Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ISO tại Cty Hữu Nghị - 4
lượt xem 9
download
Nhưng sang năm 2003 lại tăng khoản tăng là: 32.454.630 nghìn đồng. Có thể giải thích do nguồn vốn và khả năng tiền mặt của công ty chưa có thể đáp ứng được các đơn hàng trong những thời điểm nhất định. Nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2002 giảm so với năm 2001 ở đây sự giảm là do dùng để tài trợ cho tài sản lưu động. Qua năm 2003 lại tăng so với năm 2002 một khoản 5.333.196 nghìn đồng. Như vậy đây là một nhân tố tích cực giúp cho công ty chủ động hơn trong hoạt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ISO tại Cty Hữu Nghị - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Khoản nợ phải trả trong năm 2002 giảm. Nh ưng sang năm 2003 lại tăng khoản tăng là: 32.454.630 nghìn đồng. Có thể giải thích do nguồn vốn và khả năng tiền mặt của công ty chưa có thể đáp ứng được các đơn hàng trong những thời điểm nhất định. Nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2002 giảm so với năm 2001 ở đây sự giảm là do dùng để tài trợ cho tài sản lưu động. Qua năm 2003 lại tăng so với năm 2002 một khoản 5.333.196 nghìn đồng. Như vậy đây là m ột nhân tố tích cực giúp cho công ty chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của m ình. Qua b ảng phân tích trên ta thấy nguồn vốn của công ty có sự gia tăng, đây là m ốc rất quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình m ở rộng quy mô sản xuất cũng như thu ận lợi cho việc đa dạng hoá mặt h àng kinh doanh trong tương lai. 2. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian qua: Bảng 5 TT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Doanh thu thuần 1 210.222.965.010 180.959.530.265 140.150.075.183 Giá vốn hàng bán 2 188.676.257.463 175.118.079.896 128.334.191.950 Lợi nhuận gộp 3 21.546.707.547 5.841.450.369 11.815.883.533 4 Chi phí bán hàng 6.113.415.763 828.880.563 2.384.308.893 Chi phí quản lý DN 6.567.132.155 5 1.888.245.951 3.963.164.561 Lợi tức từ KĐKD 6 8.866.159.629 3.124.323.855 11.815.883.533 Lợi tức tà HĐ tài chính 7 (8.633.392.581) (2.973.271.096) Lợi tức bất thường 463.053.895 0 8 437.652.790 Tổng LN trước thuế 858.847.838 151.052.759 614.278.369 9 Thu ế DN phải nộp 274.839.948 48.366.883 10 196.569.078 Lợi nhuận sau thuế 584.034.890 102.715.876 417.709.291 11
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Từ bảng báo cáo thu nhập công ty trong thời gian vừa qua ta thấy doanh thu của đơn vị giảm sút trong năm 2002 nguyên nhân sâu xa là do chính trị và khủng bố ảnh hưởng tới việc tiêu dùng sản phẩm của đơn vị tại EU và Mỹ. Bên cạnh đó mặt h àng giày vải có sự giảm sút dần về nhu cầu. Đến năm 2003 tình hình kinh tế chính trị tại thị trường chính là EU chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Trong khi tại thị trường tiềm năng Mỹ vẫn chưa có dấu hiệu tích cực. Qua năm 2003 doanh thu đã tăng trở lại là do đơn vị đã đưa sản phẩm giày da cao cấp Mocasin thâm nh ập thị trường và sản phẩm đã đ áp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Đi đôi với việc kinh doanh th ì công ty vẫn ho àn thành trách nhiệm của m ình là đóng góp cho ngân sách Nhà nước là 32% khoản lợi nhuận trước thu ế m à doanh nghiệp có được. