhật ký chi tiền mặt TK111.Cuối tháng,kế toán tiến hành tổng cộng số liệu của TK156.2 ở sổ nhật ký đặc biệt TK111 và tiến hành tổng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch tóan lưu chuyển hàng hóa trong Cty Dịch vụ Hoàng Khuyên - 5

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nội dung của chi phí mua h àng gồm chi phí vận chuyển,bốc xếp hàng hoá…phát sinh trong quá trình mua hàng. Chứng từ hạch toán là chứng từ thể hiện việc thanh toán các chi phí trên như phiếu chi tiền… Hàng ngày căn cứ vào chứng từ phản ánh chi phí liên quan đến h àng mua,kế toán tiến hàng hạch toán Nợ TK156(156.2) 5.431.613 đ 5.431 .613 đ Có TK111 Và ghi vào sổ nhật ký chi tiền mặt TK111.Cuối tháng,kế toán tiến hành tổng cộng số liệu của TK156.2 ở sổ nhật ký đặc biệt TK111 và tiến h ành tổng cộng số liệu của tháng để ghi vào sổ cái TK156.2 SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIÊT TK111 Tháng 3/2004 Chứng từ Ghi Nợ các TK Ngày Ghi Có Diễn giải tháng TK111 Số Ngày 156.2 … Chi tiền vận chuyển ly TT 30 05/3 156 05/3 825.400 825.400 Chi tiền vận chuyển ly kem 10/3 162 10/3 2 .364.613 2 .364.613 …………………… Tổng cộng tháng 3/2004 5 .431.613 5 .431.613 SỔ CÁI TK 156.2 Tháng 3/2004 Chứng từ Số tiền Ngày Trong TK
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Số Diễn giải Đ. ứng Nợ tháng Ngày NK Có Số dư đầu tháng 3/2004 111 9.206.400 Số phát sinh trong tháng 3 31/3 111 5.431.613 …………….. Kết chuyển chi phí mua 632 10.632.022 hàng sang TK 632 Số dư cuối tháng 3/2004 4.005.991 Cuối tháng căn cứ vào chi phí tồn kho đầu kỳ,chi phí mua hàng phát sinh trong k ỳ,trị giá hàng xuất bán trong kỳ,trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ,kế toán tiến h ành phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức. Chi phí mua hàng phân Chi phí mua hàng bổ cho hàng tồn đầu kỳ + phát sinh trong kỳ Trị giá Chi phí mua hàng = * hàng hoá phân bổ cho hàng Trị giá hàng hoá xuất Trị giá hàng hoá tồn cuối tồn cuối kỳ bán trong kỳ tồn cuối kỳ kỳ + Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng = phân bổ cho hàng + phát sinh trong kỳ - phân bổ cho hàng xuất bán tồn đầu kỳ tồn cuối kỳ Số liệu minh hoạ tháng 3/2004 Trị giá hàng hoá hiện còn cuối tháng 3: 468.393.184 đ (Số liệu lấy ở sổ cái TK 156.1)
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Trị giá vốn h àng xuất bán trong tháng 3: 1.243.129.722 (Số liệu lấy ở bảng kê chứng từ ghi có TK 156.1 của tất cả mặt hàng) Chi phí mua hàng 9.206.400 + 5.431.613 phân bổ cho hàng = * 468.393.184 = 4.005.991 tồn tháng 3 1.243.129.722 + 468.393.184 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng = 9.206.400 + 5.431.613 – 4.005.991 = 10.632.022 xuất bán trong tháng 3 II.TÌNH HÌNH H ẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG 1 .Phương thức thanh toán a . Trường hợp thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt Phải lập hoá đơn bán hàng theo giá bán cộng thuế GTGT b. Trường hợp thanh toán chậm Đối với h ình thức này phải ghi rõ thời hạn trả chậm trên hợp đồng kinh tế ký kết giữa công ty với khách hàng và thư ờng áp dụng đối với những khách hàng mua h àng hoá với số lư ợng lớn, đối với những khách hàng thường xuyên công ty không tính lãi,với khách h àng không thường xuyên thì công ty tính lãi trả chậm và lãi su ất n ày được quy định bằng tỷ lệ % trên doanh số bán hàng. 2.Trình tự luân chuyển chứng từ,sổ sách ghi chép Chứng từ Bảng kê chứng từ ghi có TK511 Bảng tổng hợp chứng từ ghi có TK511 Bảng kê chứng từ ghi có TK 156.1 Bảng tổng hợp chứng từ ghi Có TK 156.1
