intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Chia sẻ: Paradise9 Paradise9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

126
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

  1. HAI ĐƯỜNG THẮNG VUÔNG GÓC HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. A. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS được củng cố KT về 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - HS nắm vững các kiển thức cơ bản về tiên đề Ơclít; hiểu rõ cấu trúc của 1 định lý, biết phát biểu 1 mệnh đề dưới dạng “ Nếu .... thì....” phân biệt với tiên đề, định nghĩa. - Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, song song 2/ Kỹ năng: - Biết vẽ hình chính xác, nhanh - Tập suy luận - Bước đầu biết lập luận để chứng minh 1 định lý, 1 bài toán cụ thể. - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác. 3/ Thái độ: - Có ý thức tự nghiên cứu KT, sáng tạo trong giải toán B. Chuẩn bị:
  2. - GV: HT bài tập trắc nghiệm, bài tập suy luận - HS : Ôn tập các kiến thức liên quan đến đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 3. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Ghi bảng Hoạt động 1: Các kiến thức cơ bản cần A/ Kiến thức cấn nhớ: nhớ - Yc HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song: Hoạt Động 2: Vận dụng. Dạng 2: Luyện tập suy luận toán học . MT: HS biết vận dụng những điều đã biết, dữ kiện gt cho trong bài toán để chứng tỏ 1 B/ Vận dụng. mệnh đề là đúng.
  3. Y/c: Các bước suy luận phải có căn cứ * Bài Tập số 13: (120 – SBT) C giả sử Â1 = n0 A a GV đưa đề bài bảng phụ: Hai đường thẳng Thế thì: a và b song song với nhau. Đường thẳng c B1 = n0 (vì B1, Â1 3 2 b cắt a,b lần lượt tại A và B, một góc ơ đỉnh a có số đo n0. Tính các góc ở đỉnh B là hai góc đồng vị) 41 - HS HĐ cá nhân (3’) B2 = 1800 – n0 B 1 em lên bảng trình bày. GV kiểm tra vở 1- (B2 và Â1 là cặp góc trong cùng phía) 3 HS chấm điểm B3 = n0 (B3 và Â1 là cặp góc sole trong) B4 = 180 – n0 ( B4và B2là cặp góc đối đỉnh. P A p R q r B C Bài 2: GV đưa đề bài lên bảng phụ – Hình vẽ. Y/c 1 HS đọc
  4. HS2: XĐ gt, kl bài toán Q Bài 2 : GVHD HS tập suy luận  ABC qua A vẽ p //BC GV: Để chứng minh 2 góc bằng nhau có GT qua B vẽ q // AC những cách nào qua C vẽ r //AB HS: - CM 2 góc có số đo bằng nhau p,q,r lần lượt cắt nhau tại P,Q,R - CM 2 góc cùng bằng góc thứ 3 .......... KL So sánh các góc của  PQR với các + Với bài toán đã cho em chọn hướng nào góc của  ABC để CM ? HS: CM: P = C bằng cách CM: P = Â1 Giải: C = Â1 + P = Â1 ( Hai góc đồng vị do q//AC bị cắt Y/c HS chỉ rõ kiến thức vận dụng bởi P) Mà Â1 = C1 ( Hai góc so le do P//BC bị cắt
  5. AC) Vậy P = C HS lập luận tương tự chỉ ra Q = A; R= B 4. Củng cố: - GV khắc sâu KT qua bài học - HDVN: Ôn tập kiến thức cơ bản chương I Bài tập: 22,23 (128 –SBT) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập Kt về tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2