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty: Bảng 6 ĐVT: USD Chỉ tiêu 2001 2002 2003 02/01 03/02 KN xuất khẩu 12.188.399 61,8 14.516.840 66,2 15.732.893 67,3 KN nhập khẩu 7.532.213 38,2 7.395.131 33,7 7.640.001 32,6 - Tổng KN 17.720.612 100 21.911.971 100 23.372.894 100 Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh qua các năm về giá trị đối với xuất khẩu năm 2002 tăng về giá trị so với năm 2001 là: 2.328.441 USD tỷ trọng tăng 1,07% so với năm 2001 mà cụ thể chiếm 66,2% trong tổng kim ngạch. Đến năm 2003 kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ chậm h ơn chiếm 1,01% và nhập khẩu tăng 0,96%. Nh ìn một cách tổng quát, thì tổng kim ngạch về xuất khẩu luôn chiếm ưu th ế trong tổng kim ngạch với giá trị biến đổi không lớn quá các năm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đây là m ột bư ớc tiến dài của công ty tạo tiền đề để mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, công ty cần quan tâm h ơn n ữa đối với nguồn nguyên liệu nội phục vụ sản xuất giảm chi phí. * Tình hình mặt hàng xu ất khẩu trong thời gian qua. Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Giày vải 370.908,7 34,9 4.170.653,87 29 3.271.325,1 18,9 Giày thể thao 691.836.521 65,1 10.346.188,88 71 13.971.212,1 81 Tổng 62.746.391 100 14.516.840,75 100 17.242.537,2 100 Mặt hàng giày vải qua số liệu ta thấy giảm qua các năm. Tuy nhiên để sản xuất ổn định và không đình trệ thì đơn vị đã có nhiều nổ lực tìm kiếm. Các đơn hàng giày thể thao để bù đắp th ì kết quả kinh doanh mới được như vậy. 4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công ngh ệ của công ty: 4.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất: Cơ cấu sản xuất ở đây là tổng hợp các bộ phận sản xuất chính, sản xuất phụ căn cứ vào yêu cầu cụ thể, mục tiêu và đ ặc điểm kỹ thuật ta có thể hình dung ra cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất của công ty như sau: Qua sơ đồ này ta có th ể thấy rõ ràng là: công ty đóng vai trò chỉ đạo chung, các xí nghiệp đóng vai trò là các bộ phận sản xuất. Các sản phẩm m à công ty đang sản xuất mang tính chuyên môn cao thì sơ đồ tổ chức này có thể phát huy khả năng ở mức cao. Nhưng bên cạnh đó vai trò đòi hỏi sự tổ chức sản xuất trong mỗi xí nghiệp sao cho có hiệu quả cao nhất tạo thuận lợi cho sản xuất giữa công ty và các xí nghiệp. 4.2. Đặc điểm của quy trình công ngh ệ và sản phẩm: a. Sơ đ ồ quy trình công ngh ệ:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b. Loại hình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm; Công ty là doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Sản phẩm sản xuất chủ yếu là phục vụ các hợp đồng đã được ký kết. Do vậy tính chất của công việc mang tính mùa vụ. Do tính chất của sản phẩm và quá trình sản xuất sản phẩm hàng lo ạt do đó để thuận tiện cho hoạt động sản xuất thường thì máy móc có th ể thay đổi cho phù h ợp với từng mẫu m ã nhằm đạt hiệu quả là cao nhất. Sản phẩm mà công ty sản xuất và kinh doanh là các lo ại giày vải, da, thể thao, mocasin. Hầu hết được cấu tạo từ nguyên vật liệu như: da, vải, su, keo... Trong đó m ặt h àng chủ lực của công ty trong thời điểm hiện nay là giày th ể thao và giày Mocasin. Tuy nhiên sản phẩm của đơn vị vẫn còn nhiều nh ược đ iểm trong sản xuất, m à thị trường chủ yếu của sản phẩm là EU và các nư ớc như Mỹ, Canada, Đài Loan, Hàn Quốc ... Do đó đ ể sản xuất ổn định và ngày càng đi lên bắt buộc ban lãnh đ ạo công ty không ngừng cải thiện và nâng cao chất lư ợng sản phẩm. Trong 100% sản phẩm sản xuất thì có 98,2% sản phẩm là xuất khẩu. Do là tính mùa vụ cho nên khối lượng sản xuất tại đ ơn vị không ổn định phụ thuộc vào kinh tế, chính trị tại thị trường mà sản phẩm tiêu thụ chi