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sổ chi tiết TK 131 Bán hàng Sổ nhật ký đặc biệt TK111,112  Sổ ghi chép: Để theo dõi tình hình bán hàng,kế toán sử dụng các loại sổ sau:  Bảng kê chứng từ ghi có TK 511  Sổ nhật ký đặc biệt TK111,112  Bảng kê thuế GTGT phải nộp  Sổ chi tiết TK131 theo dõi các khoản phải thu phải trả của từng khách hàng cụ thể 3 .Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho tại công ty Tại công ty khi tính giá vốn h àng xu ất kho kế toán sử dụng đơn giá b ình quân gia quyền. Công thức tính giá hàng xu ất kho được áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể.Cuối tháng,căn cứ vào thẻ h àng hoá,kế toán tiến hành tính đơn giá bình quân và trị giá vốn hàng xuất kho của từng mặt hàng như sau: Đơn giá vốn Giá mua thực tế hàng Giá mua th ực tế hàng tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ b ình quân = từng mặt Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập hàng kho đầu kỳ + trong kỳ Trị giá vốn hàng xuất kho của từng mặt hàng = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá vốn b ình quân  Số liệu minh hoạ tháng 3/2004 Tính giá vốn xuất kho cho mặt hàng Ly vang 150  Giá mua thực tế hàng tồn tháng 3/2004 : 10.694.766 đ
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (Số liệu lấy ở thẻ hàng hoá m ặt hàng Ly vang 150) (Bảng 12)  Giá mua thực tế hàng nh ập trong tháng 3/2004 : 15.511.932 đ (Số liệu lấy ở thẻ hàng hoá m ặt hàng Ly vang 150)  Số lư ợng hàng hoá tồn đầu tháng 3 : 51 bộ  Số lư ợng thực tế hàng nh ập trong tháng 3 : 72 bộ (Số liệu lấy ở thẻ hàng hoá m ặt hàng Ly vang 150) Như vậy đơn giá vốn b ình quân của mặt h àng Ly vang 150 của công ty trong tháng 3 /2004 là: 10.694.766 + 15.511.932 = 213.063 đ/bộ 51 + 72  Số lượng mặt h àng Ly vang 150 xuất bán trong tháng 3/2004 là : 92 bộ (Số liệu lấy ở thẻ hàng hoá mặt hàng Ly vang 150) Từ đó ta tính được giá vốn của mặt h àng Ly vang 150 xuất bán trong tháng 3/2004 là: 92 x 213.063 = 19.601.796 đ 4 .Hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty Để hạch toán nghiệp vụ bán h àng tại công ty,kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: TK 511 : Doanh thu bán hàng Ph ải thu của khách hàng TK 131: Giá vốn hàng hoá TK 632 : Giảm giá h àng hoá TK 532 : TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com a .Trường hợp bán lẻ hàng hoá Phương thức bán lẻ hàng hoá thường xảy ra ở cửa h àng Hàng ngày hoặc định kỳ nhân viên bán hàng sẽ lập hoá đ ơn b án hàng,căn cứ vào hoá đơn bán hàng ghi vào báo cáo bán hàng.Sau đó hàng ngày hoặc định kỳ 3-5 n gày lập bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền cho bộ phận kế toán ghi sổ. Phản ánh doanh thu bán hàng(Số liệu lấy ở bảng tổng hợp ghi có TK 511) (Bảng 8 ) Nợ TK 111 142.807.850 đ Nợ TK 112 100.236.707 đ Nợ TK 131 479.970.929 đ Có TK 333(333.1) 45.260.531 đ Có TK 511 677.754.955 đ Đồng thời ghi sổ giá mua h àng bán(Số liệu lấy ở bảng tổng hợp chứng từ ghi có TK156.1) ( Bảng 10)
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 632 674.308.441 đ Có TK 156(156.1) 674.308.441 đ b.Trường hợp bán hàng giao thẳng Đối với phương thức bán h àng này doanh nghiệp vẫn làm phiếu nhập kho rồi làm phiếu xuất kho nhưng ghi chú là hàng giao th ẳng,hạch toán nh ư sau(Số liệu lấy ở bảng kê chứng từ ghi có TK 511 của h àng bán giao th ẳng) (Bảng 7) Hạch toán hàng nhập kho Nợ TK 156(156.1) 52.122.031 đ Nợ TK 133 2.606.102 đ Có TK 331 54.728.133 đ Khi hàng hoá được xác định tiêu thụ, kế toán ghi doanh thu Nợ TK 111 9.750.000 đ Nợ TK 112 30.527.229 đ Nợ TK 131 28.889.976 đ Có TK 511 65.873.529 đ Có TK 333(333.1) 3.293.676 đ Đồng thời hạch toán giá mua h àng hoá Nợ TK 632 52.122.031 đ Có TK 156(156.1) 52.122.031 đ Như vậy đối với trường hợp n ày,kế toán công ty vẫn hạch toán nhập kho rồi lại xuất kho là không hợp lý,làm như vậy rất khó phân biệt việc bán hàng giao thẳng và b án hàng qua kho. c.Trường hợp bán hàng có phát sinh chiết khấu,giảm giá
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Do công ty có nhiều khách hàng thường xuyên mua hàng với số lượng lớn nên đ ể thu hút khách hàng công ty có quy định chiết khấu,giảm giá cho khách h àng.Tỷ lệ chiết khấu,giảm giá đư ợc quy định theo một tỷ lệ % nhất định trên doanh số mua h àng. Căn cứ vào các chứng từ liên quan,kế toán hạch toán các khoản giảm giá,chiết khấu bán hàng như sau(1,5% trên giá bán). Nợ TK 532 7.092.309 đ Có TK 111 867.077 đ Có TK 112 1.057.626 đ Có TK 131 5.167.606 đ Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu,giảm giá h àng bán Nợ TK 511 7.092.309 đ Có TK 532 7.092.309 đ III.TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ HÀNG HOÁ TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HOÀNG KHUYÊN Hàng hoá của công ty được theo dõi chi tiết tại các kho và bộ phận nghiệp vụ tại phòng kế toán.Các mặt h àng kinh doanh được theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng cụ th ể.Công ty có hệ thống kho, cửa hàng phân bổ trên địa bàn TP Đà Nẵng,h ơn n ữa tại công ty kinh doanh nhiều mặt h àng do đó việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho rất quan trọng.  Trình tự hạch toán chi tiết h àng tồn kho  Trình tự ghi chép ở kho:
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tại kho thủ kho lập thẻ kho cho từng loại hàng hoá cụ thể,h àng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho hàng hoá,thủ kho ghi sổ lượng thực nhập,thực xuất vào các thẻ kho liên quan,thủ kho chỉ theo dõi số lư ợng.Và sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn trên thẻ kho,mỗi chứng từ ghi vào một dòng trên thẻ kho.Thủ kho phải th ường xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho với số lượng h àng hoá thực tế còn lại ở kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau.Sau khi ghi vào thẻ kho,thủ kho chuyển to àn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán.  Trình tự ghi chép ở bộ phận kế toán: Tại phòng kế toán mở thẻ kho hàng hoá theo dõi chi tiết cho từng loại h àng hoá tương ứng với thẻ kho để phản ánh cả số lượng và giá trị của hàng hoá,hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho do thủ kho chuyển đến,kế toán công ty tiến h ành kiểm tra chứng từ, đố i chiếu các chứng từ nhập xuất kho với các ch ứng từ liên quan( hoá đơn bán hàng,phiếu mua hàng,hợp đồng bán hàng…) ghi đơn giá vào phiếu và tính thành tiền trên chứng từ nhập.Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho đã kiểm tra,kế toán lần lượt ghi các nghiệp vụ xuất nhập kho vào các thẻ kho của thủ kho. Cuối tháng sau khi ghi chép các nghiệp vụ nhập xuất kho vào thẻ kho hàng hoá,kế toán tiến hành cộng thẻ kho tính ra tổng lượng nhập,trị giá mua thực tế hàng nhập trong kỳ,tổng lư ợng hàng xuất kho trong kỳ của từng mặt hàng cụ thể.Sau đó từ thẻ kho h àng hoá của từng mặt hàng căn cứ vào các số lượng hàng tồn đầu kỳ,giá mua thực tế hàng tồn đầu kỳ,số lượng h àng nhập trong kỳ,giá mua hàng nhập trong k ỳ, để tính đơn giá vốn b ình quân trong kỳ của từng mặt hàng cụ thể.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cuối tháng sau khi tính ra tổng số nhập,tổng số xuất,số tồn kho của từng hàng hoá cụ thể kế toán căn cứ vào th ẻ kho h àng hoá của từng mặt hàng cụ thể để tổng cộng số liệu và lập bảng tổng hợp nhập xuất từng h àng hoá cụ thể của văn phòng công ty.Sau đó căn cứ vào các bảng tổng hợp nhập,xuất,tồn hàng hoá của cửa hàng gửi lên kết hợp với bảng tổng hợp nhập, xuất,tồn của văn phòng công ty kế toán tiến h ành lập bảng tổng hợp nhập,xuất,tồn của công ty. Như vậy để hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho,kế toán công ty đã sử dụng phương pháp ghi th ẻ song song và được thể hiện qua sơ đồ sau: Phiếu nhập kho Thẻ kho Thẻ hàng hoá Bảng tổng hợp nh ập xuất tồn Phiếu xuất kho Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối n gày Quan hệ đối chiếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2