phối. Trong năm 2002 công ty xu ất trên 1 triệu đôi. Trong năm 2003 công ty sản xuất trên 2,3 triệu đôi. c. Đặc điểm của máy móc thiết bị: Do đặc thù của quá trình sản xuất giày nói chung và Công ty Hữu Nghị nói riêng. Do vậy, máy móc thiết bị sử dụng ở đây mang tính chuyên dụng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Máy móc chủ yếu nhập từ : Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, còn lại là máy củ được sản xuất trước năm 1975 nên rất lạc hậu. Tuy nhiên trong thời gian gần đây đã được cải tạo và loại bỏ 1 số. Qua đó ta có thể nhận thấy sự chắp vá không đồng bộ có máy làm 3 ca, máy 2 ca... ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm, gây khó khăn cho việc cạnh tranh và mở rộng thị trường. Do đơn hành theo mùa vụ do đó thường thì không sử dụng hợp lý máy móc vốn có gây lãng phí làm cho hiệu quả kinh doanh chưa cao. Do vậy, muốn giữ vững và không ngừng mở rộng thị trường bắt buộc doanh nghiệp phải nổ lực trong khâu máy móc thiết bị phải được thay thế dần đảm bảo thực hiện thắng lợi các đ ơn hàng đ ã được ký kết. d. Mô tả hệ thống máy móc thiết bị: Bảng 1 Máy móc thiết bị Số lượng (cái) Số ca hoạt động/ngày Công suất Máy may 400 2 14 10 71% Dây chuyền gò ráp 15 1 2500 2000 80% Máy cán luyện 10 3 283 199 70,3% Lò hơi 6 1 1800 1625 90,3% Lò lưu hoá 5 1 1600 1002 63% Với hệ thống máy móc thiết bị trên h ợp thành 5 dây chuyền sản xuất ho àn chỉnh. Trong đó có 2 dây chuyền ở xí nghiệp I và 3 dây chuyền ở xí nghiệp 2. Ở xí nghiệp 1: gồm có : Phân xưởng cắt gồm 10 máy cắt năng suất 3000 đôi/ngày. Phân xưởng gò gồm: 2 dây chuyền gò với năng lực sản xuất nh ư sau: 4 m áy gò mũi: năng suất 5000 đôi/ngày. 2 m áy gò gót: 5200 đôi/ngày.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 16 máy gò bím n ăng suất 5500 đôi/ngày. Xí nghiệp 2 gồm: Phân xưởng cắt gồm 10 máy cắt. Công suất 100 đôi/giờ. Phân xưởng gò gồm 3 dây chuyền gò: 2 m áy gò mũi: năng suất 7225 đôi/ngày. 2 m áy gò gót năng su ất 7290 đôi/ngày. 2 m áy gò bím năng suất 7080 đôi/ngày. Lò lưu hoá gồm 5 lò mỗi lò 2 xe mỗi xe chứa 2000 đôi. Ngoài ra ở bộ phận quản lý cũng được đầu tư trang bị một số máy móc hiện đại phục vụ công việc. III. CÔNG TÁC QU ẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯ ỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG: 1. Quy trình công nghệ: 1.1. Cắt Nguyên liệu là: da, vải, su... qua các công đoạn xử lý ổn định được chuyển cho phân xưởng cắt. Tính đặc thù của bộ phận này không cho phép sai lỗi lớn vì n ếu ở đây m à cắt sai thì xử lý rất khó và xác xu ất bỏ đ i từ 65 75%. Máy móc tại đây tương đối ổn định, đòi hỏi người công nhân đứng vận hành máy cắt phải cẩn thận, chính xác canh, căng và áp lực giữ nguyên liệu. Kho thao tác chắc chắn và bắt buộc đòi hỏi phải chính xác và chỉ cho phép lớn hơn thiết kế 0,2mm tuỳ theo chi tiết trên đôi giày. Do tính ch ất an to àn thì người vận hành thường cắt lớn hơn quy định gây ảnh hưởng đến chất lượng ở các khâu sau và gia tăng chi phí.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vải và da thư ờng co giản nếu không đư ợc xử lý triệt để, đ ây là vấn đề gây khó khăn cho người trực tiếp sản xuất. 1.2. May: Đây là b ộ phận lắp ghép các bán thành ph ẩm tại khâu cắt chuyển qua. Ở đây nếu bước nhận nguyên vật liệu không đ ược kiểm tra kỹ để lọt bán th ành ph ẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thì ảnh hư ởng tới kết quả may. Riêng tại bộ phận may sai lỗi chủ yếu là đường may không đúng với thiết kế, các mí ghép không chuẩn gây mất cân đối trên mũi giày. 1.3. Gò: Gò là công đoạn lắp ghép mũi giày, đế giày và m ột số chi tiết nhỏ tuỳ sản phẩm từ đó tạo nên thành phẩm. Việc sai lỗi ở đây chủ yếu so 2 nguyên nhân: + Máy, áp lực, nhiệt độ. + Con người tại dây chuyền sản xuất. Dẫn đến lỗi: thừa, thiếu keo, bị tạp chất, rách mũi, lệch bím, lệch đế, ch ênh lệch nút ôzê thông gió. 2. Thực trạng chất lượng sản phẩm lỗi được thống kê qua 3 năm 2001, 2002, 2003: Bảng 8 Năm 2001 : số lượng 1.420.000. Công đo ạn SX Đạt Xử lý % Phế TT % % Cắt 1 1.408.640 99,2 11.298 0,79 62 0,0143 2 May 1.412.190 99,45 7.798 0,54 12 0,0008 3 Gò ráp 1.418.580 99,9 711 0,05 709 0,049 Năm 2002: số lượng 1.700.000.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công đo ạn SX Đạt % Xử lý % Phế % TT Cắt 1 1.697.450 99,85 2.494 0,14 56 0,0032 2 May 1.691.160 99,48 8.829 0,51 11 0,0006 3 Gò ráp 1.698.810 99,93 688 0,04 502 0,029 Năm 2003 : số lượng 1.950.000. Công đo ạn SX Đạt Xử lý % Phế TT % % Cắt 1 1.947.270 99,86 2.679 0,13 51 0,0026 2 May 1.941.810 99,58 8.190 0,42 0 0 3 Gò ráp 1.948.830 99,94 417 0,021 753 0,038 3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại phân xưởng : Tại công ty quản lý chất lượng được thực hiện theo xu hướng vừa ngăn ngừa vừa khắc phục xử lý. Tuy nhiên việc quản lý và ngăn ngừa các sai lỗi trên sản phẩm tại công ty chưa được quan tâm đúng mức, phương pháp kiểm soát trên dây chuyền sản xuất chưa ch ặt chẽ chủ yếu là sai lỗi xảy ra trên dây chuyền. Từ đó kiểm soát mới có hướng khắc phục xử lý, như vậy sẽ làm phát sinh chi phí. Việc bố trí 2 KCS trong 2 chuyền sản xuất hầu như chỉ tập trung vào việc kiểm tra ở khâu kết mũi còn ở các khâu khác th ì hầu như không kiểm tra hoặc chỉ có kiểm tra khi có sự cố. Do vậy khi chuyển bán th ành ph ẩm mũi giày qua phân xưởng gò khi khâu này hoàn thành thành phẩm khi phát hiện không đạt yêu cầu thì hầu như không sửa được chẳng hạn như: độ cao của gót trong 1 đôi, độ lớn của viền mouse trong một đôi, hay chênh lệch viền trang trí, sự khác nhau của màu tem trong một sản phẩm. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là do cách kiểm tra chưa thống nhất về cách thức cũng như trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công tác kiểm tra thường chú ý vào cuối chuyền chưa chú ý đến việc kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào (ch ất lượng vải, nút , chỉ, keo, latex, da...) việc n ày có lúc nguyên vật liệu bị biến động làm hỏng hàng loạt giày. Đối với những đ ơn hàng mới, sản phẩm mới KCS ch ưa có đủ kinh nghiệm để có thể theo kịp gây ảnh hưởng rất lớn đến việc sai phạm trên sản phẩm. Thường trì khắc phục sự cố khi đã rồi. Từ thực trạng công tác quản lý chất lượng tại công ty Hữu Nghị Đà Nẵng ta có thể rút ra ưu điểm và nhược điểm: * Ưu điểm: Công ty đã và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 1994. Có sự tư vấn của các chuyên gia đánh giá chất lượng. Có bề dày truyền thống về thiết kế mẫu và văn phòng thiết kế mẫu của Hàn Quốc đặt tại công ty là điều kiện thuận lợi để bộ phận thiết kế nâng cao khả năng thiết kế. Các chuyền trưởng là những công nhân lâu năm tay ngh ề và kinh nghiệm vững vàng có thể thực hiện rất tốt chính sách chất lượng của công ty. * Như ợc điểm: Hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm ch ưa được chú trọng đúng mức với tính chất và yêu cầu. Bộ phận KCS làm việc không đạt hiệu quả cao như: th ời gian bám thực tế còn h ạn chế, kinh nghiệm thiếu vì còn trẻ. Khâu kiểm tra các yếu tố đầu vào chưa được quan tâm đúng mức. Nhiều máy củ nhưng do yêu cầu vẫn đ ược sử dụng. Trình độ và ý thức của người công nhân còn kém chưa hiểu thấu về chất lượng và trách nhiệm của m ình đối với sản phẩm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chưa có các ch ế tài ràng buộc rõ ràng vai trò và trách nhiệm của ngư ời công nhân đối với chất lượng sản phẩm. * Kết luận: Qua phân tích nhận xét, đánh giá kết quả từ hoạt động quản lý chất lượng tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng ta thấy nổi lên vấn đề tổ chức quản lý chất lượng m à chủ yếu sai sót là từ các yếu tố đầu vào và con người. Bộ phận KCS rất ít, không theo kịp nhịp độ sản xuất trên dây chuyền, thời gian KCS bám vị trí sản xuất thư ờng chỉ chiếm khoảng 60 - 75% thời gian. Thời gian còn lại thường là không theo sản xuất trên dây chuyền, tạo điều kiện cho các sai lỗi có thể xảy ra. Trình độ và ý thức của người công nhân tại công ty còn nhiều hạn chế, chính vì vậy muốn nâng cao chất lượng sản phẩm cần phải chú ý quan tâm h ơn đối với con người trực tiếp sản xuất trên dây chuyền về cả hai mặt: tay nghề, ý thức trách nhiệm đối với sản phẩm. Qua đó họ sẽ tạo điều kiện là tiền đề cho việc thực hiện thắng lợi mục tiêu và chính sách chiến lược của công ty đề ra, góp ph ần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. PHẦN III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯ ỢNG TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐÀ NẴNG I. CÁC TIỀN ĐỀ VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯ ỢNG TAI TẠI CÔNG TY HỮU NGHỊ ĐN: 1. Mục tiêu công ty: Không ngừng cải tiến chất lượng và h ệ thống quản lý và kiểm soát chất lượng giảm giá thành để cạnh tranh. Coi vấn đề chất lượng và chi phí là vấn đề sống còn của sản phẩm và công ty.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay
111 p | 428 | 153
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần May 28 - Đà Nẵng
26 p | 570 | 107
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình thuộc Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
114 p | 343 | 93
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 (VINACONEX 12) - Nguyễn Thị Thu Hà
79 p | 244 | 62
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
26 p | 248 | 57
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc Nhà Nước tỉnh Thừa Thiên Huế
149 p | 204 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
151 p | 202 | 55
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lực lượng bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Việt Phú
65 p | 227 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh
65 p | 187 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015
80 p | 140 | 32
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh Quảng Trị
96 p | 152 | 25
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại đại học Nông Lâm - Đại học Huế
124 p | 113 | 24
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
122 p | 105 | 21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Đắk Lắk
26 p | 98 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
23 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
132 p | 29 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Ngãi - Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
26 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Viện Đào tạo mở và Công nghệ thông tin - Đại học Huế
24 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn